Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian

Mô tả thêm:

Trong chương trình Toán 12 Cánh Diều, nội dung Phương trình mặt phẳng, đường thẳng và mặt cầu trong không gian là một phần kiến thức quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và đề thi. Để giúp học sinh ôn tập hiệu quả, bài viết này cung cấp đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Toán 12 kèm hệ thống bài tập đa dạng, bám sát chương trình học. Với cấu trúc đề hợp lý và độ khó phù hợp, tài liệu sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, củng cố kiến thức hình học không gian, đồng thời chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng. Đây là nguồn tham khảo hữu ích dành cho cả học sinh và giáo viên trong quá trình dạy và học.

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Tìm phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, tìm phương trình mặt phẳng (\alpha) cắt ba trục Ox,Oy,Oz lần lượt tại ba điểm A( - 3;0;0),B(0;4;0),C(0;0; -
2)?

    Phương trình mặt phẳng (\alpha): \frac{x}{- 3} + \frac{y}{4} + \frac{z}{- 2}
= 1

    \Leftrightarrow 4x - 3y + 6z = -
12

    \Leftrightarrow 4x - 3y + 6z + 12 =
0

  • Câu 2: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I(4,2,
- 1) nhận đường thẳng (D): \frac{x
- 2}{2} = y + 1 = \frac{z - 1}{2} làm tiếp tuyến.

    (D) qua A(2, - 1,1) có vecto chỉ phương \overrightarrow{a} = (2,1,2) \Rightarrow \left|
\overrightarrow{a} \right| = 3

    \overrightarrow{AI} = (2,3, - 2)
\Rightarrow \left\lbrack \overrightarrow{a},\overrightarrow{AI}
\right\rbrack = ( - 8,8,4) \Rightarrow \left| \left\lbrack
\overrightarrow{a},\overrightarrow{AI} \right\rbrack \right| =
12

    \Rightarrow r = d(I,D) = \frac{12}{3} =
4

    \Rightarrow (S):(x - 4)^{2} + (y - 2)^{2}
+ (z + 1)^{2} = 16

  • Câu 3: Thông hiểu

    Định m để đường thẳng và mặt phẳng song song

    Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, tìm tất cả giá trị tham số m để đường thẳng d:\frac{x - 1}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z -
1}{1} song song với mặt phẳng (P):2x + y - m^{2}z + m = 0.

    Ta có:

    d qua điểm M(1; 0; 1) và có VTCP là \overrightarrow{u} = (1;2;1)

    (P) có VTPT là \overrightarrow{n} =
\left( 2;1; - m^{2} ight)

    Vì d // (P) nên \overrightarrow{u}\bot\overrightarrow{n}
\Rightarrow \overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} = 0 \Leftrightarrow m
= \pm 2

    Với m = 2, (P): 2x + y − 4z + 2 = 0 ⇒ M ∈ (P) (loại).

    Với m = −2, (P): 2x + y − 4z − 2 = 0\Rightarrow M otin (P) (thỏa mãn).

  • Câu 4: Nhận biết

    Tính số đo góc nhị diện

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Số đo của góc nhị diên\left\lbrack
(BCC'B'),BB',(BDD'B') \right\rbrack bằng

    Hình vẽ minh họa

    Ta có góc nhị diên \left\lbrack
(BCC'B'),BB',(BDD'B') ightbrack bằng \widehat{DBC} = 45{^\circ}.

  • Câu 5: Vận dụng

    Tính khoảng cách từ M đến (P)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P):x + y - 2z - 5 = 0 và đường thẳng\Delta:\frac{x - 1}{2} = \frac{y -
2}{1} = \frac{z}{3}. Gọi A là giao điểm của \Delta(P)M là điểm thuộc đường thẳng \Delta sao cho AM = \sqrt{84}. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P).

    Gọi \alpha = \left( \Delta,(P)
ight)

    Khi đó ta có: \cos\alpha = \frac{|1.2 +
1.1 - 2.3|}{\sqrt{1^{2} + 1^{2} + ( - 2)^{2}}.\sqrt{2^{2} + 1^{2} +
3^{2}}} = \frac{\sqrt{21}}{14}

    Gọi H là hình chiếu của M lên mặt phẳng (P), khi đó:

    HM = MA.cos\alpha = \sqrt{84}.\frac{\sqrt{21}}{14}
= 3

  • Câu 6: Thông hiểu

    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (\alpha):x - 2z - 6 = 0 và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 3 + t \\
z = - 1 - t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight). Viết phương trình đường thẳng \Delta nằm trong mặt phẳng (\alpha) cắt đồng thời vuông góc với d?

    Giao điểm I của d và (α) là nghiệm của hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}
x - 2z - 6 = 0 \\
x = 1 + t \\
y = 3 + t \\
z = - 1 - t \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I(2;4; - 2)

    Mặt phẳng (α) có một vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (1;0; - 2), đường thẳng d có một vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;1; - 1)

    Khi đó đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là \left\lbrack \overrightarrow{n};\overrightarrow{u}
ightbrack = (2; - 1;1)

    Đường thẳng ∆ qua điểm I (2; 4; −2) và có một vectơ chỉ phương \left\lbrack \overrightarrow{n};\overrightarrow{u}
ightbrack = (2; - 1;1) nên có phương trình chính tắc: \frac{x - 2}{2} = \frac{y - 4}{- 1} = \frac{z +
2}{1}

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng

    Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d : \left\{ \begin{matrix}
x = 2 - 2t \\
y = 3 - 2t \\
z = 1 - 3t \\
\end{matrix} \right.d’: \left\{ \begin{matrix}
x = 6 + 2t' \\
y = 3 + 2t' \\
z = 7 + 9t' \\
\end{matrix} \right.. Xét các mệnh đề sau:

    (I) d đi qua A(2 ;3 ;1) và có véctơ chỉ phương \overrightarrow{a\ }(2;2;3)

    (II) d’ đi qua A’ (0;-3;-11) và có véctơ chỉ phương \overrightarrow{a'}(2;2;9)

    (III) \overrightarrow{a}\overrightarrow{a'} không cùng phương nên d không song song với d’

    (IV) Vì \left\lbrack \overrightarrow{a\
};\overrightarrow{a'\ }\  \right\rbrack.\overrightarrow{AA'} =
\overrightarrow{0\ } nên d và d’ đồng phẳng và chúng cắt nhau

    Dựa vào các phát biểu trên, ta kết luận:

    Các phát biểu (I), (III) đúng, các phát biểu (II), (IV) sai

  • Câu 8: Vận dụng cao

    Tìm tọa độ điểm M và tính chu vi tam giác

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A(1;5;0),B(3;3;6) và đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = - 1 + 2t \\
y = 1 - t \\
z = 2t \\
\end{matrix} \right.. Một điểm M thay đổi trên d sao cho chu vi tam giác ABM nhỏ nhất. Khi đó tọa độ điểm M và chu vi tam giác ABM là:

    Cách 1. Phương pháp trắc nghiệm

    - Kiểm tra thấy chỉ có điểm M(1;0;2) thuộc d nên lại phương án B,C

    - Với M(1;0;2) tính chi vi tam giác ABM suy ra chọn D.

    Cách 2.

    - Lấy điểm M( - 1 + 2t;1 - t;2t) thuộc d

    - Tính chu vi tam giác ABM:

    P = \sqrt{9t^{2} + 20} + \sqrt{9t^{2} -
36t + 56} + 2\sqrt{11}

    = \sqrt{(3t)^{2} + \left( 2\sqrt{5}
\right)^{2}} + \sqrt{(6 - 3t)^{2} + \left( 2\sqrt{5} \right)^{2}} +
2\sqrt{11} (dùng BĐT vectơ)

    \geq \sqrt{(3t + 6 - 3t)^{2} + \left(
2\sqrt{5} + 2\sqrt{5} \right)^{2}} = 2\left( \sqrt{29} + \sqrt{11}
\right)

    Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow
\frac{3t}{6 - 3t} = \frac{2\sqrt{5}}{2\sqrt{5}} \geq 0 \Leftrightarrow t
= 1 \Rightarrow M(1;0;2).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

    Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình thang vuông tại AD, SA\bot(ABCD). Góc giữa SB và mặt phẳng đáy bằng 45^{o}, E là trung điểm của SD, AB =
2a, AD = DC = a. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (ACE).

    Hình vẽ minh họa

    Hình chiếu của SB trên mặt phẳng (ABCD)AB \Rightarrow Góc giữa SB và mặt đáy là góc giữa SBAB và bằng góc \widehat{SBA} = 45^{o}.

    Tam giác SAB vuông cân tại A \Rightarrow
SA = 2a.

    Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ ta có: A(0;0;0), B(0;2a;0), C(a;a;0), D(a;0;0), S(0;0;2a), E\left( \frac{a}{2};0;a \right).

    \overrightarrow{AC} = (a;a;0), \overrightarrow{AE} = \left( \frac{a}{2};0;a
\right) \Rightarrow \overrightarrow{AC} \land \overrightarrow{AE} =
\left( a^{2}; - a^{2}; - \frac{a^{2}}{2} \right)

    \Rightarrow mặt phẳng (ACE) có véctơ pháp tuyến \overrightarrow{n} = (2; - 2; - 1) \Rightarrow
(ACE):2x - 2y - z = 0.

    Vậy d\left( B,(ACE) \right) =
\frac{|2.2a|}{\sqrt{4 + 4 + 1}} = \frac{4a}{3}.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn phương trình mặt cầu thích hợp

    Mặt cầu có phương trình nào sau đây có tâm là I( - 1;1;0)\ ?

    Phương trình mặt cầu (S) có dạng x^{2} + y^{2} + z^{2} - 2ax - 2by - 2cz + d
= 0 với a^{2} + b^{2} + c^{2} - d
> 0, có tâm I(a;b;c), bán kính R = \sqrt{a^{2} + b^{2} + c^{2} -
d}.

    Vậy phương trình mặt cầu thích hợp là: x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2x - 2y + 1 =
0.

  • Câu 11: Vận dụng cao

    Tính giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, xét mặt cầu (S) đi qua hai điểm A\left( {1;6;2} \right),B\left( {3;0;0} \right) và có tâm thuộc mặt phẳng (P):x - y + 2 =
0 bán kính của mặt cầu (S) có giá trị nhỏ nhất là

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB nên H(2; 3; 1). Vecto \overrightarrow{HB} = (1; - 3; - 1).

    Mặt cầu đi qua A, B có tâm M thuộc mặt phẳng (Q)

    là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB

    qua H và có vecto pháp tuyến \overrightarrow{HB} = (1; - 3; - 1) có phương trình (Q):x - 3y + z + 6 =
0.

    Do tâm M của mặt cầu cũng thuộc (P) nên M thuộc đường thẳng (d) là giao của (P) và (Q) có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u} = (1;1;2) và qua M_{0}( - 2;0;4).

    Gọi d là khoảng cách từ H đến (d), d =
d\left( H;(d) \right) = \frac{\left| \left\lbrack
\overrightarrow{M_{0}H};\overrightarrow{u} \right\rbrack \right|}{\left|
\overrightarrow{u} \right|} = \frac{\sqrt{66}}{6},HB = \sqrt{11}.

    Ta có R = MB = \sqrt {H{B^2} + M{H^2}}. Nhận thấy HB không đổi, R nhỏ nhất khi MH nhỏ nhất, MH nhỏ nhất khi M trùng I, lúc đó MH = HI = d = \frac{{\sqrt {66} }}{6}. (I là hình chiếu vuông góc của H lên (d))

    Vậy R = MB = \sqrt{HB^{2} + IH^{2}} =
\sqrt{\frac{66}{36} + 11} = \frac{\sqrt{462}}{6}.

  • Câu 12: Vận dụng

    Chọn phương án đúng

    Tìm tập hợp các tâm I của mặt cầu

    (S):\
x^{2} + y^{2} + z^{2} + 2(m - 2)x+ 4y - 2z + 2m + 4 = 0; m\mathbb{\in R}

    Ta có:

    a = 2 - m;b = - 2;c = 1;d = 2m +
4

    Tâm I;(x = 2 - m;y = - 2;z =
1)

    \Rightarrow I \in đường thẳng: y + 2 = 0;z - 1 = 0

    (S) là mặt cầu

    \Leftrightarrow a^{2} + b^{2} + c^{2} -
d > 0 \Leftrightarrow m^{2} - 6m + 5 > 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m < 1 \\
m > 5 \\
\end{matrix} \right.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
2 - x < 1 \\
2 - x > 5 \\
\end{matrix} \right. \Rightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x < - 3 \\
x > 1 \\
\end{matrix} \right.

    Vậy tập hợp các tâm O là phần đường thẳng :y + 2 = 0;z - 1 = 0 tương ứng với \left\lbrack \begin{matrix}
x < - 3 \\
x > 1 \\
\end{matrix} \right.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng d:\frac{x - 2}{2} = \frac{y -
1}{- 1} = \frac{z - 3}{3}. Phương trình tham số của đường thẳng \Delta đi qua điểm M(1;3; - 4) và song song với d là

    d có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_d}}  = \left( {2; - 1;3} ight)

    Vì  \Delta  song song với d nên \Delta có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a_{\Delta}} =
\overrightarrow{a_{d}} = (2; - 1;3)

     \Delta  đi qua điểm  M(1;3; - 4)  và có vectơ chỉ phương \overrightarrow {{a_\Delta }}

    Vậy phương trình tham số của  \Delta  là \left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 3 - t \\
z = - 4 + 3t \\
\end{matrix} ight.\ .

     

  • Câu 14: Nhận biết

    Tính góc giữa hai đường thẳng

    Tính góc của hai đường thẳng (D):\frac{x
- 1}{2} = \frac{y + 3}{4} = \frac{z + 2}{4}

    (d):x = 3 + 2t;y = 2t - 4; z = 2  \left( t\mathbb{\in R} \right).

    (D)(d) có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a} = (2,4,4);\overrightarrow{b} =
(2,2,0)

    \Rightarrow \cos\alpha = \frac{|2.2 +
4.2 + 4.0|}{6.2\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{2} \Rightarrow \alpha =
45^{0}

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Viết phương trình tổng quát của đường thẳng (D) qua A(4,2,1) và song song với đường thẳng (d):x + 2y - z = 0;x - 3y + z - 6 =
0.

    \overrightarrow{n_{1}} = (1,2, - 1);\ \
\overrightarrow{n_{2}} = (1, - 3,1)

    Một vecto chỉ phương của (d):\overrightarrow{a} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{1}},\overrightarrow{n_{2}} \right\rbrack = -
(1,2,5)

    Phương trình chính tắc của (D):x - 4 =
\frac{y - 2}{2} = \frac{z - 1}{5}

    \Rightarrow (D)\left\{ \begin{matrix}
2x - y - 6 = 0 \\
5x - z - 19 = 0 \\
\end{matrix} \right.\  \vee \left\{ \begin{matrix}
2x - y - 6 = 0 \\
5y - 2z - 8 = 0 \\
\end{matrix} \right.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tìm tọa độ điểm I

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng (\alpha):x + y = 0\ ,(\alpha'):2x - y + z - 15= 0. Tìm tọa độ giao điểm I của đường thẳng dd', biết đường thẳng d' có phương trình \left\{ \begin{matrix}x = 1 - t \\y = 2 + 2t \\z = 3 \\\end{matrix} ight.

    Tọa độ giao điểm I của d và d’ thỏa mãn hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}x + y = 0 \\2x - y + z - 15 = 0 \\x = 1 - t \\y = 2 + 2t \\z = 3 \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}1 - t + 2 + 2t = 0 \\2(1 - t) - (2 + 2t) + 3 - 15 = 0 \\x = 1 - t \\y = 2 + 2t \\z = 3 \\\end{matrix} ight.\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}t = - 3 \\x = 4 \\y = - 4 \\z = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow I(4; - 4;3)

  • Câu 17: Vận dụng

    Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (\alpha) đi qua điểm M(1;2;1) và cắt các tia Ox,Oy,Oz lần lượt tại A,B,C sao cho độ dài OA,OB,OC theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (\alpha).

    Giả sử A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với a, b, c > 0.

    Phương trình mặt phẳng (α) có dạng \frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} =
1

    Ta có (α) đi qua điểm M(1; 2; 1) nên ta có \frac{1}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} =
1 (∗)

    OA, OB, OC theo thứ tự lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2 nên c = 2b = 4a.

    Thay vào (∗), ta được \frac{1}{a} +
\frac{2}{2a} + \frac{1}{4a} = 1 \Leftrightarrow a =
\frac{9}{4}

    Suy ra phương trình mặt phẳng (α) là \frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{4} =
\frac{9}{4} hay 4x + 2y + z - 9 =
0

    \Rightarrow d\left( O;(\alpha) ight) =
\frac{| - 9|}{\sqrt{4^{2} + 2^{2} + 1^{2}}} =
\frac{3\sqrt{21}}{7}.

  • Câu 18: Nhận biết

    Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = - 3 - t \\
z = 2 - 3t \\
\end{matrix} \right.\ ,\left( t\mathbb{\in R} \right) , một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là:

    Một vectơ chỉ phương của đường thẳng d có tọa độ (2; - 1; - 3) = - ( - 2;1;3)

  • Câu 19: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (\alpha):3x - z = 0. Tìm khẳng định đúng trong các mệnh đề sau:

    Khẳng định đúng là: “(\alpha) \supset
Oy

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính tổng các phần tử của tập S

    Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 1}{2} =
\frac{y}{1} = \frac{z}{3},d_{2}:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + t \\
y = 2 + t \\
z = m \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight). Gọi S là tập hợp tất cả các số m sao cho d_{1},d_{2} chéo nhau và khoảng cách giữa chúng bằng \frac{5}{\sqrt{19}}. Tính tổng tất cả các phần tử của S.

    Vectơ chỉ phương của d_{1},d_{2}\overrightarrow{u_{1}} =
(2;1;3),\overrightarrow{u_{2}} = (1;1;0)

    Khi đó: \overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{u_{1}},\overrightarrow{u_{2}} ightbrack = ( -
3;3;1).

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa d_{1} song song với d_{2}.

    Tức là, (P) qua A(1;0;0) và nhận \overrightarrow{n} làm vectơ pháp tuyến.

    Ta có phương trình (P):3x - 3y - z - 3 =
0

    Xét điểm B(1;2;m) \in d_{2}. Do d_{1},d_{2} chéo nhau nên B otin (P) \Leftrightarrow m eq -
6.

    Lại có:

    d\left( d_{1};d_{2} ight) =
\frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow d\left( B;(P) ight) =
\frac{5}{\sqrt{19}}

    \Leftrightarrow \frac{|3 - 6 - m -
3|}{\sqrt{19}} = \frac{5}{\sqrt{19}} \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = - 1 \\
m = - 11 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng các phần tử của S là - 1 - 11 =
- 12.

  • Câu 21: Vận dụng

    Định phương trình mặt cầu

    Cho tứ diện ABCD có A(1,1,1);\ \ \
B(3,3,1);\ \ \ C(3,1,3);\ \ \ D(1,3,3). Viết phương trình mặt cầu \left( S_{2} \right) nội tiếp tứ diện.

    Ta có:

    AB = AC = AD = BC = CD = DB = 2\sqrt{2}
\Rightarrow Tứ diện ABCD đều.

    \left( S_{2} \right) tiếp xúc với bốn mặt của tứ diện tại trọng tâm của mỗi mặt.

    Trọng tâm G của tam giác đều ACD: G\left(
\frac{5}{3},\frac{5}{3},\frac{7}{3} \right); tâm của \left( S_{2} \right):\ E(2,2,2).

    Bán kính của \left( S_{2}
\right):R_{2}^{2} = EG^{2}= \left( \frac{5}{3} - 2 \right)^{2} + \left(
\frac{5}{3} - 2 \right)^{2} + \left( \frac{7}{3} - 2 \right)^{2} =
\frac{1}{3}

    \Rightarrow \left( S_{2} \right):(x -
2)^{2} + (y - 2)^{2} + (z - 2)^{2} = \frac{1}{3}

  • Câu 22: Nhận biết

    Xác định phương trình mặt cầu (S)

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; - 2;7),B( - 3;8; - 1). Mặt cầu đường kính AB có phương trình là:

    Gọi I là trung điểm của AB khi đó I(
- 1;3;3) là tâm mặt cầu (S).

    Bán kính R = IA = \sqrt{(1 + 1)^{2} + ( -
2 - 3)^{2} + (7 - 3)^{2}} = \sqrt{45}

    Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: (x +
1)^{2} + (y - 3)^{2} + (z - 3)^{2} = 45.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Xét tính đúng sai của các mệnh đề

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình: (x - 3)^{2} + y^{2} + (z - 2)^{2} = m^{2} +
1. Xét tính đúng sai của các nhận định dưới đây?

    a) Bán kính nhỏ nhất của (S)1. Sai||Đúng

    b) Với m = \pm \sqrt{2} thì mặt phẳng (Oxy) tiếp xúc với (S). Sai||Đúng

    c) Với m = 2\sqrt{6} thì (S)cắt (P):2x
- y + 2z + 2 = 0 theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 3.Đúng||Sai

    d) Có 5 giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng \Delta:\frac{x - 2}{- 3} = \frac{y-1}{1} =\frac{z - 3}{- 1} cắt (S) tại 2 điểm phân biệt. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình: (x - 3)^{2} + y^{2} + (z - 2)^{2} = m^{2} +
1. Xét tính đúng sai của các nhận định dưới đây?

    a) Bán kính nhỏ nhất của (S)1. Sai||Đúng

    b) Với m = \pm \sqrt{2} thì mặt phẳng (Oxy) tiếp xúc với (S). Sai||Đúng

    c) Với m = 2\sqrt{6} thì (S)cắt (P):2x
- y + 2z + 2 = 0 theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 3.Đúng||Sai

    d) Có 5 giá trị nguyên của tham số m để đường thẳng \Delta:\frac{x - 2}{- 3} = \frac{y-1}{1} =\frac{z - 3}{- 1} cắt (S) tại 2 điểm phân biệt. Sai||Đúng

    Mặt cầu (S) có tâm I(3;0;2), bán kính R = \sqrt{m^{2} + 1}.

    a) Với mọi giá trị m, ta có: m^{2} + 1 \geq 1 \Leftrightarrow \sqrt{m^{2}
+ 1} \geq 1 \Leftrightarrow R \geq 1.

    Vậy R_{\min} = 1.

    b) (S) tiếp xúc với (Oxy) \Leftrightarrow d(I,(Oxy)) = R

    \Leftrightarrow 2 = \sqrt{m^{2} + 1}
\Leftrightarrow m^{2} = 3 \Leftrightarrow m = \pm \sqrt{3}.

    c) Với m = 2\sqrt{6}, mặt cầu (S) có tâm I(3;0;2), bán kính R = 5.

    Ta có: d = d\left( I,(P) \right) =
\frac{|2.3 - 0 + 2.2 + 2|}{3} = 4 \Rightarrow d < R.

    Khi đó, (S) cắt (P) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính là:

    r = \sqrt{R^{2} - d^{2}} =\sqrt{25-16} = 3.

    d) Phương trình tham số của \Delta:\left\{ \begin{matrix}
x = 2 - 3t \\
y = 1 + t \\
z = 3 - t
\end{matrix} \right..

    Từ phương trình của \Delta(S) ta có phương trình

    (2 - 3t - 3)^{2} + (1 + t)^{2} + (3 - t- 2)^{2} = m^{2} + 1

    \Leftrightarrow 11t^{2} + 6t + 2 - m^{2} =  0 (1)

    Để \Delta cắt (S) tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (1)2 nghiệm phân biệt

    \Leftrightarrow \Delta'= 9 -11\left( 2 - m^{2} \right) > 0

    \Leftrightarrow 11m^{2} - 13 > 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m > \sqrt{\frac{13}{11}} \\
m < - \sqrt{\frac{13}{11}}
\end{matrix} \right..

    Vậy có vô số giá trị nguyên m thỏa mãn.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Định phương trình mặt phẳng ABC

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(3; - 2; - 2), B(3;2;0), C(0;2;1). Phương trình mặt phẳng (ABC) là:

    Phương pháp tự luận

    \overrightarrow{AB} = (0;4;2), \overrightarrow{AC} = ( -
3;4;3)

    (ABC) qua A(3; - 2; - 2) và có vectơ pháp tuyến \left\lbrack
\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right\rbrack = (4; - 6;12) =
2(2; - 3;6)

    \Rightarrow (ABC):2x - 3y + 6z =
0

    Phương pháp trắc nghiệm

    Sử dụng MTBT tính tích có hướng.

    Hoặc thay tọa độ cả 3 điểm A, B, C vào mặt phẳng xem có thỏa hay không?

  • Câu 25: Nhận biết

    Xác định số phương trình mặt cầu

    Cho các phương trình sau: (x - 1)^{2} +
y^{2} + z^{2} = 1; x^{2} + (2y -
1)^{2} + z^{2} = 4;

    x^{2} + y^{2} + z^{2} + 1 = 0; (2x + 1)^{2} + (2y - 1)^{2} + 4z^{2} =
16.

    Số phương trình là phương trình mặt cầu là:

    Ta có: (2x + 1)^{2} + (2y - 1)^{2} +
4z^{2} = 16 \Leftrightarrow \left(x + \frac{1}{2} \right)^{2} + \left( y - \frac{1}{2} \right)^{2} + z^{2}= 4

    (x - 1)^{2} + y^{2} + z^{2} = 1 là phương trình của một mặt cầu.

    Có tất cả 3 phương trình mặt cầu

  • Câu 26: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm H(2;1;2) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O xuống mặt phẳng (P), số đo góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q):x + y - 11 = 0 bằng bao nhiêu?

    H(2;1;2) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O xuống mặt phẳng (P) nên mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{(P)}} = \overrightarrow{OH} =
(2;1;2).

    Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n_{(Q)}} =
(1;1;0).

    Gọi \varphi là số đo góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q), ta có:

    \cos\varphi = \frac{\left|
\overrightarrow{n_{(P)}}.\overrightarrow{n_{(Q)}} ight|}{\left|
\overrightarrow{n_{(P)}} ight|.\left| \overrightarrow{n_{(Q)}}
ight|} = \frac{1}{\sqrt{2}}

    \Rightarrow \varphi =
45^{0}

  • Câu 27: Nhận biết

    Chọn phương trình mặt cầu

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu

    Phương trình mặt cầu tâm I bán kính R có dạng: (x - a)^{2} + (y - b)^{2} + (z - c)^{2} =
R^{2}

    Vậy đáp án cần tìm là: (x - 13)^{2} + (y
- 24)^{2} + (z - 36)^{2} = 7^{2} .

  • Câu 28: Nhận biết

    Tính góc giữa hai mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz cho hai mặt phẳng (P):8x - 4y - 8z - 11 =0,(Q):\sqrt{2}x - \sqrt{2}y + 7 = 0. Góc giữa hai mặt phẳng (P);(Q) bằng:

    Ta có: (P):8x - 4y - 8z - 11 = 0 có 1 vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{1}} = (8; - 4; -
8)

    (Q):\sqrt{2}x - \sqrt{2}y + 7 =
0 có 1 vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n_{2}} = \left( \sqrt{2}; -
\sqrt{2};0 ight)

    Khi đó:

    \cos\left( (P);(Q) ight) = \cos\left(
\overrightarrow{n_{1}};\overrightarrow{n_{2}} ight)

    = \frac{\left| 8.\sqrt{2} + 4.\sqrt{2} -
8.0 ight|}{\sqrt{8^{2} + ( - 4)^{2} + ( - 8)^{2}}.\sqrt{\left(
\sqrt{2} ight)^{2} + \left( - \sqrt{2} ight)^{2} + 0}} =
\frac{1}{\sqrt{2}}

    \Rightarrow \left( (P);(Q) ight) =
45^{0}

  • Câu 29: Nhận biết

    Tính độ dài đoạn thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; - 2; - 1),B(1;4;3). Độ dài của đoạn AB

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} = (0;6;4) khi đó độ dài đoạn AB bằng:

    \left| \overrightarrow{AB} ight| =
\sqrt{0^{2} + 6^{2} + 4^{2}} = \sqrt{56} = 2\sqrt{13}

  • Câu 30: Vận dụng

    Tính khoảng cách từ O đến (P)

    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm A(2;5;3) và đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z -
2}{2}. Gọi (P) là mặt phẳng chứa d sao cho khoảng cách từ điểm A đến (P) là lớn nhất. Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (P) bằng:

    Gọi K là hình chiếu vuông góc của A trên d và H là hình chiếu vuông góc của A trên (P) thì d(A,(P)) = AH ≤ AK không đổi.

    Vậy d(A,(P)) lớn nhất khi và chỉ khi H ≡ K, khi đó (P) là mặt phẳng chứa d và vuông góc với AK.

    Ta tìm được (P):x - 4y + z - 3 = 0
\Rightarrow d\left( O;(P) ight) = \frac{3}{\sqrt{18}} =
\frac{1}{\sqrt{2}}.

  • Câu 31: Thông hiểu

    Xác định phương trình mặt cầu thỏa mãn điều kiện

    Phương trình mặt cầu có tâm I(4;6; -
1) và cắt trục Ox tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB vuông là:

    Gọi H là hình chiếu của I(4;6; -
1) trên Ox

    \Rightarrow H(4;0;0) \Rightarrow IH =
d(I;Ox) = \sqrt{37}

    \Rightarrow R^{2} = IH^{2} + \left(
\frac{AB}{2} \right)^{2} = 37 + 37 = 74

    Vậy phương trình mặt cầu là: (x - 4)^{2}
+ (y - 6)^{2} + (z + 1)^{2} = 74.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Tìm phương trình mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1;
- 1;2),B(2;1;1) và mặt phẳng (P):x
+ y + z + 1 = 0. Mặt phẳng (Q) chứa A;B và vuông góc với mặt phẳng (P). Tìm phương trình mặt phẳng (Q).

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{n_{P}} = (1;1;1) \\
\overrightarrow{AB} = (1;2; - 1) \\
\end{matrix} ight.

    Do mặt phẳng Q chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) \Rightarrow \overrightarrow{n_{q}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n_{P}};\overrightarrow{AB} ightbrack = ( -
3;2;1)

    Do đó (Q):3x - 2y - x - 3 =
0.

  • Câu 33: Vận dụng

    Xác định phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng đi qua M và cắt các trục x'Ox,\ y'Oy,\ z'Oz lần lượt tại các điểm A,B,C sao cho M là trực tâm của tam giác ABC?

    Xét tứ diện OABC có các cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau.

    Ta có: \left\{
\begin{matrix}
AB\bot CM \\
AB\bot OC \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow AB\bot(COM) \Rightarrow AB\bot
OM

    Chứng minh tương tự, ta được AC ⊥ OM.

    Từ đó OM ⊥ (ABC).

    Suy ra phương trình mặt phẳng (ABC) đi qua M(3; 2; 1) và nhận \overrightarrow{OM} = (3;2;1) làm vectơ pháp tuyến là:

    3(x - 3) + 2(y - 2) + z - 1 =
0

    \Leftrightarrow 3x + 2y + z - 14 = \
0

  • Câu 34: Thông hiểu

    Xét sự đúng sai của các khẳng định

    Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \left( P_{1} \right):2x +
y + 2z - 1 = 0\left( P_{2}
\right):x - 2y - 2z - 7 = 0.

    a) Vectơ có tọa độ (2\ ;\ 2\ ;1) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \left(
P_{1} \right). Sai||Đúng

    b) Vectơ có toạ độ (1\ ;\  - 2\ ;\  -
2) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \left( P_{2} \right). Đúng||Sai

    c) Côsin của góc giữa hai vectơ {\overrightarrow{n}}_{1} = (2\ ;\ 1\ ;\
2){\overrightarrow{n}}_{2} =
(1\ ;\  - 2\ ;\  - 2) bằng -
\frac{4}{9}. Đúng||Sai

    d) Góc giữa hai mặt phẳng \left( P_{1}
\right)\left( P_{2}
\right) bằng 116{^\circ}. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng \left( P_{1} \right):2x +
y + 2z - 1 = 0\left( P_{2}
\right):x - 2y - 2z - 7 = 0.

    a) Vectơ có tọa độ (2\ ;\ 2\ ;1) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \left(
P_{1} \right). Sai||Đúng

    b) Vectơ có toạ độ (1\ ;\  - 2\ ;\  -
2) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \left( P_{2} \right). Đúng||Sai

    c) Côsin của góc giữa hai vectơ {\overrightarrow{n}}_{1} = (2\ ;\ 1\ ;\
2){\overrightarrow{n}}_{2} =
(1\ ;\  - 2\ ;\  - 2) bằng -
\frac{4}{9}. Đúng||Sai

    d) Góc giữa hai mặt phẳng \left( P_{1}
\right)\left( P_{2}
\right) bằng 116{^\circ}. Sai||Đúng

    a) \overrightarrow{n_{\left( P_{1}
\right)}} = (2;1;2) nên mệnh đề sai

    b) \overrightarrow{n_{\left( P_{1}
\right)}} = (1; - 2; - 2) nên mệnh đề đúng

    c) \cos\left(
\overrightarrow{n_{1}},\overrightarrow{n_{2}} \right) = \frac{2.1 + 1( -
2) + 2( - 2)}{3.3} = - \frac{4}{9} mệnh đề đúng

    d) Góc hai mặt phẳng không thể tù nên mệnh đề sai

    a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(5; - 4;2),B(1;2;4). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng AB là:

    Gọi (α) là mặt phẳng đi qua A(5; -
4;2) và vuông góc với đường thẳng AB.

    Do (α) vuông góc với AB nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) là \overrightarrow{n_{(\alpha)}} =
\overrightarrow{n_{AB}} = ( - 4;6;2)

    Vậy phương trình mặt phẳng (α) là:

    - 4(x - 5) + 6(y + 4) + 2(z - 2) =
0

    \Leftrightarrow 2x - 3y - z - 20 =
0

  • Câu 36: Nhận biết

    Tìm điểm không thuộc mặt phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, điểm nào sau đây không thuộc mặt phẳng (P):x + y + z - 1 = 0?

    Dễ thấy điểm O(0;0;0) không thuộc mặt phẳng (P).

  • Câu 37: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\left\{ \begin{matrix}
x = 1 - t \\
y = 2 + 2t \\
z = - 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( t\mathbb{\in R} ight). Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d?

    Thay M(1;2; - 1) vào d ta được: \left\{ \begin{matrix}
1 = 1 - t \\
2 = 2 + 2t \\
- 1 = - 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow M \in
d

    Thay N(6; - 8;9) vào d ta được: \left\{ \begin{matrix}
6 = 1 - t \\
- 8 = 2 + 2t \\
9 = - 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow t = - 5 \Rightarrow N \in
d

    Thay P( - 6;16; - 14) vào d ta được: \left\{ \begin{matrix}
- 6 = 1 - t \\
16 = 2 + 2t \\
- 14 = - 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
t = 7 \\
t = 7 \\
t = \frac{13}{2} \\
\end{matrix} ight. hệ vô nghiệm nên P otin d.

    Thay Q( - 19;42; - 41) vào d ta được: \left\{ \begin{matrix}
19 = 1 - t \\
42 = 2 + 2t \\
- 41 = - 1 - 2t \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow t = 20 \Rightarrow Q \in
d

  • Câu 38: Thông hiểu

    Tìm tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán

    Trong không gian Oxyz, hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 2}{1} = \frac{y +
1}{\sqrt{2}} = \frac{z - 3}{1}d_{2}:\frac{x + 5}{1} = \frac{y + 3}{\sqrt{2}} =
\frac{z - 5}{m} tạo với nhau góc 60^{0}, giá trị của tham số m bằng

    Ta có vectơ chỉ phương của hai đường thẳng d_{1};d_{2} lần lượt là \overrightarrow{u_{1}} = \left( 1;\sqrt{2};1
\right)\overrightarrow{u_{2}} =
\left( 1;\sqrt{2};m \right).

    Theo công thức tính góc tạo bởi hai đường thẳng thì \cos\varphi = \frac{\left|
\overrightarrow{u_{1}}.\overrightarrow{u_{2}} \right|}{\left|
\overrightarrow{u_{1}} \right|.\left| \overrightarrow{u_{2}}
\right|} với \varphi =
\widehat{\left( d_{1};d_{2} \right)}.

    Từ giả thiết suy ra

    \frac{1}{2} = \frac{|3 +
m|}{2\sqrt{m^{2} + 3}} \Leftrightarrow \sqrt{m^{2} + 3} = |3 +
m|

    \Leftrightarrow m^{2} + 3 = (3 +
m)^{2}

    \Leftrightarrow m^{2} + 3 = m^{2} + 6m +
9 \Leftrightarrow m = - 1

  • Câu 39: Vận dụng cao

    Tính sin góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a;BC = a\sqrt{3};SA = aSA vuông góc với đáy ABCD. Tính \sin\alpha, với \alpha là góc tạo bởi giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (SBC).

    Cách 1: Hình vẽ minh họa

    Vẽ \overrightarrow{ST} =
\overrightarrow{BC}

    Lúc đó (SBC) \equiv (STCB)

    Gọi M,N lần lượt là trung điểm SB;TC lúc đó ta có:

    AM\bot(SBC),DN//AM \Rightarrow
DN\bot(SBC)

    Hình chiếu của BD trên (SBC) chính là BN

    Ta có \left( BD;(SBC) \right) = (BD;BN) =
\widehat{DBN}

    \sin DBN = \frac{DN}{BD} = \frac{AM}{BD}
= \frac{\frac{a\sqrt{2}}{2}}{2a} = \frac{\sqrt{2}}{4}

    Cách 2: Hình vẽ

    Đặt hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Khi đó, ta có A(0;0;0), , d\left( 0;a\sqrt{3};0 \right), S(0;0;a).

    Ta có \overrightarrow{BD} = \left( -
a;a\sqrt{3};0 \right) = a\left( - 1;\sqrt{3};0 \right), nên đường thẳng BD có vectơ chỉ phương là \overrightarrow{u} = \left( -
1;\sqrt{3};0 \right).

    Ta có \overrightarrow{SB} = (a;0; -
a), \overrightarrow{BC} = \left(
0;a\sqrt{3};0 \right)

    = > \left\lbrack
\overrightarrow{SB}.\overrightarrow{BC} \right\rbrack = \left(
a^{2}\sqrt{3};0;a^{2}\sqrt{3} \right) =
a^{2}\sqrt{3}(1;0;1).

    Như vậy, mặt phẳng (SBC) có véc-tơ pháp tuyến là \overrightarrow{n} =
(1;0;1).

    Do đó, \alpha là góc tạo bởi giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (SBC) thì

    \sin\alpha = \frac{\left|\overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} \right|}{\left|\overrightarrow{u}\right|.\left| \overrightarrow{n} \right|}= \frac{\left| ( - 1).3 +\sqrt{3}.0 + 0.1 \right|}{\sqrt{( - 1)^{2} + {\sqrt{3}}^{2} +0^{2}}.\sqrt{1^{2} + 0^{2} + 1^{2}}} = \frac{\sqrt{2}}{4}.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Tính tổng?

    Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;4;5), B(3;4;0), C(2;-1;0) và mặt phẳng (P): 3x-3y-2z-12=0. Gọi M(a; b; c) thuộc (P) sao cho MA^2+MB^2+3MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng a+b+c.

    Giả sử I(x;y;z) là điểm thỏa mãn \overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+3\overrightarrow{IC}=\vec{0} .

    Khi đó \overrightarrow{IA}(1-x;4-y;5-z), \overrightarrow{IB}(3-x;4-y;-z), \overrightarrow{IC}(2-x;-1-y;-z) ;

    \overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+3\overrightarrow{IC}=(10-5x;5-5y;5-5z); ;

    \overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+3\overrightarrow{IC}=\overrightarrow{0} \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=2 \\ y=1 \\ z=1 \end{matrix}ight. \Rightarrow I (2;1;1);

    MA^2+MB^2+3MC^2 = \overrightarrow{MA}^2+\overrightarrow{MB}^2+3\overrightarrow{MC}^2

    = (\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA})^2+(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB})^2+3(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IC})^2

    =5MI^2+2\vec{MI}(\overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+3\overrightarrow{IC})+IA^2+IB^2+IC^2

    =5MI^2+IA^2+IB^2+IC^2   (vì \overrightarrow{IA}+\overrightarrow{IB}+3\overrightarrow{IC}=\vec{0})

    Vì I cố định nên MA^2+MB^2+3MC^2 đạt giá trị nhỏ nhất khi MI nhỏ nhất, khi đó M là hình chiếu vuông góc của I lên (P) .

    Gọi \triangle là đường thẳng qua I và vuông góc với (P)

    Phương trình đường thẳng \triangle:\left\{\begin{matrix} x=2+3t \\ y=1-3t \\ z=1-2t \end{matrix}ight..

    Tọa độ của M là nghiệm hệ phương trình:

     \left\{\begin{matrix} x=2+3t \\ 1-3t \\ z=1-2t \\3x-3y-2z-12=0 \end{matrix}ight. \Leftrightarrow\left\{\begin{matrix} t=\dfrac{1}{2} \\ x=\dfrac{7}{2} \\ y=\dfrac{-1}{2} \\ z=0\end{matrix}ight.

    \Rightarrow M(\frac{7}{2};\frac{-1}{2};0)  \Rightarrow a+b+c=3.

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo