Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chương 3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm

Mô tả thêm:

Trong chương trình Toán 12 Cánh Diều, Chương 3 về các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm là một phần kiến thức quan trọng của xác suất – thống kê. Đây là chuyên đề giúp học sinh hiểu rõ hơn về phương sai, độ lệch chuẩn và các chỉ số đặc trưng trong phân tích dữ liệu. Để ôn tập và nắm vững kiến thức, việc luyện tập với đề kiểm tra 15 phút chương 3 là rất cần thiết. Bài viết này giới thiệu đến bạn đề kiểm tra 15 phút Toán 12 Cánh Diều kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, củng cố kiến thức và sẵn sàng cho các bài kiểm tra chính thức.

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Số lượng khách hàng nữ mua hàng thời trang trong một ngày của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số ghép nhóm sau:

    Khoảng tuổi

    \lbrack 20;30) \lbrack 40;50) \lbrack 30;40) \lbrack 50;60) \lbrack 60;70)

    Số khách hàng nữ

    3 9 6 4 2

    Xét tính đúng/sai các mệnh đề sau:

    a. Giá trị đại diện của nhóm \lbrack
30;40)35. Đúng||Sai

    b. Cỡ mẫu là n = 20. Sai||Đúng

    c. Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là 42,08 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đúng||Sai

    d. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 129,99 (làm tròn đến hàng phần trăm). Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Số lượng khách hàng nữ mua hàng thời trang trong một ngày của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số ghép nhóm sau:

    Khoảng tuổi

    \lbrack 20;30) \lbrack 40;50) \lbrack 30;40) \lbrack 50;60) \lbrack 60;70)

    Số khách hàng nữ

    3 9 6 4 2

    Xét tính đúng/sai các mệnh đề sau:

    a. Giá trị đại diện của nhóm \lbrack
30;40)35. Đúng||Sai

    b. Cỡ mẫu là n = 20. Sai||Đúng

    c. Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là 42,08 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đúng||Sai

    d. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 129,99 (làm tròn đến hàng phần trăm). Sai||Đúng

    Khoảng tuổi

    \lbrack 20;30) \lbrack 40;50) \lbrack 30;40) \lbrack 50;60) \lbrack 60;70)

    Giá trị đại diện

    25 35 45 55 65

    Số khách hàng nữ

    3 9 6 4 2

    (a) Giá trị đại diện của nhóm \lbrack 30;40)35.

    Giá trị đại diện của nhóm \lbrack
30;40)35.

    Ta có giá trị đại diện của nhóm \lbrack
30;40) là: \frac{30 + 40}{2} =
35.

    Chọn ĐÚNG.

    (b) Cỡ mẫu là n = 20.

    Cỡ mẫu là: n = 3 + 9 + 6 + 4 + 2 =
24.

    Chọn SAI.

    (c) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là 42,08 (làm tròn đến hàng phần trăm).

    \overline{x} = \frac{25.3 + 35.9 + 45.6
+ 55.4 + 65.2}{24} = \frac{1010}{24} \approx 42,08

    Chọn ĐÚNG.

    (d) Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là 129,99 (làm tròn đến hàng phần trăm).

    S^{2} = \frac{1}{24}\left( 3.25^{2} +
9.35^{2} + 6.45^{2} + 4.55^{2} + 2.65^{2} \right) - \left(
\frac{1010}{24} \right)^{2} \approx 128,99

    Chọn SAI.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Kết quả thống kê điểm trung bình năm học của hai lớp 12C và 12D như sau:

    Điểm trung bình

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    Số học sinh lớp 12C

    4

    5

    3

    4

    2

    Số học sinh lớp 12CD

    2

    5

    4

    3

    1

    Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh của lớp nào có điểm đồng đều hơn?

    Ta có:

    Điểm trung bình

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    Giá trị đại diện

    5,5

    6,5

    7,5

    8,5

    9,5

    Số học sinh lớp 12C

    4

    5

    3

    4

    2

    Số học sinh lớp 12D

    2

    5

    4

    3

    1

    Điểm trung bình của lớp 12C:

    \overline{x_{C}} = \frac{4.5,5 + 5.6,5 +3.7,5 + 4.8,5 + 2.9,5}{18} = \frac{65}{9}.

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12C:

    {S_{C}}^{2} = \frac{1}{18}\left(4.5,5^{2} + 5.6,5^{2} + 3.7,5^{2} + 4.8,5^{2} + 2.9,5^{2} ight) -\left( \frac{65}{9} ight)^{2} = \frac{569}{324}

    Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12C là: S_{C} = \sqrt{{S_{C}}^{2}} =\sqrt{\frac{569}{324}} \approx 1,33

    Điểm trung bình của lớp 12D:

    \overline{x_{D}} = \frac{2.5,5 + 5.6,5 +4.7,5 + 3.8,5 + 1.9,5}{15} = \frac{217}{30}

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12D:

    {S_{D}}^{2} = \frac{1}{15}\left(2.5,5^{2} + 5.6,5^{2} + 4.7,5^{2} + 3.8,5^{2} + 1.9,5^{2} ight) -\left( \frac{217}{30} ight)^{2} = \frac{284}{225}

    Suy ra độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm lớp 12D là: S_{D} = \sqrt{{S_{D}}^{2}} =\sqrt{\frac{284}{225}} \approx 1,12

    Ta có: S_{C} > S_{D} nên nếu so sánh theo độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm thì học sinh lớp 12D có điểm đồng đều hơn lớp 12C.

  • Câu 3: Nhận biết

    Xác định nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất

    Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

    Ta có: \frac{n}{4} = \frac{20}{4} =
51 + 3 < 5 < 1 + 3 +
8 nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu thuộc nhóm \lbrack 16;17)

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu

    Số điểm thi đấu của các đội được biểu diễn trong bảng dưới đây:

    Nhóm dữ liệu

    Tần số

    (0; 2]

    5

    (2; 4]

    16

    (4; 6]

    13

    (6; 8]

    7

    (8; 10]

    5

    (10; 12]

    4

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đó là:

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu đã cho là: R = 12 - 0 = 12.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm

    Một siêu thị thống kê số tiền (đơn vị: chục nghìn đồng) mà 44 khách hàng mua hàng ở siêu thị đó trong một ngày. Số liệu được ghi lại trong Bảng 18.

    A table with numbers and symbolsDescription automatically generated

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

    Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    \overline{x} = \frac{4.42,5 + 14.47,5 +
8.52,5 + 10.57,5 + 6.62,5 + 2.67,5}{44} = \frac{585}{11}

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    s^{2} = \frac{1}{44}\lbrack 4\left( 42,5
- \frac{585}{11} \right)^{2} + 14\left( 47,5 - \frac{585}{11}
\right)^{2} + 8\left( 52,5 -
\frac{585}{11} \right)^{2} + 10\left( 57,5 - \frac{585}{11}
\right)^{2}

    +6\left( 62,5 - \frac{585}{11}\right)^{2} + 2.\left( 67,5 - \frac{585}{11} \right)^{2}\rbrack \approx46,12

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định tứ phân vị thứ nhất

    Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình ở thành phố Nha Trang được ghi lại ở bảng sau:

    Tổng thu nhập (triệu đồng)

    [200; 250)

    [250; 300)

    [300; 350)

    [350; 400)

    [400; 450)

    Số hộ gia đình

    24

    62

    34

    21

    9

    Khoảng tứ phân vị thứ nhất là

    Số hộ gia đình được khảo sát (cỡ mẫu) là n = 24 + 62 + 34 + 21 + 9 = 150.

    Gọi x_{1};x_{2};...;x_{150} là tổng thu nhập trong năm 2024 của 150 hộ gia đình được xếp theo thứ tự không giảm.

    Ta có:

    x_{1};...;x_{24} \in \lbrack
200;250)

    x_{25};...;x_{86} \in \lbrack
300;350)

    x_{87};...;x_{120} \in \lbrack
300;350)

    x_{121};...;x_{141} \in \lbrack
350;400)

    x_{142};...;x_{150} \in \lbrack
400;450)

    Do đó, đối với dãy số liệu x_{1};x_{2};...;x_{150} thì

    Tứ phân vị thứ nhất Q_{1} là x_{38} \in \lbrack 250;300). Do đó, tứ phân thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    Q_{1} = 250 + \frac{\frac{150}{4} -
24}{62}(300 - 250) = \frac{16175}{62}

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu

    Năng suất lúa (đơn vị: tấn/ha) của một số thửa ruộng được ghi lại trong bảng sau:

    Năng suất

    [5,5; 5,7)

    [5,7; 5,9)

    [5,9; 6,1)

    [6,1; 6,3)

    [6,3; 6,5)

    [6,5; 6,7)

    Số thửa ruộng

    3

    4

    6

    5

    5

    2

    Xác định độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm?

    Ta có:

    Năng suất

    [5,5; 5,7)

    [5,7; 5,9)

    [5,9; 6,1)

    [6,1; 6,3)

    [6,3; 6,5)

    [6,5; 6,7)

    Số thửa ruộng

    3

    4

    6

    5

    5

    2

    Tần số tích lũy

    3

    7

    13

    18

    23

    25

    Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm:

    \overline{x} = \frac{3.5,6 + 4.5,8 +
6.6,0 + 5.6,2 + 5.6,4 + 2,6,6}{25} = 6,088

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

    S^{2} = \frac{1}{25}\left( 3.5,6^{2} +
4.5,8^{2} + 6.6,0^{2} + 5.6,2^{2} + 5.6,4^{2} + 2,6,6^{2} ight) -
6,088^{2} \approx 0,086656

    Vậy độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là S = \sqrt{S^{2}} \approx 0,3

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm số trung bình

    Thống kê mức lương (đơn vị: triệu đồng) của nhân viên hai phân xưởng A và B được ghi lại trong bảng sau:

    Mức lương

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    Phân xưởng A

    4

    5

    5

    4

    2

    Phân xưởng B

    3

    6

    5

    5

    1

    Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm của đối tương A và đối tượng B lần lượt là:

    Ta có:

    Mức lương

    [5; 6)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

     

    Giá trị đại diện

    5,5

    6,5

    7,5

    8,5

    9,5

     

    Phân xưởng A

    4

    5

    5

    4

    2

    N = 20

    Phân xưởng B

    3

    6

    5

    5

    1

    N’ = 20

    Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm của đối tượng A là:

    \overline{x_{A}} = \frac{4.5,5 + 5.6,5 +
5.7,5 + 4.8,5 + 2.9,5}{20} = 7,25

    Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm của đối tượng B là:

    \overline{x_{B}} = \frac{3.5,5 + 6.6,5 +
5.7,5 + 5.8,5 + 1.9,5}{20} = 7,25

  • Câu 9: Vận dụng

    Xác định tính đúng sai của các nhận định

    Bảng tần số ghép nhóm dưới đây thống kê số giờ ngủ buổi tối của các học sinh lớp 12A1 và 12A2:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 5. Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 2,09. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ trong khoảng (2;3). Đúng||Sai

    d) Học sinh nam có thời gian ngủ đồng đều hơn. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Bảng tần số ghép nhóm dưới đây thống kê số giờ ngủ buổi tối của các học sinh lớp 12A1 và 12A2:

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 5. Đúng||Sai

    b) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là 2,09. Sai||Đúng

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ trong khoảng (2;3). Đúng||Sai

    d) Học sinh nam có thời gian ngủ đồng đều hơn. Sai||Đúng

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam là: 9 – 4 = 5

    Mệnh đề đúng.

    b) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nam:

    Cỡ mẫu n = 6 + 10 + 13 + 9 + 7 =
45

    Gọi x_{1};\ x_{2};\ \ldots;\
x_{45}là thời gian ngủ của 45 học sinh nam được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \frac{x_{11} + x_{12}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{5;6} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{5;6} \right). Ta có: Q_{1} = 5 + \frac{6 - 5}{10}\left(
\frac{45}{4} - 6 \right) \approx 5,53

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \frac{x_{34} + x_{35}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{7;8} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{7;8}
\right). Ta có: Q_{3} = 7 + \frac{8 - 7}{9}\left( \frac{3.45}{4} -
29 \right) \approx 7,53

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 7,53 - 5,53 =
2

    Mệnh đề sai.

    c) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian ngủ của các bạn nữ:

    Cỡ mẫu n = 4 + 8 + 10 + 11 + 8 =
41

    Gọi x_{1};\ x_{2};\ \ldots;\
x_{41}là thời gian ngủ của 41 học sinh nữ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \frac{x_{10} + x_{11}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{5;6} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{5;6} \right). Ta có: Q_{1} = 5 + \frac{6 - 5}{8}\left(
\frac{41}{4} - 4 \right) \approx 5,78

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \frac{x_{31} + x_{32}}{2} thuộc nhóm \left\lbrack \mathbf{7;8} \right) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là \left\lbrack \mathbf{7;8}
\right). Ta có: Q_{3} = 7 + \frac{8 - 7}{11}\left( \frac{3.41}{4}
- 22 \right) \approx 7,80

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 7,80 - 5,78 =
2,02

    Mệnh đề đúng.

    d) Vì khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm của học sinh nữ lớn hơn so với học sinh nam. Học sinh nữ có thời gian ngủ đồng đều hơn.

    Mệnh đề sai.

  • Câu 10: Nhận biết

    Tính số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm

    Cho mẫu dữ liệu ghép nhóm như sau:

    Đối tượng

    [120; 122)

    [122; 124)

    [124; 126)

    [126; 128)

    [128; 130)

    Tần số

    8

    9

    12

    10

    11

    Tính số trung bình của mẫu số liệu?

    Cỡ mẫu N = 50

    Đối tượng

    [120; 122)

    [122; 124)

    [124; 126)

    [126; 128)

    [128; 130)

    Giá trị đại diện

    121

    123

    125

    127

    129

    Tần số

    8

    9

    12

    10

    11

    Số trung bình của mẫu số liệu là:

    \overline{x} = \frac{8.121 + 9.123 +
12.125 + 10.127 + 11.129}{50} = 125,28

  • Câu 11: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Bảng 1 và Bảng 2 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của hai công ty A,B (đơn vị: triệu đồng).

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    \lbrack 10;15)

    12,5

    15

    \lbrack 10;15)

    12,5

    25

    \lbrack 15;20)

    17,5

    18

    \lbrack 15;20)

    17,5

    15

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    10

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    7

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    10

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    2

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    3

    n = 60 n = 60

    Bảng 1

    Bảng 2

    a) [NB] Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là \frac{62}{3} (triệu đồng). Đúng||Sai

    b) [TH] Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là: s_{1}^{2} \approx 49,1389. Đúng||Sai

    c) [TH] Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2} \approx 7,61(triệu đồng). Đúng||Sai

    d) [VD] Công ty B có mức lương đồng đều hơn công ty A. Sai|||Đúng

    Đáp án là:

    Bảng 1 và Bảng 2 lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mức lương của hai công ty A,B (đơn vị: triệu đồng).

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    Nhóm

    Giá trị đại diện

    Tần số

    \lbrack 10;15)

    12,5

    15

    \lbrack 10;15)

    12,5

    25

    \lbrack 15;20)

    17,5

    18

    \lbrack 15;20)

    17,5

    15

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    10

     \lbrack 20;25) 

    22,5

    7

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    10

     \lbrack 25;30) 

    27,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 30;35) 

    32,5

    5

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    2

     \lbrack 35;40) 

    37,5

    3

    n = 60 n = 60

    Bảng 1

    Bảng 2

    a) [NB] Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là \frac{62}{3} (triệu đồng). Đúng||Sai

    b) [TH] Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là: s_{1}^{2} \approx 49,1389. Đúng||Sai

    c) [TH] Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2} \approx 7,61(triệu đồng). Đúng||Sai

    d) [VD] Công ty B có mức lương đồng đều hơn công ty A. Sai|||Đúng

    a) Đúng. Ta có: Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là:

    {\overline{x}}_{1} = \frac{15 \cdot 12,5
+ 18 \cdot 17,5 + 10 \cdot 22,5 + 10 \cdot 27,5 + 5 \cdot 32,5 + 2 \cdot
37,5}{60}

    = \frac{62}{3} \approx 20,67

    Nên mệnh đề a) Đúng

    b) Đúng. Ta có:

    15 \cdot (12,5 - 20,67)^{2} + 18 \cdot
(17,5 - 20,67)^{2} + 10 \cdot (22,5 - 20,67)^{2} +

    + 10.(27,5 - 20,67)^{2} + 5.(32,5 -
20,67)^{2} + 2.(37,5 - 20,67)^{2} \approx 2948,33494

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là: s_{1}^{2} = \frac{2948,334}{60} \approx
49,1389.

    Nên mệnh đề b) Đúng

    c) Đúng. Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là:

    {\overline{x}}_{2} = \frac{25 \cdot 12,5
+ 15 \cdot 17,5 + 7 \cdot 22,5 + 5 \cdot 27,5 + 5 \cdot 32,5 + 3 \cdot
37,5}{60}

    = \frac{1145}{60} \approx 19,08

    Ta có: 25 \cdot (12,5 - 19,08)^{2} + 15
\cdot (17,5 - 19,08)^{2} + 7 \cdot (22,5 - 19,08)^{2} +

    + 5.(27,5 - 19,08)^{2} + 5.(32,5 -
19,08)^{2} + 3.(37,5 - 19,08)^{2} \approx 3474,584.

    Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2}^{2} = \frac{3474,584}{60} \approx
57,9097.

    Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 2 là: s_{2} \approx \sqrt{57,9097} \approx
7,61(triệu đồng)

    Nên mệnh đề c) Đúng

    d) Sai. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm ở Bảng 1 là:

    s_{1} \approx \sqrt{49,1389} \approx
7(triệu đồng)

    s_{1} \approx 7 < s_{2} \approx
7,61 nên công ty A có mức lương đồng đều hơn công ty B.

    Nên mệnh đề c) Sai

  • Câu 12: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Thống kê thời gian làm bài test ngắn của học sinh hai lớp 12A và 12B ghi lại trong bảng sau:

    Thời gian (phút)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    [10; 11)

    Học sinh lớp 12A

    8

    10

    13

    10

    9

    Học sinh lớp 12B

    4

    12

    17

    14

    3

    Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh lớp nào có tốc độ làm bài ít đồng đều hơn?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thống kê thời gian làm bài test ngắn của học sinh hai lớp 12A và 12B ghi lại trong bảng sau:

    Thời gian (phút)

    [6; 7)

    [7; 8)

    [8; 9)

    [9; 10)

    [10; 11)

    Học sinh lớp 12A

    8

    10

    13

    10

    9

    Học sinh lớp 12B

    4

    12

    17

    14

    3

    Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh lớp nào có tốc độ làm bài ít đồng đều hơn?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu

    Cho mẫu dữ liệu ghép nhóm như sau:

    Đối tượng

    Tần số

    [150; 155)

    15

    [155; 160)

    10

    [160; 165)

    40

    [165; 170)

    27

    [170; 175)

    5

    [175; 180)

    3

    Tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm?

    Ta có:

    Đối tượng

    Tần số

    Tần số tích lũy

    [150; 155)

    15

    15

    [155; 160)

    11

    26

    [160; 165)

    39

    65

    [165; 170)

    27

    92

    [170; 175)

    5

    97

    [175; 180)

    3

    100

    Cỡ mẫu là: N = 100

    \frac{N}{4} = 25=> tứ phân vị thứ nhất thuộc nhóm [155; 160) (vì 25 nằm giữa hai tần số tích lũy 15 và 26)

    Do đó: \left\{ \begin{matrix}l = 155;\dfrac{N}{4} = 25;m = 15;f = 11 \\c = 160 - 155 = 5 \\\end{matrix} ight.

    Khi đó tứ phân vị thứ nhất là:

    Q_{1} = l + \dfrac{\left( \dfrac{N}{4} - might)}{f}.c = 155 + \dfrac{25 - 15}{11}.5 \approx 159,55

  • Câu 14: Nhận biết

    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Một nhà thực vật học độ chiều dài trung bình của 74 lá cây (đơn vị: milimét) và thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:

    a) Chiều dài trung bình của 74 lá cây bằng \approx 6,4(\ mm). Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 2,4. Sai||Đúng

    c) Phương sai của mẫu số liệu \approx
0,35. Đúng||Sai

    d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên \approx 8,93. Sai||Đúng

    (Các kết quả tính được trong bài làm tròn đến hàng phần trăm)

    Đáp án là:

    Một nhà thực vật học độ chiều dài trung bình của 74 lá cây (đơn vị: milimét) và thu được bảng tần số ghép nhóm như sau:

    a) Chiều dài trung bình của 74 lá cây bằng \approx 6,4(\ mm). Sai||Đúng

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 2,4. Sai||Đúng

    c) Phương sai của mẫu số liệu \approx
0,35. Đúng||Sai

    d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên \approx 8,93. Sai||Đúng

    (Các kết quả tính được trong bài làm tròn đến hàng phần trăm)

    a) Chiều dài trung bình của 74 lá cây là:

    \overline{x} = \frac{1}{74}.\lbrack
5,65.5 + 6,05.9 + 6,45 \cdot 15 + 6,85 \cdot 19 + 7,25.16 + 7,65 \cdot 8
+ 8,05.2\rbrack

    = \frac{5029}{740} \approx 6,8(\
mm)

    Suy ra a) sai.

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 8,25 - 5,45 = 2,8 nên b) sai.

    c) Phương sai của mẫu số liệu trên là

    {S_{x}}^{2} = \frac{5.(5,65 - 6,8)^{2} +
9.(6,05 - 6,8)^{2} + 15.(6,45 - 6,8)^{2}}{74}

    + \frac{19.(6,85 - 6,8)^2+ 16.(7,25 -6,8)^{2}}{74}

    + \frac{8(7,65 - 6,8)^{2} + 2(8,05 -
6,8)^{2}}{74} \approx 0,35(\ mm)

    Vậy c) đúng.

    d) Cỡ mẫu: n = 5 + 9 + 15 + 19 + 16 + 8 +
2 = 74.

    Gọi x_{1};\ x_{2};\ \ldots;\ x_{74}là độ dài của 74 lá cây và được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

    Tứ phân vị thứ nhất Q_{1}x_{19}. Do x_{19} thuộc nhóm \lbrack 6,25;6,65) nên ta có Q_{1} = 6,25 + \frac{\frac{74}{4} - 14}{15}.4 =
7,45.

    Tứ phân vị thứ ba Q_{3}x_{56}. Do x_{56} thuộc nhóm \lbrack 7,05;7,45) nên ta có Q_{3} = 7,05 + \frac{\frac{3.74}{4} - 48}{16}.4
\approx 8,93.

    Khi đó khoảng tứ phân vị là \Delta_{Q} =
Q_{3} - Q_{1} \approx 1,48. Vậy d) sai.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tìm tứ phân vị thứ nhất

    Kết quả điều tra tổng thu nhập trong năm 2024 của một số hộ gia đình ở thành phố Nha

    Trang được ghi lại ở bảng sau:

    Tứ phân vị Q_{1} bằng

    Số hộ gia đình được khảo sát (cỡ mẫu) là n = 24 + 62 + 34 + 21 + 9 = 150.

    Ta có, \frac{n}{4} = \frac{150}{4} =
\frac{75}{2} suy ra 24 <
\frac{75}{2} < 24 + 62 nên nhóm thứ hai \lbrack 250;300) là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \frac{75}{2}.

    Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: Q_{1} = 250 + \frac{\frac{150}{4} - 24}{62}(300 -
250) = \frac{16175}{62}.

  • Câu 16: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Kết quả điều tra thu nhập (triệu đồng/năm) năm 2023 của một số hộ gia đình tại địa phương được ghi lại trong bảng sau:

    Tổng thu nhập

    [200; 250)

    [250; 300)

    [300; 350)

    [350; 400)

    [400; 450)

    Số hộ gia đình

    24

    62

    34

    21

    9

    Một doanh nghiệp địa phương muốn hướng dịch vụ của mình đến các gia đình có mức thu nhập ở tầm trung, tức là 50% các hộ gia đình có mức thu nhập ở chính giữa so với tất cả các hộ gia đình của địa phương. Hỏi doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Kết quả điều tra thu nhập (triệu đồng/năm) năm 2023 của một số hộ gia đình tại địa phương được ghi lại trong bảng sau:

    Tổng thu nhập

    [200; 250)

    [250; 300)

    [300; 350)

    [350; 400)

    [400; 450)

    Số hộ gia đình

    24

    62

    34

    21

    9

    Một doanh nghiệp địa phương muốn hướng dịch vụ của mình đến các gia đình có mức thu nhập ở tầm trung, tức là 50% các hộ gia đình có mức thu nhập ở chính giữa so với tất cả các hộ gia đình của địa phương. Hỏi doanh nghiệp cần hướng đến các gia đình có mức thu nhập trong khoảng nào?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Thời gian hoàn thành bài kiểm tra môn Toán của các bạn trong lớp 12C được cho trong bảng sau:

    Thời gian (phút)

    [25;30)

    [30;35)

    [35;40)

    [40;45)

    Số học sinh

    8

    16

    4

    2

    Nếu biết học sinh hoàn thành bài kiểm tra sớm nhất mất 27 phút và muộn nhất mất 43 phút thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là bao nhiêu?

    Nếu biết học sinh hoàn thành bài kiểm tra sớm nhất mất 27 phút và muộn nhất mất 43 phút thì khoảng biến thiên của mẫu số liệu gốc là 43 – 27 = 16.

  • Câu 18: Vận dụng

    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Khảo sát thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 và 12A2 của trường trung học phổ thông X, thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

    s

    Xét tính đúng sai của các kết luận sau?

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A2 là 180 phút. Đúng||Sai

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 và 12A2 bằng nhau. Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 là 65 phút. Đúng||Sai

    d) Dựa vào khoảng tứ phân vị thì thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 phân tán hơn so với lớp 12A2. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Khảo sát thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 và 12A2 của trường trung học phổ thông X, thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

    s

    Xét tính đúng sai của các kết luận sau?

    a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A2 là 180 phút. Đúng||Sai

    b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 và 12A2 bằng nhau. Đúng||Sai

    c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 là 65 phút. Đúng||Sai

    d) Dựa vào khoảng tứ phân vị thì thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 phân tán hơn so với lớp 12A2. Sai||Đúng

    a) Đúng

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A2 là 180 - 0 = 180 (phút).

    b) Đúng

    Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 là 240 - 60 = 180(phút).

    Nên khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 và 12A2 bằng nhau.

    c) Đúng

    Xét mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12A1:

    Cỡ mẫu là: n = 5 + 20 + 15 =
40

    Gọi x_{1},\ ...,x_{40} là thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 và giả sử dãy số liệu gốc này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \frac{x_{10} + x_{11}}{2}.

    Do x_{10}x_{11} đều thuộc nhóm \lbrack 120;180) nên nhóm này chứa Q_{1}.

    Q_{1} = 120 + \frac{\frac{40}{4} -
5}{20}.60 = 135

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \frac{x_{30} + x_{31}}{2}.

    Do x_{30}x_{31} đều thuộc nhóm \lbrack 180;240) nên nhóm này chứa Q_{3}.

    Q_{3} = 180 + \frac{\frac{3.40}{4} -
25}{15}.60 = 200

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A1 là:

    \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 200 - 135 =
65 phút.

    d) Sai

    Xét mẫu số liệu ghép nhóm của lớp 12A2:

    Cỡ mẫu là: n = 9 + 12 + 18 =
39

    Gọi y_{1},...,y_{39} là thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A2 và giả sử dãy số liệu gốc này đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là y_{ 10}.

    Do y_{10} thuộc nhóm \lbrack 60;120) nên nhóm này chứa Q_{1}.

    Q_{1} = 60 + \frac{\frac{39}{4} -
9}{12}.60 = 63,75

    Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là y_{30}.

    Do y_{30} thuộc nhóm \lbrack 120;180) nên nhóm này chứa Q_{3}.

    Q_{3} = 120 + \frac{\frac{3.39}{4} -
21}{18}.60 = 147,5

    Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A2 là:

    \Delta Q = Q_{3} - Q_{1} = 147,5 - 63,75
= 83,75

    Dựa vào khoảng tứ phân vị thì thời gian dành cho việc tự học ở nhà mỗi ngày của học sinh lớp 12A2 phân tán hơn so với lớp 12A1.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

    Cho mẫu số liệu điểm môn Toán của một nhóm học sinh như sau:

    Điểm

    \lbrack 6;7)

    \lbrack 7;8)

    \lbrack 8;9)

    \lbrack 9;10brack

    Số học sinh

    8

    7

    10

    5

    Mốt của mẫu số liệu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là:

    Nhóm chứa Mốt là \lbrack
8;9).

    Mốt của mẫu số liệu là M_{e} = 8 +
\frac{10 - 7}{10 - 7 + 10 - 5}(9 - 8) \approx 8,38

  • Câu 20: Nhận biết

    Xác định khoảng biến thiên

    Cho bảng tần số ghép nhóm dưới đây:

    Độ tuổi

    [50; 55)

    [55; 60)

    [60; 65)

    [65; 70)

    [70; 75)

    [75; 80)

    [80; 85)

    [85; 90)

    Tần số

    4

    7

    4

    6

    16

    12

    2

    0

    Hãy xác định khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên?

    Do nhóm số liệu [85; 90) có tần số là 0 nên ta sẽ chỉ xét đến nhóm số liệu [80; 85).

    Do đó: R = 85 – 50 = 35.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút Chương 3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo