Thì hiện tại hoàn thành lớp 12: Lý thuyết & bài tập
Ngữ pháp tiếng Anh 12: Thì hiện tại hoàn thành
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Lý thuyết & Bài tập Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh 12 có đáp án do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây. Tài liệu chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh bao gồm lý thuyết tiếng Anh cơ bản gồm: Cấu trúc; Cách dùng; Dấu hiệu nhận biết, ... kèm theo bài luyện tập giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.
I. Lý thuyết về Thì hiện tại hoàn thành lớp 12
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là thì được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ:
- I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập rồi.)
- She has never tried sushi before. (Cô ấy chưa bao giờ ăn thử sushi trước đây.)
- We have lived in this city for ten years. (Chúng tôi đã sống ở thành phố này được mười năm rồi.)
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Thể khẳng định | S + have/has + V3 |
Thể phủ định | S + have/has + not + V3 |
Thể nghi vấn | Have/Has + S + V3? |
Công thức hiện tại hoàn thành bao gồm hai thành phần chính là trợ động từ have/has và động từ ở dạng V3.
- Chủ ngữ là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai –> dùng have
- Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít –> dùng has.
- Động từ dạng V3 được cấu tạo từ động từ nguyên thể bằng cách thêm ed. Nhưng cũng có nhiều động từ không tuân theo nguyên tắc hình thành này mà theo bảng các động từ bất quy tắc.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Just = Recently = Lately | Gần đây, vừa mới | I have just finished my lunch. (Tôi vừa mới ăn xong bữa trưa.) |
Already | Rồi | She has already left the office. (Cô ấy đã rời văn phòng rồi.) |
Before | Trước đây | Have you ever been to Paris before? (Bạn đã từng đến Paris trước đây chưa?) |
Never | Chưa bao giờ | I have never been to Japan. (Tôi chưa bao giờ đến Nhật Bản.) |
Ever | Từng | Has she ever visited the United States? (Cô ấy đã từng thăm Mỹ chưa?) |
Yet | Chưa | I haven’t finished my homework yet. (Tôi vẫn chưa làm xong bài tập.) |
For + khoảng thời gian | Trong khoảng thời gian | We have lived here for five years. (Chúng tôi đã sống ở đây được năm năm.) |
Since + mốc thời gian cụ thể | Từ mốc thời gian cụ thể | She has worked here since 2010. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm 2010.) |
The first/ second… time | Lần đầu tiên, lần thứ hai… | This is the first time I have traveled abroad. (Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch nước ngoài.) |
So far = Until now = Up to now = Up to the present | Cho đến bây giờ | I haven’t met him so far. (Tôi chưa gặp anh ấy cho đến bây giờ.) |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại.
Ví dụ: We have worked at this company since 2011. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2011).
=> Vào năm 2011 (quá khứ) họ đã bắt đầu hành động “làm việc” tại công ty này, và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn đang làm ở công ty đó.)
- Diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng.
Ví dụ: She has broken up with her boyfriend (so she is very sad now.)
=> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.
- Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại
Ví dụ: We have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.)
=> Trong quá khứ và ở hiện tại chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng tới thời điểm hiện tại vẫn chưa kết thúc.
Ví dụ: We have not met her this month. (Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tháng nay.)
=> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Thời điểm nói vẫn thuộc tháng này, chưa sang tháng mới.
- Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Ví dụ: I have lost my keys. (Tôi đã làm mất chìa khóa của mình.)
=> Mặc dù hành động mất chìa khóa (lost my key) xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả của hành động đó vẫn ảnh hưởng đến hiện tại (bây giờ tôi không thể mở cửa).
Các trường hợp không sử dụng hiện tại hoàn thành
Trong một số trường hợp, bạn sẽ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành dù hành động có liên quan đến quá khứ. Dưới đây là những trường hợp phổ biến để bạn tham khảo:
- Khi một hành động xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ, chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn thay vì thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
Sai: I have seen that movie last night.
Đúng: I saw that movie last night. (Tôi đã xem bộ phim này vào tối qua.)
- Khi một hành động trong quá khứ không còn liên quan đến hiện tại và chỉ đơn thuần là một sự kiện trong quá khứ, chúng ta dùng quá khứ đơn.
Ví dụ:
Sai: I have lost my wallet last week.
Đúng: I lost my wallet last week. (Tôi đã làm mất ví của mình tuần trước.)
- Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề chính của mệnh đề thời gian (when) khi nói về hành động trong quá khứ, mà chỉ sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
Sai: I have finished my homework when the bell rang.
Đúng: I finished my homework when the bell rang. (Tôi đã làm xong bài tập khi chuông reo.)
Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- Trạng từ already, never, ever, just sẽ đứng sau have/ has và đứng trước động từ quá khứ phân từ II. Tuy nhiên, already cũng có thể đứng cuối trong câu.
Ví dụ: I have just come back home (Tôi vừa mới về nhà rồi.)
- Trạng từ Yet cũng được đứng cuối câu, sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- Những trạng từ như so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian thì có thể đứng đầu hoặc là cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently hoặc Recently, I have seen this film. (Tôi đã xem bộ phim đó gần đây rồi.)
Cách chia động từ trong thì hiện tại hoàn thành
Trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành được tạo thành từ have/has + V3. Quá khứ phân từ của động từ thường được tạo bằng cách thêm đuôi -ed vào cuối động từ.
Tuy nhiên, trong trường hợp đặc biệt, thì hiện tại hoàn thành sẽ dùng động từ bất quy tắc, dưới đây là các động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh.
Lưu ý rằng, động từ V2 sẽ dùng để mô tả hành động diễn ra trong quá khứ đã xác định thời gian cụ thể, còn động từ V3 để mô tả đã hoàn thành trong quá khứ, không xác định thời gian cụ thể.
II. Bài tập về Thì hiện tại hoàn thành lớp 12
Complete the sentences with verbs in present perfect.
1. The city ________ (experience) significant urbanisation over the past decade.
2. Many new skyscrapers ________ (construct) in the downtown area in the last 5 years.
3. Local businesses ___________ (develop) since the urban development projects began.
4. The population ____________ (grow) rapidly in the last 10 years as more people ____________ (move) to the city.
5. Pollution levels __________ (increase) since the expansion of industrial zones.
6. Over the years, urbanisation _________ (affect) the lifestyle and habits of the residents.
7. Urbanisation ___________ (bring) about changes in the landscape and infrastructure.
8. Residents _________ (witness) a transformation in public transportation systems.
ĐÁP ÁN
Complete the sentences with verbs in present perfect.
1. The city ____has experienced_____ (experience) significant urbanisation over the past decade.
2. Many new skyscrapers ____have been constructed____ (construct) in the downtown area in the last 5 years.
3. Local businesses _____have developed______ (develop) since the urban development projects began.
4. The population ______has grown _______ (grow) rapidly in the last 10 years as more people ______have moved_______ (move) to the city.
5. Pollution levels _____have increased______ (increase) since the expansion of industrial zones.
6. Over the years, urbanisation ____has affected_____ (affect) the lifestyle and habits of the residents.
7. Urbanisation ______has brought______ (bring) about changes in the landscape and infrastructure.
8. Residents ____have witnessed_____ (witness) a transformation in public transportation systems.
Tham khảo thêm bài Luyện tập trực tuyến tại: