The boss needs an assistant with ____ good knowledge of foreign trade.
Ta có: danh từ "knowledge (n): kiến thức" là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ.
Dịch: Sếp cần một trợ lý có kiến thức tốt về thương mại quốc tế.
Bài tập Ngữ pháp unit 2 lớp 12 Global Success: A multicultural world có đáp án bao gồm nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm tiếng Anh khác nhau giúp các em học sinh ôn tập các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm xuất hiện trong unit 2.
⇒ Nhắc lại lý thuyết tiếng Anh 12 unit 2 Global Success:
The boss needs an assistant with ____ good knowledge of foreign trade.
Ta có: danh từ "knowledge (n): kiến thức" là danh từ không đếm được nên ta không dùng mạo từ.
Dịch: Sếp cần một trợ lý có kiến thức tốt về thương mại quốc tế.
What _____ festivals do Vietnamese people celebrate?
Danh từ số nhiều không xác định → không dùng mạo từ.
Dịch: Người Việt Nam tổ chức những lễ hội nào?
After a hard-working day, I went to ____ bed and had ____ most beautiful dream ever.
“go to bed” = thành ngữ → không dùng mạo từ
“the most beautiful dream” = so sánh nhất → dùng the
Dịch: Sau một ngày vất vả, tôi đã lên giường và có giấc mơ đẹp nhất từ trước đến nay.
__________ interesting cultural shock for travellers in Spain is __________ tradition of siestas in the afternoon.
“an interesting cultural shock” → mới được đề cập
“the tradition of siestas” → truyền thống cụ thể, quen thuộc
Dịch: Một cú sốc văn hóa thú vị cho du khách ở Tây Ban Nha là truyền thống ngủ trưa.
We are having ____ terrible weather which is quite strange. Usually ____ weather in UK is not this bad.
Chỗ trống thứ 1: weather (n) thời tiết → danh từ không đếm được và chưa xác định → không dùng mạo từ.
Chỗ trống thứ 2: weather (n) thời tiết → danh từ xác định bởi “in UK” → dùng mạo từ “the”.
Dịch: Chúng tôi đang có thời tiết khủng khiếp khá khác thường. Thường thường thời tiết ở Anh không tệ đến thế.
Who is ____ girl over there with Jimmy?
Đang nói về cô gái cụ thể, đã biết (người kia với Jimmy) → dùng "the".
Dịch: Cô gái kia đi với Jimmy là ai vậy?
He left on ____10 o'clock train yesterday to see his father who was taken to ____ hospital last week when he broke ____ his right leg.
“the 10 o'clock train” = chuyến tàu cụ thể
“to hospital” = đi viện để điều trị → không mạo từ
“broke his right leg” = bộ phận cơ thể, không dùng mạo từ
Dịch: Anh ấy đã rời đi trên chuyến tàu 10 giờ để đến thăm bố mình, người đã được đưa vào bệnh viện tuần trước khi ông ấy bị gãy chân phải.
Every week, his mother goes to ____ university to visit him while my mother has never come to visit me since I went to ____ university.
“go to the university” = người không phải sinh viên, chỉ đến thăm
“go to university” = là sinh viên → không mạo từ
Dịch: Mẹ cậu ấy đến trường đại học thăm cậu ấy, còn mẹ tôi chưa từng đến thăm tôi từ khi tôi lên đại học.
__________ most lively and energetic cultural performances take place in __________ heart of New York City.
“the most lively…” → so sánh nhất
“the heart of New York” = vị trí xác định
Dịch: Những màn trình diễn văn hóa sôi động nhất thường diễn ra tại trung tâm của thành phố New York.
It is __________ unique cultural experience to attend __________ Rio de Janeiro Carnival in Brazil.
“a” dùng trước từ bắt đầu bằng âm /juː/ như unique
“the Rio de Janeiro Carnival” → lễ hội cụ thể, nổi tiếng
Dịch: Tham gia lễ hội Rio de Janeiro ở Brazil là một trải nghiệm văn hóa độc đáo.
____ Gordons is a very interesting family. They like to travel around ____ world.
The Gordons = Gia đình Gordon
The world = Thế giới → danh từ chỉ một thực thể duy nhất
Dịch: Gia đình Gordon là một gia đình thú vị. Họ thích du lịch vòng quanh thế giới.
I have visited ____ Portugal but I have never been to ____ Netherlands.
Tên quốc gia không có mạo từ: Portugal
Nhưng: the Netherlands luôn đi với "the" vì tên gọi dạng số nhiều
Dịch: Tôi đã từng đến Bồ Đào Nha nhưng chưa bao giờ đến Hà Lan.
To absorb more oil from spring rolls, we can use materials like ____ newspaper to wrap them after frying.
Không sử dụng mạo từ trước các danh từ chỉ chất liệu (materials)
Dịch: Để hấp thụ dầu nhiều hơn từ chả giò, chúng ta có thể sử dụng vật liệu như báo để bọc chúng sau khi chiên.
Could you please close ____ window? I don't think it is necessary to open all the four.
Câu này ám chỉ “một” trong số các cửa sổ (chưa xác định là cửa sổ nào), vậy dùng mạo từ “a”.
Dịch: Bạn có thể đóng một cửa sổ được không? Tôi nghĩ là không cần thiết phải mở cả bốn cửa sổ.
I think Tet is ______ most fascinating festival in Vietnam.
"The most fascinating" là dạng so sánh nhất → cần "the".
Dịch: Mình nghĩ Tết là lễ hội thú vị nhất ở Việt Nam.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: