Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 15 phút Chương 2 Tọa độ của vectơ trong không gian

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định tọa độ điểm A

    Trong không gian Oxyz, cho \overrightarrow{AO} = \overrightarrow{i} -
2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k}. Tọa độ của điểm A

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{AO} =
\overrightarrow{i} - 2\overrightarrow{j} + 3\overrightarrow{k} = (1; -
2;3)

    Khi đó A( - 1;2; - 3)

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của A

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;1;1). Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (Oxz).

    Hướng dẫn:

    A(1;1;1) nên tọa độ hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng (Oxz)(1;0;1).

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Trên hệ trục tọa độ Oxyz, cho \overrightarrow{a} = (3; - 1;2), \overrightarrow{b} = ( - 2;1;3), tích \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = 3.( - 2) +
( - 1).1 + 2.3 = - 6 - 1 + 6 = - 1

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm tọa độ vectơ

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho \overrightarrow{a} = (2; - 1;3),\overrightarrow{b}
= (1; - 3;2),\overrightarrow{c} = (3;2; - 4). Gọi \overrightarrow{x} là vectơ thỏa mãn \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{x}.\overrightarrow{a} = 4 \\
\overrightarrow{x}.\overrightarrow{b} = - 5 \\
\overrightarrow{x}.\overrightarrow{c} = 8 \\
\end{matrix} ight.. Tìm tọa độ \overrightarrow{x}?

    Hướng dẫn:

    Giả sử \overrightarrow{x} =
(x;y;z), khi đó:

    \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{x}.\overrightarrow{a} = 4 \\
\overrightarrow{x}.\overrightarrow{b} = - 5 \\
\overrightarrow{x}.\overrightarrow{c} = 8 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x - y + 3z = 4 \\
x - 3y + 2z = - 5 \\
3x + 2y - 4z = 8 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 3 \\
z = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{x} =
(2;3;1)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề sai

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;0;3),B(0;0; - 1),C(1;0; - 1),D(0;1; -
1). Mệnh đề nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB} = (0;0; - 4) \\
\overrightarrow{AC} = (1;0; - 4) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow
\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC} = 16 eq 0 suy ra ABAC không vuông góc với nhau.

    Vậy mệnh đề sai là: “AB\bot
AC”.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn mệnh đề đúng

    Cho \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ \overrightarrow{0}. Mệnh đề nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Do \overrightarrow{a}\overrightarrow{b} là hai vectơ cùng hướng nên \left(
\overrightarrow{a},\overrightarrow{b} ight) = 0^{0} \Rightarrow
\cos\left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} ight) =
1.

    Vậy \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}
= \left| \overrightarrow{a} ight|.\left| \overrightarrow{b}
ight|.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức T

    Trong không gian Oxyz, cho hình thang cân\ ABCD có các đáy lần lượt là AB,CD. Biết A(3;1; - 2), B( - 1;3;2), C( - 6;3;6)D(a;b;c) với a;b;c\mathbb{\in R}. Tính T = a + b + c.

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Ta có \overrightarrow{AB} = ( -
4;2;4);\overrightarrow{CD} = (a + 6;b - 3;c - 6)

    Do ABCD là hình thang cân nên \overrightarrow{CD} =
k\overrightarrow{AB}\left( k\mathbb{\in R} ight) hay \frac{a + 6}{- 2} = \frac{b - 3}{1} = \frac{c -
6}{2}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = \frac{- a}{2} \\
c = - a \\
\end{matrix} ight.. Vậy D\left(
a;\frac{- a}{2}; - a ight).

    Lại có

    AC = BD \Leftrightarrow AC^{2} =
BD^{2}

    \Leftrightarrow ( - 9)^{2} + 2^{2} +
8^{2} = (a + 1)^{2} + \left( \frac{a}{2} + 3 ight)^{2} + (a +
2)^{2}

    \Leftrightarrow a^{2} + 4a - 60 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a = 6 \\
a = - 10 \\
\end{matrix} ight..

    Với a = - 10 \Rightarrow D( -
10;5;10). Kiểm tra thấy: \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD} .

    Với a = 6 \Rightarrow D(6; - 3; -6).

    Kiểm tra thấy: ( - 3).\overrightarrow{AB}
= \overrightarrow{CD} . Do đó, T =
a + b + c = 6 - 3 - 6 = - 3.

    Cách 2

    Ta có \overrightarrow{AB} = ( -
4;2;4);\overrightarrow{CD} = (a + 6;b - 3;c - 6)

    Do ABCD là hình thang cân nên \overrightarrow{AB};_{}\overrightarrow{CD} ngược hướng hay \frac{a + 6}{- 2} = \frac{b
- 3}{1} = \frac{c - 6}{2} < 0

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
b = \frac{- a}{2} \\
c = - a \\
a > - 6 \\
\end{matrix} ight.. Vậy D\left(
a;\frac{- a}{2}; - a ight) với a
> - 6 .

    Lại có

    AC = BD \Leftrightarrow AC^{2} =
BD^{2}

    \Leftrightarrow ( - 9)^{2} + 2^{2} +
8^{2} = (a + 1)^{2} + \left( \frac{a}{2} + 3 ight)^{2} + (a +
2)^{2}

    \Leftrightarrow a^{2} + 4a - 60 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
a = 6 \\
a = - 10(L) \\
\end{matrix} ight..

    Với a = 6 \Rightarrow D(6; - 3; -
6).

    Do đó, T = a + b + c = 6 - 3 - 6 = -
3.

    Cách 3

    + Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB

    + Gọi mp (\alpha) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB, suy ra mp (\alpha) đi qua trung điểm I(1\ ;\ 2\ ;0) của đoạn thẳng AB và có một vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{n} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = ( - 2\ ;1\ ;\ 2), suy ra phương trình của mp (\alpha)là: (\alpha): - 2x + y + 2z = 0.

    + Vì C,D đối xứng nhau qua mp(\alpha)nên

    D(6\ ;\  - 3\ ;\  - 6) \Rightarrow a =
6;b = - 3;c = - 6 \Rightarrow T = a
+ b + c = - 3

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định tọa độ điểm M

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A( - 1;2;3)B(3; - 1;2). Điểm M thỏa mãn MA.\overrightarrow{MA} =
4MB.\overrightarrow{MB} có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết MA.\overrightarrow{MA} =
4MB.\overrightarrow{MB} \Rightarrow \overrightarrow{MA} =
4\frac{MB}{MA}.\overrightarrow{MB} nên ba điểm M;A;B thẳng hàng và A;B nằm cùng phía so với điểm M do \frac{4MB}{MA} dương.

    Lại có MA.\overrightarrow{MA} =
4MB.\overrightarrow{MB}

    \Rightarrow \left(
MA.\overrightarrow{MA} \right)^{2} = \left( 4MB.\overrightarrow{MB}
\right)^{2}

    \Rightarrow MA^{4} = 16MB^{4} \Rightarrow
MA = 2MB.

    Vậy B là trung điểm của MA.

    Khi đó ta đươc tọa độ điểm M(7; -
4;1).

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian, cho hai vectơ \overrightarrow{AB}\overrightarrow{BC}. Vectơ \overrightarrow{AC} bằng

    Hướng dẫn:

    Theo quy tắc ba điểm: \overrightarrow{AC}\  = \ \overrightarrow{\
AB}\  + \ \overrightarrow{BC}.

  • Câu 10: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hình thang ABCD vuông tại AB. Biết rằng tọa độ các điểm A(1;2;1),B(2;0; - 1),C(6;1;0),D(a;b;c) và hình thang ABCD có diện tích bằng 6\sqrt{2}. Tính giá trị biểu thức a+b+c?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho hình thang ABCD vuông tại AB. Biết rằng tọa độ các điểm A(1;2;1),B(2;0; - 1),C(6;1;0),D(a;b;c) và hình thang ABCD có diện tích bằng 6\sqrt{2}. Tính giá trị biểu thức a+b+c?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;2; - 1),B(2; - 1;3),C( - 3;5;1). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành?

    Hướng dẫn:

    Giả sử điểm D(x;y;z) ta có ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{DC}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2 - 1 = - 3 - x \\
- 1 - 2 = 5 - y \\
3 - ( - 1) = 1 - z \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 4 \\
y = 8 \\
z = - 3 \\
\end{matrix} ight.. Vậy tọa độ điểm D( - 4;8; - 3).

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M,\ \ N lần lượt là trung điểm của A'D'C'D' Tích vô hướng \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{C'B} =
na^{2} (n là số thập phân). Giá trị của n bằng bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

    Đáp án: -0,5||- 0,5

    Đáp án là:

    Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M,\ \ N lần lượt là trung điểm của A'D'C'D' Tích vô hướng \overrightarrow{MN}.\overrightarrow{C'B} =
na^{2} (n là số thập phân). Giá trị của n bằng bao nhiêu? (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)

    Đáp án: -0,5||- 0,5

    Hình vẽ minh họa

    MN//A'C' nên \left( \overrightarrow{MN},\
\overrightarrow{C'B} ight) = \left(
\overrightarrow{A'C'},\ \overrightarrow{C'B} ight) =
180^{0} - \widehat{A'C'B} = 120^{0}

    Ta có: MN = \frac{a\sqrt{2}}{2},\ C'B
= a\sqrt{2}

    \Rightarrow
\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{C'B} =
|\overrightarrow{MN}|.\left| \overrightarrow{C'B} ight|.cos\left(
\overrightarrow{MN},\ \overrightarrow{C'B} ight)

    =
\frac{a\sqrt{2}}{2}.a\sqrt{2}.cos120^{0} = - 0,5a^{2}

    Vậy n = - 0,5.

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tìm tọa độ điểm M thỏa mãn điều kiện

    Trong không gian Oxyz, cho \overrightarrow{OA} = \overrightarrow{i} +
\overrightarrow{j} - 3\overrightarrow{k}, B(2;2;1). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục tung sao cho MA^{2} + MB^{2} nhỏ nhất.

    Hướng dẫn:

    Khi đó:

    MA^{2} + MB^{2} =
{\overrightarrow{MA}}^{2} + {\overrightarrow{MB}}^{2}

    = \left( \overrightarrow{MI} +
\overrightarrow{IA} ight)^{2} + \left( \overrightarrow{MI} +
\overrightarrow{IB} ight)^{2}

    = 2{\overrightarrow{MI}}^{2} +
{\overrightarrow{IA}}^{2} + {\overrightarrow{IB}}^{2} +
2\overrightarrow{MI}.\left( \overrightarrow{IA} + \overrightarrow{IB}
ight)

    = 2MI^{2} + IA^{2} + IB^{2} = 2MI^{2} +
9.

    Do đó MA^{2} + MB^{2} đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi MI có độ dài ngắn nhất, điều này xảy ra khi và chỉ khi M là hình chiếu vuông góc của I trên trục tung.

    Phương trình mặt phẳng (P) đi qua I và vuông góc với trục tung là

    0.\left( x - \frac{3}{2} ight) +
1.\left( y - \frac{3}{2} ight) + 0.(z + 1) = 0 hay (P):y - \frac{3}{2} = 0.

    Phương trình tham số của trục tung là \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = t \\
z = 0 \\
\end{matrix} ight..

    Tọa độ điểm M cần tìm là nghiệm (x\ ;y\ ;z) của hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = t \\
z = 0 \\
y - \frac{3}{2} = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = \frac{3}{2} \\
z = 0 \\
\end{matrix} ight..

    Vậy M\left( 0\ ;\frac{3}{2}\ ;0
ight).

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tìm giá trị của m thỏa mãn điều kiện

    Trong không gian tọa độ Oxyzcho mặt cầu (S):x^{2} + y^{2} + z^{2} + 4x - 6y
+ m = 0 và đường thẳng \Delta là giao tuyến của hai mặt phẳng (\alpha):x + 2y - 2z - 4 = 0(\beta):2x - 2y - z + 1 = 0. Đường thẳng \Delta cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt A,B thỏa mãn AB = 8 khi:

    Hướng dẫn:

    Ta có \left\{ \begin{matrix}
x + 2y - 2z - 4 = 0 \\
2x - 2y - z + 1 = 0
\end{matrix} \right..

    Phương trình tham số của \Delta\left\{ \begin{matrix}
x = - 2 + 2t \\
y = t \\
z = - 3 + 2t
\end{matrix} \right..

    A \in (\Delta) \Rightarrow A( - 2 + 2t;t;
- 3 + 2t).

    A \in (S) \Rightarrow ( - 2 + 2t)^{2} +
t^{2} + ( - 3 + 2t)^{2} + 4( - 2 + 2t) - 6t + m = 0 (*).

    (*) \Leftrightarrow 9t^{2} - 18t + 5 + m
= 0.

    Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt khi \Delta' = 36 - 9m > 0 \Leftrightarrow m
< 4.

    Khi đó A\left( - 2 + 2t_{1};t_{1}; - 3 +
2t_{1} \right),B\left( - 2 + 2t_{2};t_{2}; - 3 + 2t_{2}
\right).

    t_{1} + t_{1} = 2,t_{1}t_{2} = \frac{5 +
m}{9}.

    AB = 8 \Leftrightarrow AB^{2} =
64.

    Suy ra 9\left( t_{2} - t_{1}\right)^{2} = 64 \Leftrightarrow 9\left\lbrack \left( t_{1} + t_{2}\right)^2- 4t_{1}t_{2} \right\rbrack = 64

    \Rightarrow 9.\left\lbrack 2^2 -4\left( \frac{5 + m}{9} \right) \right\rbrack = 64 \Leftrightarrow m = -12.

    Cách 2:

    Mặt cầu (S) có tâm I( - 2;3;0), R = \sqrt{13 - m}, m < 13.

    Đường thẳng (\Delta) qua M_{0}( - 2;0; - 3), có VTCP \overrightarrow{u} = (2;1;2)

    d = d\left( I;(\Delta) \right) =
\frac{\left| \left\lbrack \overrightarrow{IM_{0}};\overrightarrow{u}
\right\rbrack \right|}{\left| \overrightarrow{u} \right|} =
3

    Yêu cầu đề bài tương đương R^{2} =
\frac{AB^{2}}{4} + d^{2} \Leftrightarrow 13 - m = 16 + 9 \Leftrightarrow
m = - 12\ (n).

  • Câu 15: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \overrightarrow{i},\overrightarrow{j},\overrightarrow{k} lần lượt là các vecto đơn vị nằm trên các trục tọa độ Ox,Oy,Oz\overrightarrow{u} là một vecto tùy ý khác \overrightarrow{0}.

    Tính T = \cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{i})+ \cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{j}) +\cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{k})

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \overrightarrow{i},\overrightarrow{j},\overrightarrow{k} lần lượt là các vecto đơn vị nằm trên các trục tọa độ Ox,Oy,Oz\overrightarrow{u} là một vecto tùy ý khác \overrightarrow{0}.

    Tính T = \cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{i})+ \cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{j}) +\cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{k})

    Đáp án: 1

    Giả sử \overrightarrow{u} =
(x,y,z).

    Ta có \overrightarrow{i}(1,0,0);\overrightarrow{j}(0,1,0);\overrightarrow{k}(0,0,1)

    cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{i}) +
cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{j}) +
cos^{2}(\overrightarrow{u},\overrightarrow{k})

    = \left( \frac{x}{\sqrt{x^{2} + y^{2} +
z^{2}}} ight)^{2} + \left( \frac{y}{\sqrt{x^{2} + y^{2} + z^{2}}}
ight)^{2} + \left( \frac{z}{\sqrt{x^{2} + y^{2} + z^{2}}}
ight)^{2}

    = \frac{x^{2} + y^{2} + z^{2}}{x^{2} +
y^{2} + z^{2}} = 1

    Vậy T = 1

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Cho hình hộp ABCD.A_{1}B_{1}C_{1}D_{1} với tâm O.

    Hướng dẫn:

    Ta có \overrightarrow{AB} +
\overrightarrow{AA_{1}} = \overrightarrow{AB_{1}},\ \overrightarrow{AD}
+ \overrightarrow{DD_{1}} = \overrightarrow{AD_{1}}\overrightarrow{AB_{1}} eq
\overrightarrow{AD_{1}} nên \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA_{1}} =
\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{DD_{1}} sai.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính diện tích thiết diện

    Cho hình chóp S.ABCSA = SB = SC = a, \widehat{ASB} = \widehat{BSC} = \widehat{CSA} =
\alpha. Gọi (\beta) là mặt phẳng đi qua A và các trung điểm của SB,SC. Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (\beta).

    Hướng dẫn:

    Hinh vẽ minh họa

    Gọi B',C' lần lượt là trung điểm của SB,SC. Thiết diện là tam giác AB'C'.

    Theo bài tập 5 thì S_{AB'C'} =
\frac{1}{2}\sqrt{AB'^{2}AC'^{2} - \left(
\overrightarrow{AB'}.\overrightarrow{AC'}
\right)^{2}}

    Ta có \overrightarrow{AB'} =
\overrightarrow{SB'} - \overrightarrow{SA} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{SB} - \overrightarrow{SA}

    \Rightarrow AB'^{2} =
\frac{1}{4}SB^{2} + SA^{2} -
\overrightarrow{SA}\overrightarrow{SB}

    = \frac{a^{2}}{4}(5 -
4cos\alpha).

    Tính tương tự, ta có

    \overrightarrow{AB'}\overrightarrow{AC'} =
\frac{a^{2}}{4}(4 - 3cos\alpha).

    Vậy S_{AB'C'} =
\frac{1}{2}\sqrt{\frac{a^{4}}{16}(5 - 4cos\alpha)^{2} -
\frac{a^{4}}{16}(4 - 3cos\alpha)^{2}}

    = \frac{a^{2}}{8}\sqrt{7cos^{2}\alpha -
16cos\alpha + 9}.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm tọa độ điểm D

    Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;2; - 3),B(2;5;7),C( - 3;1;4). Xác định tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành?

    Hướng dẫn:

    Giả sử điểm D(x;y;z) ta có ABCD là hình bình hành nên \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{DC}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 = - 3 - x \\
3 = 1 - y \\
20 = 4 - z \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 4 \\
y = - 2 \\
z = - 6 \\
\end{matrix} ight.. Vậy tọa độ điểm D( - 4; - 2; - 6).

  • Câu 19: Nhận biết
    Xác định tọa độ vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho vectơ \overrightarrow{a} =
(2;3;2);\overrightarrow{b} = (1;1; - 1). Khi đó tọa độ vectơ \overrightarrow{a} -
\overrightarrow{b} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}
= (2 - 1;3 - 1;2 + 1) = (1;2;3)

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A( - 2;3;1),B(4;2; - 1),C(5; - 2;0). Điểm D(a;b;c) là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD. Khi đó giá trị biểu thức H = 2a + b + c có giá trị bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Gọi tọa độ điểm D(a;b;c)

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{AB} = (6; - 1; - 2) \\
\overrightarrow{DC} = (5 - a; - 2 - b; - c) \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: ABCM là hình bình hành \Leftrightarrow \overrightarrow{AB} =
\overrightarrow{DC}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5 - a = 6 \\
- 2 - b = - 1 \\
- c = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 1 \\
b = - 1 \\
c = 2 \\
\end{matrix} ight. suy ra điểm D( - 1; - 1;2)

    Khi đó H = 2a + b + c = 2.( - 1) - 1 + 2
= - 1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo