Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016

Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016

Chiều 4/7, các thí bước vào môn thi cuối cùng trong kỳ thi THPT Quốc gia 2016. Bài thi môn Sinh bắt đầu làm bài từ 14h30 với thời gian làm bài 90 phút. Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 đã được VnDoc.com cập nhật. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bộ GD vs ĐT công bố Đáp án - Đề thi THPT Quốc gia năm 2016 Tất cả các môn

Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Toán năm 2016

Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2016

Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 08 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 147

Câu 1: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?

A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).

C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).

Câu 2: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?

A. Hội chứng AIDS. B. Hội chứng Claiphentơ.

C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao.

Câu 3: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?

(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.

(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.

Câu 5: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.

Câu 6: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?

A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.

C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.

Câu 7: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?

A. Giun đũa sống trong ruột lợn.

B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.

C. Bò ăn cỏ.

D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.

Câu 8: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.

B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.

C. Cá ép sống bám trên cá lớn.

D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

Câu 9: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Nhân đôi ADN.

C. Dịch mã. D. Phiên mã tổng hợp mARN.

Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở

A. kỉ Jura. B. kỉ Pecmi. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Cambri.

Câu 11: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,6AA : 0,4aa. B. 100%Aa.

C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.

C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 13: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.

C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Câu 14: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?

(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.

(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.

(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.

(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 15: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.

B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.

C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB.

D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ.

Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

B. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.

C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.

D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 18: Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được

A. chủng virut lai. B. chủng virut A và chủng virut B.

C. chủng virut B. D. chủng virut A.

Câu 19: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.

B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.

C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.

D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.

Câu 20: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì

A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

(Còn tiếp)

Đáp án đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

Đáp án các mã đề 147, 428, 592, 625, 713, 936

Câu hỏi

Mã đề thi

147

428

592

625

713

936

1

D

B

C

A

B

A

2

A

A

D

A

C

B

3

C

D

A

A

D

B

4

C

D

B

D

A

B

5

C

A

B

C

C

B

6

A

B

B

B

A

B

7

D

A

D

A

B

C

8

A

C

A

C

A

D

9

C

C

B

B

C

A

10

A

D

A

A

A

C

11

C

B

D

B

A

A

12

D

D

B

B

D

C

13

A

C

A

C

C

C

14

B

B

C

C

C

B

15

C

D

C

A

D

D

16

A

D

B

C

A

C

17

B

B

D

D

C

C

18

D

C

C

B

D

A

19

C

B

A

B

A

D

20

B

D

D

A

B

D

21

C

B

B

B

C

B

22

D

A

B

C

C

D

23

B

A

D

D

C

A

24

A

B

A

C

C

C

25

C

C

A

B

C

D

26

B

B

A

D

D

B

27

B

D

C

B

B

A

28

D

D

A

A

C

A

29

D

C

A

C

B

B

30

B

D

C

D

D

C

31

A

C

D

C

A

A

32

A

A

D

D

D

D

33

D

A

C

D

B

C

34

B

D

D

D

C

A

35

D

A

C

A

B

B

36

A

A

D

C

D

A

37

A

B

C

A

D

D

38

B

D

D

D

B

B

39

D

D

A

C

D

A

40

A

C

A

B

B

B

41

B

D

D

C

A

A

42

B

C

D

C

B

C

43

C

A

B

A

D

B

Đánh giá bài viết
1 1.017
Sắp xếp theo

Thi THPT Quốc Gia

Xem thêm