Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra mệnh đề đúng là: “Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là B(0;1)”.

  • Câu 2: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    A diagram of a mathematical equationDescription automatically generated

    Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty;2). Sai||Đúng

    b) Hàm số y = f(x)nghịch biến trên khoảng (0;3). Đúng||Sai

    c) Hàm số y = f(x)đạt cực đại tại x = 2. Sai||Đúng

    d) Giá trị cực tiểu của hàm số y =
f(x)y = - 4. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    A diagram of a mathematical equationDescription automatically generated

    Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai?

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty;2). Sai||Đúng

    b) Hàm số y = f(x)nghịch biến trên khoảng (0;3). Đúng||Sai

    c) Hàm số y = f(x)đạt cực đại tại x = 2. Sai||Đúng

    d) Giá trị cực tiểu của hàm số y =
f(x)y = - 4. Đúng||Sai

    a) Sai

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên các khoảng ( - \infty;0)(3; + \infty).

    b) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (0;3).

    c) Hàm số y = f(x)đạt cực đại tại x = 0.

    d) Giá trị cực tiểu của hàm số y =
f(x)y = - 4.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số

    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số f(x) = sin^{3}x + cos2x + \sin x +
3.

    Hướng dẫn:

    Ta có f(x) = sin^{3}x + cos2x + \sin x +
3 = sin^{3}x - 2sin^{2}x + \sin x + 4.

    Đặt t = \sin x\ ;( - 1 \leq t \leq1).

    Khi đó, bài toán trở thành ''Tìm giá trị lớn nhất của hàm số g(t) = t^{3} - 2t^{2} + t + 4 trên đoạn \lbrack -
1;1brack''.

    Đạo hàm g'(t) = 3t^{2} - 4t +
1

    \Rightarrow g'(t) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 1 \in \lbrack - 1;1brack \\
t = \frac{1}{3} \in \lbrack - 1;1brack \\
\end{matrix} ight.

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
g( - 1) = 0 \\
g\left( \dfrac{1}{3} ight) = \dfrac{112}{27} \\
g(1) = 4 \\
\end{matrix} ight. \Rightarrow
\max_{\lbrack - 1;1brack}g(t) = g\left( \dfrac{1}{3} ight) =
\frac{112}{27}

    \Rightarrow \max_{x\mathbb{\in R}}f(x) =
\frac{112}{27}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y
= x^{3} - 3(m + 1)x^{2} + 3(3m + 7)x + 1 có cực trị?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = 3x^{2} - 6(m + 1)x + 3(3m
+ 7)

    Để hàm số y = x^{3} - 3(m + 1)x^{2} +
3(3m + 7)x + 1 có cực trị thì y' = 0 có hai nghiệm phân biệt

    \Rightarrow \Delta' > 0
\Leftrightarrow 9m^{2} - 9m - 54 > 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m < - 2 \\
m > 3 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 5: Vận dụng
    Định các giá trị tham số m theo yêu cầu

    Cho hàm số y = x^{3} + 6x^{2} + 3(m + 2)x
- m - 6 với m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có hai điểm cực trị x_{1},\
x_{2} thỏa mãn x_{1} < - 1 <
x_{2}.

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = 3x^{2} + 12x + 3(m + 2) =
3\left\lbrack x^{2} + 4x + (m + 2) ightbrack.

    Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow y'=0 có hai nghiệm phân biệt x_{1},\
x_{2} thỏa mãn x_{1} < - 1 <
x_{2}

    \Leftrightarrow y'( - 1) < 0
\Leftrightarrow m < 1.

    Nhận xét. Nhắc lại kiến thức lớp dưới ''phương trình ax^{2} + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt x_{1},\ \ x_{2}\ \ \left( x_{1} <
x_{2} ight) thỏa mãn x_{1} <
x_{0} < x_{2} \Leftrightarrow af\left( x_{0} ight) <
0''.

  • Câu 6: Nhận biết
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình dưới đây

    Xét tính đúng sai của các nhận định sau:

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty\ ;\ 0). Sai||Đúng

    b) Hàm số  y = f(x)  đồng biến trên khoảng ( - 1\ ;\ 1). Đúng||Sai

    c) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng ( - \infty\ ;\ 0). Sai||Đúng

    d) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (1\ ;\ 2). Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình dưới đây

    Xét tính đúng sai của các nhận định sau:

    a) Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty\ ;\ 0). Sai||Đúng

    b) Hàm số  y = f(x)  đồng biến trên khoảng ( - 1\ ;\ 1). Đúng||Sai

    c) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng ( - \infty\ ;\ 0). Sai||Đúng

    d) Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (1\ ;\ 2). Đúng||Sai

    a) Saib) Đúngc) Said) Đúng

    a) Sai, vì dựa vào đồ thị thì f'(x)
> 0 \forall x \in ( - 1\ ;\ 1)
\cup (2\ ;\  + \infty).

    b) Đúng, vì dựa vào đồ thị thì f'(x)
> 0 \forall x \in ( - 1\ ;\
1).

    c) Sai, vì dựa vào đồ thị thì f'(x)
< 0 \forall x \in ( - \infty\
;\  - 1) \cup (1\ ;\ 2).

    d) Đúng, vì dựa vào đồ thị thì f'(x)
< 0 \forall x \in (1\ ;\
2).

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Cho hàm số y = \frac{2x + 3}{x -
2}. Giả sử M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack 0;1brack. Khi đó giá trị của biểu thức S = M + m là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = \frac{- 7}{(x - 2)^{2}}
< 0;\forall x \in \lbrack 0;1brack

    Vậy \left\{ \begin{matrix}M = y(0) = - \dfrac{3}{2} \\m = y(1) = - 5 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow S = M + m = -\dfrac{13}{2}

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm m để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{2x^{2} - 3x + m}{x - m} không có tiệm cận đứng.

    Hướng dẫn:

    TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ m
ight\}.

    Ta có y = \frac{(x - m)(2x + 2m - 3) +
2m(m - 1)}{x - m} = 2x + 2m - 3 +
\frac{2m(m - 1)}{x - m}

    Để đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng thì các giới hạn \lim_{x ightarrow m^{\pm}}y tồn tại hữu hạn \Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
m = 0 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Cách 2. (Chỉ áp dụng cho mẫu thức là bậc nhất)

    Từ yêu cầu bài toán suy ra phương trình 2x^{2} - 3x + m = 0 có một nghiệm là x = m

    \Rightarrow 2m^{2} - 3m + m = 0 \Leftrightarrow 2m(m - 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 0 \\
m = 1 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 9: Nhận biết
    Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 4} }}{{x - 1}}. Đồ thị hàm số có mấy đường tiệm cận?

    Gợi ý:

    Đường thẳng x = x0 là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x ight) =  \pm \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x ight) =  \pm \infty

    Đường thẳng y = y0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } f\left( x ight) = {y_0};\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } f\left( x ight) = {y_0}

    Hướng dẫn:

    Tập xác định: D = \left( { - \infty ;2} ight] \cup \left[ {2; + \infty } ight)

    Ta thấy rằng x = 1 không thuộc D => Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.

    \begin{matrix}  \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 4} }}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{\left| x ight|\sqrt {1 - \dfrac{4}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {1 - \dfrac{1}{x}} ight)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \dfrac{{\left| x ight|}}{x} \hfill \\   = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 1} \\   {\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - 1} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    => y = 1 và y = -1 là hai tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số y = 2^{x^{2} - 3x +
\frac{13}{4}}. Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

    a) Hàm số nghịch biến trên khoảng ( - 1;\
0). Đúng||Sai

    b) Hàm số đồng biến trên khoảng (0;\
1). Sai||Đúng

    c) Hàm số có giá trị cực tiểu y_{CT} =
2. Đúng||Sai

    d) Hàm số có 2 điểm cực trị. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = 2^{x^{2} - 3x +
\frac{13}{4}}. Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây?

    a) Hàm số nghịch biến trên khoảng ( - 1;\
0). Đúng||Sai

    b) Hàm số đồng biến trên khoảng (0;\
1). Sai||Đúng

    c) Hàm số có giá trị cực tiểu y_{CT} =
2. Đúng||Sai

    d) Hàm số có 2 điểm cực trị. Sai||Đúng

    a) Đúng

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Sai

    y = f(x) = 2^{x^{2} - 3x +
\frac{13}{4}}.

    Tập xác định: D\mathbb{= R}.

    Ta có y' = (2x - 3).2^{x^{2} - 3x +\frac{13}{4}}.ln2\ ;y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2} \in D;f\left( \frac{3}{2} \right) = 2.

    Bảng biến thiên của hàm số y = 2^{x^{2} -
3x + 2}

    Từ bảng biến thiên ta có: Các mệnh đề a) và c) đúng.

    Các mệnh đề b) và d) sai.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định cực tiểu của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R}, đạo hàm y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ sau:

    Tìm số điểm cực tiểu của hàm số y =
f(x)?

    Hướng dẫn:

    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm có f'(x) đổi dấu từ âm sang dương. Dựa vào đồ thị hàm số có 1 điểm cực tiểu.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tìm số đường tiệm cận

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu tiệm cận?

    Hướng dẫn:

    Đồ thị của hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định điều kiện của m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm y = \sqrt{x^{2} - 6x +
5}. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định: D = ( - \infty;1brack
\cup \lbrack 5; + \infty).

    Ta có y' = \frac{x - 3}{\sqrt{x^{2} -
6x + 5}} > 0, \forall x \in (5;
+ \infty).

    Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (5; +
\infty).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định tính đúng sai của từng phương án

    Cho hàm số y = f(x) có: \lim_{x ightarrow 3^{-}}f(x) = 1;\lim_{xightarrow 3^{+}}f(x) = + \infty;\lim_{x ightarrow - \infty}f(x) =1;\lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = + \infty

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Đồ thị của hàm số y = f(x) có tiệm cận ngang là đường thẳng y =
1. Đúng||Sai

    b) Đồ thị của hàm số y = f(x) có tiệm cận đứng là đường thẳng x =
3. Đúng||Sai

    c) Đồ thị của hàm số y = f(x) không có tiệm cận ngang. Sai|| Đúng

    d) Đồ thị của hàm số y = f(x) không có tiệm cận đứng. Sai|| Đúng

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có: \lim_{x ightarrow 3^{-}}f(x) = 1;\lim_{xightarrow 3^{+}}f(x) = + \infty;\lim_{x ightarrow - \infty}f(x) =1;\lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = + \infty

    Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    a) Đồ thị của hàm số y = f(x) có tiệm cận ngang là đường thẳng y =
1. Đúng||Sai

    b) Đồ thị của hàm số y = f(x) có tiệm cận đứng là đường thẳng x =
3. Đúng||Sai

    c) Đồ thị của hàm số y = f(x) không có tiệm cận ngang. Sai|| Đúng

    d) Đồ thị của hàm số y = f(x) không có tiệm cận đứng. Sai|| Đúng

    a) Do \lim_{x ightarrow - \infty}f(x) =
1 nên y = 1 là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. (*)

    b) Do \lim_{x ightarrow 3^{+}}f(x) = +
\infty nên x = 3 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. (**)

    c) Từ (*) suy ra khẳng định này sai.

    d) Từ (**) suy ra khẳng định này sai.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Cho hàm số y = \frac{ax + b}{cx +
1} có đồ thị như hình vẽ sau:

    A graph of a functionDescription automatically generated

    Xét sự đúng sai của các nhận định:

    a) Tâm đối xứng của đồ thị có tọa độ là (2;1). Sai||Đúng

    b) a - 2b + c = - 5. Sai||Đúng

    c) Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x = 2 có phương trình là y = - 3x + 11. Đúng||Sai

    d) Có đúng 4 điểm M(m;n) với m,\ \ n\mathbb{\in Z} thuộc đồ thị. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = \frac{ax + b}{cx +
1} có đồ thị như hình vẽ sau:

    A graph of a functionDescription automatically generated

    Xét sự đúng sai của các nhận định:

    a) Tâm đối xứng của đồ thị có tọa độ là (2;1). Sai||Đúng

    b) a - 2b + c = - 5. Sai||Đúng

    c) Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x = 2 có phương trình là y = - 3x + 11. Đúng||Sai

    d) Có đúng 4 điểm M(m;n) với m,\ \ n\mathbb{\in Z} thuộc đồ thị. Đúng||Sai

    a) Sai

    b) Sai

    c) Đúng

    d) Đúng

    + Từ đồ thị, ta có:

    Tiệm cận đứng: x = 1

    Tiệm cận ngang: y = 2

    \Rightarrow Tâm đối xứng của đồ thị có tọa độ là (1;2)

    \RightarrowCâu a sai.

    + Từ đồ thị, ta có:

    Tiệm cận đứng: x = 1 \Rightarrow -
\frac{1}{c} = 1 \Leftrightarrow c = - 1

    Tiệm cận ngang: y = 2 \Rightarrow
\frac{a}{c} = 2 \Leftrightarrow a = 2c

    \Rightarrow a = - 2

    Điểm A(0; - 1) thuộc đồ thị \Rightarrow - 1 = b.

    Do đó: a - 2b + c = - 1.

    \RightarrowCâu b sai.

    + Với a = - 2;b = - 1;c = - 1 suy ra: y = \frac{- 2x - 1}{- x +
1}

    \Rightarrow y' = \frac{- 3}{( - x +
1)^{2}}

    Ta có: x = 2 \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
y(2) = 5 \\
y'(2) = - 3
\end{matrix} \right.

    Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x = 2 có phương trình là

    y = y'(2)(x - 2) + y(2)

    \Leftrightarrow y = - 3x +
11

    \RightarrowCâu c đúng.

    + Ta có: y = \frac{- 2x - 1}{- x +
1}

    M(m;n) thuộc đồ thị nên n = \frac{- 2m - 1}{- m + 1} \Leftrightarrow n = 2
- \frac{3}{- m + 1}

    Do m,\ \ n\mathbb{\in Z} nên ( - m + 1) \inƯ(3) \Leftrightarrow - m + 1 \in \left\{ - 3; - 1;1;3
\right\}

    \Leftrightarrow m \in \left\{ 4;2;0; - 2
\right\}

    Suy ra: có đúng 4 điểm M(m;n) với m,\ \ n\mathbb{\in Z} thuộc đồ thị.

    \RightarrowCâu d đúng.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm m để hàm số thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = - x^{3} - 3x^{2} + mx +
2 với m là tham số. Với điều kiện nào của tham số m thì hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = - 3x^{2} - 6x +
m(*)

    Để hàm số có cực đại và cực tiểu thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt

    \Rightarrow \Delta' > 0
\Leftrightarrow 9 + 3m > 0 \Leftrightarrow m > - 3.

    Vậy đáp án cần tìm là m > -
3.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động x
= 4cos\left( \pi t - \frac{2\pi}{3} \right) + 3, trong đó \ t tính bằng giây và x tính bằng centimet. Tìm thời điểm mà vận tốc của con lắc bẳng 0.

    Hướng dẫn:

    Ta có: v = x' = - 4\pi\sin\left( \pi
t - \frac{2\pi}{3} \right)

    Vận tốc của con lắc bẳng 0

    => v = - 4\pi\sin\left( \pi t -
\frac{2\pi}{3} \right) = 0 = > t = \frac{2\pi}{3}(s)

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm các giá trị nguyên của m

    Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y
= \frac{m}{3}x^{3} - 2mx^{2} + (3m + 5)x đồng biến trên \mathbb{R}.

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = mx^{2} - 4mx + 3m +
5.

    Với a = 0 \Leftrightarrow m = 0
\Rightarrow y' = 5 > 0.

    Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}.

    Với a eq 0 \Leftrightarrow m eq
0. Hàm số đã cho đồng biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi

    y' \geq 0,\ \ \forall x\mathbb{\in R
\Leftrightarrow}\left\{ \begin{matrix}
a > 0 \\
\Delta \leq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 0 \\
(2m)^{2} - m(3m + 5) \leq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 0 \\
m^{2} - 5m \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > 0 \\
0 \leq m \leq 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow 0 < m \leq 5.

    m \mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in \left\{ 0;1;2;3;4;5 ight\}.

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Một công ty bất động sản A có 100 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 3 triệu đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê, và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 200000 đồng mỗi tháng thì có thêm 4 căn hộ bị bỏ trống. Gọi x,\left( x\mathbb{\in N} \right) là số lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ của công ty A. Các mệnh đề dưới đây đúng hay sai?

    a) Nếu giữ nguyên giá thuê mỗi căn hộ là 3 triệu đồng một tháng thì công ty A thu về 300 triệu đồng mỗi tháng. Đúng||Sai

    b) Sau x lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ của công ty A, số căn hộ có người thuê là 100 - 4x. Đúng||Sai

    c) Giá thuê một căn hộ của công ty A200000x đồng/tháng sau x lần tăng giá. Sai||Đúng

    d) Công ty A thu về nhiều nhất là 320 triệu đồng/tháng. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Một công ty bất động sản A có 100 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 3 triệu đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê, và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 200000 đồng mỗi tháng thì có thêm 4 căn hộ bị bỏ trống. Gọi x,\left( x\mathbb{\in N} \right) là số lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ của công ty A. Các mệnh đề dưới đây đúng hay sai?

    a) Nếu giữ nguyên giá thuê mỗi căn hộ là 3 triệu đồng một tháng thì công ty A thu về 300 triệu đồng mỗi tháng. Đúng||Sai

    b) Sau x lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ của công ty A, số căn hộ có người thuê là 100 - 4x. Đúng||Sai

    c) Giá thuê một căn hộ của công ty A200000x đồng/tháng sau x lần tăng giá. Sai||Đúng

    d) Công ty A thu về nhiều nhất là 320 triệu đồng/tháng. Đúng||Sai

    a) Nếu giữ nguyên giá thuê mỗi căn hộ là 3 triệu đồng một tháng thì công ty A thu về: 3\
\ .\ \ 100 = 300

    Suy ra mệnh đề đúng.

    b) Sau x lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ, công ty A có số căn hộ bị bỏ trống là: 4x.

    Khi đó, số căn hộ có người thuê là: 100 -
4x.

    Suy ra mệnh đề đúng.

    c) Sau x lần tăng giá, giá thuê mỗi căn hộ của công ty A tăng thêm: 200000x.

    Khi đó, giá thuê mỗi căn hộ của công ty A là: 3000000
+ 200000x.

    Suy ra mệnh đề sai.

    d) Mỗi tháng, công ty A thu về: (100 - 4x).(3000000 + 200000x).

    Ta thấy: 100 - 4x > 0 \Leftrightarrow
x < 25.

    Công ty A muốn có thu nhập thì không được tăng quá 24 lần tăng giá thuê mỗi căn hộ.

    Xét hàm số: y = (100 - 4x).(3000000 +
200000x) = - 800000x^{2} + 8000000x
+ 300000000 trên \lbrack
0;24\rbrack.

    y' = - 1600000x + 8000000 = 0
\Leftrightarrow x = 5 \in \lbrack 0;24\rbrack.

    Ta có: y(0) = 300000000

    y(5) = 320000000

    y(24) = 31200000

    Suy ra \underset{x \in \lbrack
0;24\rbrack}{Max}\ y = y(5) = 320000000.

    Vậy công ty A thu về nhiều nhất là 320000000 đồng/tháng hay 320 triệu đồng/tháng.

    Suy ra mệnh đề đúng.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tìm khoảng nghịch biến của hàm số

    Hàm số y = \frac{5 - 2x}{x + 3} nghịch biến trên

    Hướng dẫn:

    Hàm số y = \frac{5 - 2x}{x + 3} có tập xác định là D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 3 ight\}.

    y' = \frac{- 11}{(x + 3)^{2}} <
0,với x \in D.

    Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng ( - \infty; - 3)( - 3; + \infty).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo