Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Chương 1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp an đúng

    Tìm số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y
= x^{4} + 2\left( m^{2} - m - 6 ight)x^{2} + m - 1 có ba điểm cực trị?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = 4x^{3} + 4\left( m^{2} -
m - 6 ight)x

    y' = 0 \Leftrightarrow 4x^{3} +
4\left( m^{2} - m - 6 ight)x = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
4x = 0 \\
x^{2} = - m^{2} + m + 6 \\
\end{matrix} ight.

    Hàm số có ba cực trị khi và chỉ khi -
m^{2} + m + 6 > 0 \Leftrightarrow - 2 < m < 3

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ - 1;0;1;2 ight\}. Vậy có 4 giá trị của tham số m thỏa mãn.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta có:

    \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ + }} f\left( x ight) =  - \infty, suy ra đường thẳng x = -
2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

    \lim_{x ightarrow 0^{-}}f(x) = +
\infty, suy ra đường thẳng x =
0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

    \lim_{x ightarrow + \infty}f(x) =0, suy ra đường thẳng y =
0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

    Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định số điểm cực trị của hàm số

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'\left( x ight) = {x^2}\left( {x - 1} ight){\left( {x + 2} ight)^5},\forall x \in \mathbb{R}. Số cực trị của hàm số đã cho là

    Hướng dẫn:

    Xét phương trình f\left( x ight) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x = 0} \\   {x = 1} \\   {x =  - 2} \end{array}} ight.

    Ta có bảng xét dấu:

    Xác định số điểm cực trị của hàm số

    Quan sát bảng xét dấu ta dễ thấy f’(x) đổi dấu khi qua c = -2 và f’(x) đổi dấu khi qua x = 1

    => Hàm số có hai điểm cực trị

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn kết quả chính xác

    Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x^{3} - 3x trên \lbrack 1;2brack bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = 3x^{2} - 3 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}
y(1) = - 2 \\
y(2) = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\max_{\lbrack 1;2brack}y = 2 \\
\min_{\lbrack 1;2brack}y = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \lbrack 1;2brack bằng 0.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xét tính đúng sai của các nhận định

    Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát trong đất liền ra Côn Đảo. Biết BC =
60km, AB = 100km, góc \widehat{ABC} = 90{^\circ}, như hình vẽ. Mỗi km dây điện dưới nước chi phí là 5000\ USD, chi phí cho mỗi km dây điện trên bờ là 3000\ USD. Đặt x = AG.

    a) Khi x = 20\ km thì đường dây điện nối từ C về G dài 100km. Đúng||Sai

    b) Khi x = 20\ km thì tổng chi phí mắc điện là 560.000USD. Đúng||Sai

    c) Tổng chi phí mắc điện nhỏ nhất khi x =
50km. Sai||Đúng

    d) Tổng chi phí mắc điện nhỏ nhất là 540.000USD.Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát trong đất liền ra Côn Đảo. Biết BC =
60km, AB = 100km, góc \widehat{ABC} = 90{^\circ}, như hình vẽ. Mỗi km dây điện dưới nước chi phí là 5000\ USD, chi phí cho mỗi km dây điện trên bờ là 3000\ USD. Đặt x = AG.

    a) Khi x = 20\ km thì đường dây điện nối từ C về G dài 100km. Đúng||Sai

    b) Khi x = 20\ km thì tổng chi phí mắc điện là 560.000USD. Đúng||Sai

    c) Tổng chi phí mắc điện nhỏ nhất khi x =
50km. Sai||Đúng

    d) Tổng chi phí mắc điện nhỏ nhất là 540.000USD.Đúng||Sai

    Tổng quan đáp án bài tập:

    a) Đúng

    b) Đúng

    c) Sai

    d) Đúng

    a) Có AG = x \Rightarrow BG = 100 -
x với 0 \leq x \leq
100.

    Xét tam giác CBG vuông tại BCG =
\sqrt{CB^{2} + BG^{2}} = \sqrt{3600 + (100 - x)^{2}}.

    Khi x = 20\ km \Rightarrow CG = 100\
km.

    b) Chi phí tiền mắc điện là f(x) = 3000x
+ 5000.\sqrt{3600 + (100 - x)^{2}}

    Khi x = 20\ km \Rightarrow CG = 100\
km và tổng chi phí mắc điện là T =
f(20) = 560.000\ USD.

    c) Để chi phí mắc điện ít nhất thì f(x) đạt giá trị nhỏ nhất.

    Ta có f'(x) = 3000 - 5000\frac{(100 -
x)}{\sqrt{3600 + (100 - x)^{2}}}

    \Rightarrow f'(x) = 0 \Rightarrow f'(x) = 0

    \Leftrightarrow 3000 = 5000\frac{(100 - x)}{\sqrt{3600 +(100 - x)^{2}}}\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 55 \\x = 145(l)\end{matrix} \right..

    Ta có

    \begin{matrix}
f(0) = 583095,1895USD \\
f(55) = 540.000USD \\
f(100) = 600.000USD
\end{matrix}

    Vậy chi phí mắc điện nhỏ nhất khi x =
55km.

    d) chi phí mắc điện nhỏ nhất là 540.000USD

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính vận tốc cực đại của hại

    Chuyển động của một hạt trên một dây rung được cho bởi công thức s(t) = 10 + \sqrt{2}\sin\left( 4\pi t +
\frac{\pi}{6} \right), trong đó s tính bằng centimét và t tính bằng giây. Vận tốc của hạt sau t giây là v(t). Vận tốc cực đại của hạt là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số thập thứ nhất)?

    Hướng dẫn:

    Vận tốc của hạt sau t giây là: v(t) = s'(t) = 4\pi\sqrt{2}\cos\left(
4\pi t + \frac{\pi}{6} \right).

    Vận tốc cực đại của hạt là: v_{\max} =
4\pi\sqrt{2} \approx 17,8m/s, đạt được khi

    \left| \cos\left( 4\pi t + \frac{\pi}{6} \right)
\right| = 1 hay t = \frac{5}{24} +
\frac{k}{4},k\mathbb{\in N}.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \mathbb{R} và có bảng biến thiên như sau:

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tìm khoảng biến của hàm số

    Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau

    Hàm số y = 3f(x + 2) - x^{3} +
3x đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: y' = 3\left\lbrack f'(x +
2) - \left( x^{2} - 3 ight) ightbrack

    Với x \in ( - 1;0) \Rightarrow x + 2 \in
(1;2) \Rightarrow f'(x + 2) > 0, lại có x^{2} - 3 < 0 \Rightarrow y' > 0;\forall
x \in ( - 1;0)

    Vậy hàm số y = 3f(x + 2) - x^{3} +
3x đồng biến trên khoảng ( -
1;0) (1; + \infty)

    Chú ý:

    +) Ta xét x \in (1;2) \subset (1; +
\infty) \Rightarrow x + 2 \in (3;4) \Rightarrow f'(x + 2) <
0;x^{2} - 3 > 0

    Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2) nên loại hai phương án ( - \infty; - 1).

    +) Tương tự ta xét

    x \in ( - \infty; - 2)\Rightarrow x + 2 \in ( - \infty;0)

    \Rightarrow f'(x + 2) <0;x^{2} - 3 > 0 \Rightarrow y' < 0;\forall x \in ( - \infty; -
2)

    Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng ( -
\infty; - 2)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm đáp án thích hợp

    Cho đồ thị hàm số y = f(x) như hình vẽ:

    Hỏi hàm số y = - 3f(x - 2) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Theo đồ thị hàm số ta có hàm số y =
f(x) đồng biến trên khoảng ( -
\infty;0)(2; + \infty) khi đó:

    \Leftrightarrow f'(x) \geq 0;\forall
x \in ( - \infty;0) \cup (2; + \infty)

    Mặt khác y = - 3f(x - 2) \Leftrightarrow
y' = - 3f'(x - 2)

    Do hàm số y = - 3f(x - 2) nghịch biến nên

    \Leftrightarrow y' \leq 0
\Leftrightarrow - 3f'(x - 2) \leq 0

    \Leftrightarrow f'(x - 2) \geq 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x - 2 \leq 0 \\
x - 2 \geq 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow x \in ( -
\infty;2brack \cup \lbrack 4; + \infty)

    Vậy hàm số y = - 3f(x - 2) nghịch biến trên khoảng ( -
\infty;1).

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong như hình vẽ:

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\in \lbrack - 200;200brack để hàm số g(x) = \left| f^{2}(x) + 8f(x) - might| có đúng ba điểm cực trị?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong như hình vẽ:

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m\in \lbrack - 200;200brack để hàm số g(x) = \left| f^{2}(x) + 8f(x) - might| có đúng ba điểm cực trị?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250\
km so với bể mặt của Mặt Trăng. Trong khoảng 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao h của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gẩn đúng) bởi hàm h(t) = - 0,01t^{3} + 1,1t^{2} - 30t +
250, trong đó t là thời gian tính bằng giây và h là độ cao tính bằng kilômét. Gọi v(t) là vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t (giây) kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm với 0 \leq t \leq
50. Tại thời điểm t = 25 (giây), vận tốc tức thời của con tàu vẫn giảm hay đang tăng trở lại?

    Hướng dẫn:

    Vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t, v(t), là đạo hàm của hàm số h(t) theo thời gian t. Hàm số h(t) đã cho là: h(t) = - 0,01t^{3} + 1,1t^{2} - 30t +
250

    Để tìm v(t), ta lấy đạo hàm của h(t): v(t) = h^{'}(t) = - 0,03t^{2} + 2,2t -
30

    Vậy hàm số v(t)biểu diễn vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t là:

    v(t) = - 0,03t^{2} + 2,2t -
30

    Để xác định liệu vận tốc của con tàu tại thời điểm t = 25 giây có đang tăng hay giảm, chúng ta cần xem xét đạo hàm bậc hai của hàm số h(t), tức là gia tốc của con tàu.

    Gia tốc a(t)là đạo hàm của vận tốc v(t), tức là đạo hàm bậc hai của h(t):

    a(t) = v^{'}(t) = - 0,06t +
2,2

    Tại thời điểm t = 25 giây, gia tốc của con tàu là: a(25) = - 0,06.25 + 2,2
= - 1,3\ km/s^{2}

    Vi gia tốc a(25) < 0, nên vận tốc của con tàu tại thời điểm t =
25 giây đang giảm

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số cực trị của hàm số

    Số điểm cực trị của hàm số f(x) = (x +
2)^{3}(x - 3)^{2}(x - 2)^{5} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f'(x) = 3(x + 2)^{2}(x - 3)^{2}(x -2)^{5}+ 2(x + 2)^{3}(x - 3)(x - 2)^{5}+ 5(x + 2)^{3}(x - 3)^{2}(x -2)^{4}

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ight brack\left\lbrack 3(x - 3) + 2(x +2)(x - 2) + 5(x + 2)(x - 3) ightbrack

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left\lbrack 3\left( x^{2} -5x + 6 ight) + 2\left( x^{2} - 4 ight) + 5\left( x^{2} - x - 6ight) ightbrack

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left( 3x^{2} - 15x + 18 +2x^{2} - 8 + 5x^{2} - 5x - 30 ight)

    \Leftrightarrow f'(x) = \left\lbrack
(x + 2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left( 10x^{2} - 20x - 20
ight)

    Khi đó

    f'(x) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack (x +
2)^{2}(x - 3)(x - 2)^{4} ightbrack\left( 10x^{2} - 20x - 20 ight)
= 0(*)

    Phương trình (*) có ba nghiệm bội lẻ x =
3;x = 1 \pm \sqrt{3}

    Vậy hàm số ban đầu có ba điểm cực trị.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tìm max của hàm số trên đoạn

    Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số f(x) = \left| x^{2} - 3x + 2 \right| -
x trên đoạn \lbrack -
4;4\rbrack.

    Hướng dẫn:

    Hàm số f(x) xác định và liên tục trên đoạn \lbrack - 4;4brack.

    Nếu x \in \lbrack 1;2brack thì x^{2} - 3x + 2 \leq 0 nên suy ra f(x) = - x^{2} + 2x - 2.

    Đạo hàm f'(x) = - 2x + 2

    \Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow
x = 1 \in \lbrack 1;2brack

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
f(1) = - 1 \\
\ f(2) = - 2 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Nếu x \in \lbrack - 4;1brack \cup
\lbrack 2;4brack thì x^{2} - 3x +
2 \geq 0 nên suy ra f(x) = x^{2} -
4x + 2.

    Đạo hàm f'(x) = 2x - 4

    \Rightarrow f'(x) = 0
\Leftrightarrow x = 2 \in [ - 4;1] \cup \lbrack
2;4brack

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
f( - 4) = 34 \\
\ f(1) = - 1 \\
f(2) = - 2 \\
f(4) = 2 \\
\end{matrix} ight..

    So sánh hai trường hợp, ta được \max_{\lbrack - 4;4brack}f(x) = f( - 4) =
34

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y =\frac{x - 1}{x - 3} là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \lim_{x ightarrow 3^{-}}\frac{x - 1}{x- 3} = - \infty. Suy ta tiệm cận đứng là đường thẳng x = 3.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tìm khoảng nghịch biến của hàm số

    Hàm số y =
f(x) có đạo hàm và liên tục trên \mathbb{R}. Hàm số y = f'(1 - x) có đồ thị như hình vẽ:

    Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Hàm số y = f(x) nghịch biến

    \Leftrightarrow f'(x) < 0
\Leftrightarrow f'(1 - t) < 0 với x = 1 - t

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
t < 0 \\
1 < t < 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
1 - x < 0 \\
1 < 1 - x < 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x > 1 \\
- 1 < x < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng ( - 1;0).

  • Câu 16: Thông hiểu
    Xác định hàm chi phí biên

    Giả sử chi phí để sản xuất x đơn vị hàng hóa nào đó là C(x) = 27900 + 100x -
1,5x^{2} + 0,025x^{3}. Khi đó hàm chi phí biên tương ứng là

    Hướng dẫn:

    Hàm chi phí biên tương ứng là: C'(x)
= 100 - 3x + 0,075x^{2}.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính tổng min max của hàm số trên đoạn cho trước

    Cho hàm số y = f(x) liên tục và có đồ thị trên đoạn \lbrack - 2;\
4brack như hình vẽ bên. Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn \lbrack - 2;\ 4brack bằng

    Hướng dẫn:

    Dựa vào đồ thị hàm số ta có

    m = \underset{x \in \lbrack - 2\ ;\
4brack}{Min}f(x) = - 4, M =
\underset{x \in \lbrack - 2\ ;\ 4brack}{Max}f(x) = 7

    Khi đó M + m = 3

  • Câu 18: Nhận biết
    Tìm đồ thị hàm số có tiệm cận đứng

    Trong các hàm số sau, đồ thị của hàm số nào có tiệm cận đứng?

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số y =
\frac{1}{\sqrt{x}}

    Tập xác định D = (0; +
\infty)

    \lim_{x ightarrow
0^{+}}\frac{1}{\sqrt{x}} = + \infty suy ra x = 0 là tiệm cận đứng của hàm số.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tìm tọa độ điểm cực đại

    Cho hàm số y = 2x^{3} + bx^{2} + cx +
1. Biết M(1;-6) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm cực đại N của đồ thị hàm số.

    Hướng dẫn:

    Đạo hàm y' = 6x^{2} + 2bx +
cy'' = 12x +
2b.

    Điểm M(1; - \ 6) là điểm cực tiểu \Leftrightarrow \ \ \left\{
\begin{matrix}
y^{'(1)} = 0 \\
y(1) = - \ 6 \\
y^{''(1)} > 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2b + c = - \ 6 \\
b + c = - \ 9 \\
2b + 12 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = 3 \\
c = - \ 12 \\
\end{matrix} ight.\ .

    Khi đó y = f(x) = 2x^{3} + 3x^{2} - 12x +
1.

    Ta có f'(x) = 6x^{2} + 6x -12

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 21 \\
f''( - 2) < 0 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra N( - \ 2;21) là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{2x^{2} + 26x
+ 18}{x + 13} có điểm cực tiểu và điểm cực đại lần lượt là x_{1};x_{2}. Tính P = - 2x_{1} + x_{2}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) = \frac{2x^{2} + 26x
+ 18}{x + 13} có điểm cực tiểu và điểm cực đại lần lượt là x_{1};x_{2}. Tính P = - 2x_{1} + x_{2}?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 21: Vận dụng
    Tìm các giá trị tham số m

    Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{x - 1}{x^{2} - 3x + m} có đúng hai đường tiệm cận?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \lim_{x ightarrow +
\infty}\frac{x - 1}{x^{2} - 3x + m} = \lim_{x ightarrow -
\infty}\frac{x - 1}{x^{2} - 3x + m} = 0

    Suy ra đồ thị hàm số đã cho luôn có đúng một tiệm cận ngang y = 0. Nên để đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận thì phải có thêm đúng một tiệm cận đứng nữa.

    Tam thức h(x) = x^{2} - 3x + m\Delta = 9 - 4m

    Đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận thì phải có thêm đúng một tiệm cận đứng nữa:

    \left[ \begin{gathered}
  \Delta  = 9 - 4m = 0 \hfill \\
  \left\{ \begin{gathered}
  \Delta  = 9 - 4m > 0 \hfill \\
  h\left( 1 ight) = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  m = \frac{9}{4} \hfill \\
  \left\{ \begin{gathered}
  m < \frac{9}{4} \hfill \\
  m = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
  m = \frac{9}{4} \hfill \\
  m = 2 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight.

    Vậy m \in \left\{ 2;\frac{9}{4}
ight\}.

  • Câu 22: Nhận biết
    Tìm khoảng nghịch biến của hàm số

    Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng cho dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng ( - 1;1).

  • Câu 23: Nhận biết
    Tìm khoảng đồng biến của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau

    Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây

    Hướng dẫn:

    Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0;2).

  • Câu 24: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Hình bên cho biết lượng mưa trung bình các tháng năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh đo theo đơn vị milimet. Hãy cho biết vào tháng nào trong năm 2019 thì lượng mưa là cao nhất ?

    ANH3

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị ta thấy vào Tháng 9 thì lượng mưa ở Thành phố Hồ Chí Minh cao nhất trong năm 2019

  • Câu 25: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát, có phương trình chuyển động x
= 4cos\left( \pi t - \frac{2\pi}{3} \right) + 3, trong đó \ t tính bằng giây và x tính bằng centimet. Tìm thời điểm mà vận tốc của con lắc bẳng 0.

    Hướng dẫn:

    Ta có: v = x' = - 4\pi\sin\left( \pi
t - \frac{2\pi}{3} \right)

    Vận tốc của con lắc bẳng 0

    => v = - 4\pi\sin\left( \pi t -
\frac{2\pi}{3} \right) = 0 = > t = \frac{2\pi}{3}(s)

  • Câu 26: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Xác định số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \frac{\sqrt{x^{2} + 1}}{x + 1}?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định D\mathbb{=
R}\backslash\left\{ - 1 ight\}

    \lim_{x ightarrow - 1^{+}}f(x) = +
\infty nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng x = - 1 làm đường tiệm cận đứng.

    \lim_{x ightarrow - \infty}f(x) =\lim_{x ightarrow - \infty}\dfrac{\sqrt{x^{2} + 1}}{x + 1} = \lim_{xightarrow - \infty}\dfrac{- \sqrt{1 + \dfrac{1}{x^{2}}}}{1 +\dfrac{1}{x}} = - 1 nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng y = - 1 làm đường tiệm cận ngang.

    \lim_{x ightarrow + \infty}f(x) =\lim_{x ightarrow + \infty}\dfrac{\sqrt{x^{2} + 1}}{x + 1} = \lim_{xightarrow + \infty}\dfrac{\sqrt{1 + \dfrac{1}{x^{2}}}}{1 + \dfrac{1}{x}}= 1 nên đồ thị hàm số nhận đường thẳng y = 1 làm đường tiệm cận ngang.

    vậy đồ thị hàm số có tổng số đường tiệm cận bằng 3.

  • Câu 27: Nhận biết
    Tính vận tốc tức thời của vật thả rơi tự do

    Trên Mặt Trăng, quãng đường rơi tư do của một vật được cho bởi công thức h(t) = 0,81t^{2}, với t được tính bằng giây và h tính bằng mét. Hãy tính vận tốc tức thời của vật được thả rơi tự do trên Mặt Trăng tại thời điểm t = 2.

    (Nguồn: https:/www.britannica.complace/Moon)

    Hướng dẫn:

    Vận tốc tức thời của vật là: v(t) =
h'(t) = 1,62t

    Tại thời điểm t = 2thì v(2) = 1,62.2 = 3,24(m/s)

  • Câu 28: Vận dụng cao
    Tìm m để hàm số có 4 tiệm cận

    Cho hàm số y = f(x) là hàm số bậc 2. Đồ thị hàm số y = f’(x) như hình vẽ dưới đây và f(-1) < 20

    Tìm m để hàm số có 4 tiệm cận

    Đồ thị hàm số g\left( x ight) = \frac{{f\left( x ight) - 20}}{{f\left( x ight) - m}} (m là tham số thực) có bốn tiệm cận khi và chỉ khi:

    Hướng dẫn:

     Điều kiện f\left( x ight) e m

    Từ đồ thị hàm số f’(x) ta có bảng biến thiên hàm số f(x) là:

    Tìm m để hàm số có 4 tiệm cận

    Nếu m = 20 thì đồ thị hàm số không có đủ bốn tiệm cận

    Nếu m e 20 thì \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{f\left( x ight) - 20}}{{f\left( x ight) - m}} = 1 => y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

    Ta có phương trình f(x) = 20 có một nghiệm x = a > 3 vì f(-1) < 20

    => Đồ thị hàm số g(x) có bốn tiệm cận khi phương trình f(x) = m có ba nghiệm phân biệt khác a

    => f(3) < m < f(-1)

  • Câu 29: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng nhất

    Hình vẽ cho biết nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh đo bằng đơn vị \ ^{0}C. Hãy cho biết trong năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh thì nhiệt độ trung bình của tháng nào cao nhất, nhiệt độ trung bình của tháng nào thấp nhất?

    Nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại TPHCM

    Hướng dẫn:

    Từ hình vẽ ta thấy nhiệt độ trung bình của tháng cao nhất là tháng 4. Nhiệt độ trung bình của tháng thấp nhất là tháng 12.

  • Câu 30: Vận dụng
    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f’(x). Đồ thị của hàm số y = f’(x) được biểu diễn trong hình vẽ dưới đây.

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Biết rằng f\left( 0 ight) + f\left( 1 ight) + f\left( 3 ight) = f\left( 4 ight) + 2f\left( 2 ight). Tìm giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số f(x) trên đoạn [0; 4]?

    Hướng dẫn:

    Ta có bảng xét dấu như sau:

    Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

    Dựa vào bảng xét dấy ta có M = f(2), GTNN chỉ có thể là f(0) hoặc f(4)

    Ta lại có

    f(1) và f(3) nhỏ hơn f(2) => f(1) + f(3) < 2f(2)

    => 2f(2) – f(1) – f(3) > 0

    Theo bài ra ta có:

    f(0) + f(1) + f(3) = f(4) + 2f(2)

    => f(0) – f(4) = 2f(2) – f(1) – f(3) > 0

    => f(0) – f(4) > 0 => f(0) > f(4)

    => GTNN đạt được tại x = 4

  • Câu 31: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Đợt xuất khẩu gạo của tính B kéo dài trong 20 ngày. Người ta nhận thấy có lượng xuất khẩu gạo tính theo ngày thứ t được xác định bởi công thức S(t) = t^{3} - 24t^{2} + 144t +
2500. Hỏi trong mấy ngày đó, ngày thứ mấy có số lượng xuất khẩu gạo cao nhất?

    Gợi ý:

    Khảo sát hàm số, tìm giá trị lớn nhất của S(t).

    Từ đó kết luận ngày xuất khẩu gạo cao nhất.

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số S(t) = t^{3} - 24t^{2} + 144t
+ 2500 với 1 \leq t \leq
20.

    Ta có: S^{'}(t) = 3t^{2} - 48t +
144

    S^{'}(t) = 0 \Rightarrow 3t^{2} -
48t + 144 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 4 \in \lbrack 1;20brack \\
t = 12 \in \lbrack 1;20brack \\
\end{matrix} ight.

    Lại có: S(1) = 2621;S(4) = 2756;S(12) =
2500;S(20) = 3780.

    Do đó: \max_{\lbrack 1;20brack}S(t) =
S(20) = 3780.

    Vậy ngày thứ 20 là ngày có số lượng gạo xuất khẩu cao nhất.

  • Câu 32: Thông hiểu
    Chọn mệnh đề đúng

    Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = (m - 1)x^{3} - 3(m - 1)x^{2} + 3x
+ 2 đồng biến biến trên \mathbb{R}?

    Hướng dẫn:

    Ta có y' = 3(m - 1)x^{2} - 6(m - 1)x
+ 3.

    Hàm số đã cho đồng biến trên \mathbb{R} khi và chỉ khi y^{'} \geq 0,\forall x\mathbb{\in
R}

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m - 1 = 0 \\
\left\{ \begin{matrix}
m - 1 > 0 \\
\Delta' \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight. \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m = 1 \\
\left\{ \begin{matrix}
m > 1 \\
9(m - 1)^{2} - 9(m - 1) \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = 1 \\
\left\{ \begin{matrix}
m > 1 \\
1 \leq m \leq 2 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow 1 \leq m \leq 2

  • Câu 33: Thông hiểu
    Xác định tọa độ giao điểm

    Tìm tọa độ giao điểm của đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \frac{x - 2}{x +
2}.

    Hướng dẫn:

    TXĐ D\mathbb{= R}\backslash\left\{ - 2
ight\}.

    Dễ thấy đồ thị hàm số có TCĐ: x = -
2 và TCN: y = 1.

    Suy ra giao điểm của hai đường tiệm cận là ( - 2\ ;\ 1).

  • Câu 34: Thông hiểu
    Tìm hàm số thích hợp với yêu cầu đề bài

    Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng (1; + \infty)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    y = - x^{3} + x - 1 sai vì 2 < 3 nhưng f(2) = - 7 > f(3) = - 25

    y = \frac{3 - x}{x + 1} sai vì 2 < 3 nhưng f(2) = \frac{1}{3} > f(3) = - 0

    y = \frac{x - 2}{2x - 3} sai vì 1,1 < 2 nhưng f(1,1) = \frac{9}{8} > f(2) = 0

    y = x^{4} - x^{2} + 3 đúng vì y' = 4x^{3} - 2x = 2x\left( 2x^{2} - 1
ight) > 0;\forall x > 1 nên hàm số y = x^{4} - x^{2} + 3 đồng biến trên khoảng (1; + \infty).

  • Câu 35: Nhận biết
    Xác định minf(x) trên đoạn

    Cho hàm số f(x) = x^{3} - 3x. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \lbrack - 2;1brack?

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số f(x) = x^{3} - 3x xác định trên tập số thực có:

    f'(x) = 3x^{2} - 3 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = - 2 \\
f(1) = - 2 \\
f( - 1) = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \min_{\lbrack - 2;1brack}f(x) = -
2

    Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là -2 khi x = 1 hoặc x = -2.

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = f(x). Đồ thị của hàm số y = f'\left( x ight) như hình bên. Đặt g\left( x ight) = f\left( x ight) - x. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét hàm số g\left( x ight) = f\left( x ight) - x

    \begin{matrix}g'\left( x ight) = f'\left( x ight) - 1 \hfill \\  g'\left( x ight) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}  {x =  - 1} \\   {x = 1} \\   {x = 2} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Chọn mệnh đề đúng

     

    Vậy g\left( 2 ight) < g\left( 1 ight) < g\left( { - 1} ight)

  • Câu 37: Nhận biết
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = \frac{x - 2}{x +
1}. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Tập xác định: \mathbb{R}\backslash\text{\{} - 1\}.

    Ta có y' = \frac{3}{(x + 1)^{2}} >
0, \forall x \in
\mathbb{R}\backslash\text{\{} - 1\}.

  • Câu 38: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số f(x) = x\sqrt{4 - x^{2}}.

    Hướng dẫn:

    TXĐ: D = \lbrack -
2;2brack.

    Ta có:

    f'(x) = \sqrt{4 - x^{2}} -
\frac{x^{2}}{\sqrt{4 - x^{2}}} = \frac{4 - 2x^{2}}{\sqrt{4 -
x^{2}}}

    \Rightarrow f'(x) = 0

    \Leftrightarrow 4 - 2x^{2} = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \sqrt{2} \in \lbrack - 2;2brack \\
x = - \sqrt{2} \in \lbrack - 2;2brack \\
\end{matrix} ight.

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
f( - 2) = 0 \\
f\left( - \sqrt{2} ight) = - 2 \\
f\left( \sqrt{2} ight) = 2 \\
f(2) = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow M = 2;\ m = - 2

  • Câu 39: Thông hiểu
    Tìm số đường tiệm cận tối đa của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = \frac{mx + n}{ax^{2} + bx
+ c} (với m,n,a,b,c\mathbb{\in
R}). Hỏi đồ thị hàm số có tối đa bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Phương trình ax^{2} + bx + c = 0 có tối đa 2 nghiệm

    Nên đồ thị hàm số có nhiều nhất hai đường tiệm cận đứng.

    \left\{ \begin{gathered}
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{mx + n}}{{a{x^2} + bx + c}} = 0 \hfill \\
  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \frac{{mx + n}}{{a{x^2} + bx + c}} = 0 \hfill \\ 
\end{gathered}  ight. nên y =
0 là đường tiệm cận ngang.

    Vậy đồ thị hàm số có nhiều nhất 3 đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng.

  • Câu 40: Nhận biết
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên trên đoạn \lbrack -
5;7brack như sau:

    Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Từ bảng biến thiên ta suy ra \min_{\lbrack - 5;7brack}y = 2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (32%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo