Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội nhé!

  • Số câu hỏi: 155 câu
  • Số điểm tối đa: 155 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn kết luận đúng

    Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID-19 trên 1 triệu.

    (Nguồn: Worldometers.info)

    Tính đến ngày 16/12/2020 Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 – nhiều nhất thế giới?

    Tính đến ngày 16/12/2020 Mỹ có số ca mắc Covid-19 nhiều nhất thế giới là: hơn 17 triệu người.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính đạo hàm

    Cho hàm số f(x) = \frac{1}{2x -1}. Tính f''(1)

    Ta có:

    f(x) = \frac{1}{2x - 1} \Rightarrow
f'(x) = \frac{- 2}{(2x - 1)^{2}}

    \Rightarrow f''(x) =
\frac{8}{(2x - 1)^{3}} \Rightarrow f''(1) = 8

  • Câu 3: Nhận biết

    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình log_{3}(2x - 3) =
2 là:

    Ta có:

    log_{3}(2x - 3) = 2 \Leftrightarrow 2x -
3 = 9 \Leftrightarrow x = 6

  • Câu 4: Vận dụng

    Giải hệ phương trình

    Cho hệ phương trình: \left\{
\begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x^{2} + 2xy - y^{2} = 7 \\
\end{matrix} ight. , cặp nghiệm của hệ phương trình đã cho là:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
2x - y = 1 \\
x^{2} + 2xy - y^{2} = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - 1 \\
x^{2} + 2x(2x - 1) - (2x - 1)^{2} = 7 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - 1 \\
x^{2} + 4x^{2} - 2x - 4x^{2} + 4x - 1 - 7 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - 1 \\
x^{2} + 2x - 8 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - 1 \\
(x + 4)(x - 2) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - 1 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x + 4 = 0 \\
x - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - 1 \\
\left\lbrack \begin{matrix}
x = - 4 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\  ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
x = - 4 \\
y = - 9 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    Vậy đáp án cần tìm là: (x,y) \in \left\{
(2;3),( - 4; - 9) ight\}

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A, B như hình vẽ bên.

    a_1

    Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức

    Dựa vào hình vẽ ta thấy A( -2;1),B(1;3).

    Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow
I\left( - \frac{1}{2};2 ight).

    Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức - \frac{1}{2} + 2i.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; - 3; - 1),\ B(4;5;1). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là:

    Gọi mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực của A(2; - 3; -1),B(4;5;1).

    Ta có: \overrightarrow{AB} =
(2;8;2).

    Khi đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)\overrightarrow{n} =
\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = (1;4;1).

    Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow I(3;1;0).

    Khi đó mặt phẳng (P) đi qua trung điểm I(3;1;0) và có 1 VTPT \overrightarrow{n} = (1;4;1) có phương trình là:

    1(x - 3) + 4(y - 1) + 1(z - 0) =
0

    \Leftrightarrow x + 4y + z - 7 =
0.

  • Câu 7: Nhận biết

    Xác định tọa độ điểm theo yêu cầu

    Trong không gian Oxyz, tọa độ điểm đối xứng với điểm Q(2;7;5) qua mặt phẳng (Oxz)

    Tọa độ điểm đối xứng với điểm Q(2;7;5) qua mặt phẳng (Oxz) là: (2;
- 7;5).

  • Câu 8: Vận dụng

    Tính giá trị biểu thức

    Cho bất phương trình: \frac{|x - 1|}{x +
2} > 1 Nghiệm nguyên lớn nhất của bất phương trình trên là:

    ĐKXĐ: x eq - 2

    TH1: x + 2 > 0 \Leftrightarrow x >
- 2

    \frac{|x - 1|}{x + 2} > 1
\Leftrightarrow \frac{|x - 1|}{x + 2} - \frac{x + 2}{x + 2} >
0

    \Leftrightarrow \frac{|x - 1| - (x +
2)}{x + 2} > 0

    \Leftrightarrow |x - 1| - (x + 2) >
0 (vì x + 2 > 0)

    \Leftrightarrow |x - 1| > x +
2

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 1 > x + 2 \\
x - 1 < - x - 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
- 1 > 2(Voli) \\
2x < - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow x < -
\frac{1}{2}

    Kết hợp với điều kiện x > - 2 \Rightarrow Tập nghiệm của bất phương trình là - 2 < x < -
\frac{1}{2}.

    TH2: x + 2 < 0 \Leftrightarrow x <
- 2

    \frac{|x - 1|}{x + 2} > 1
\Leftrightarrow \frac{|x - 1|}{x + 2} - \frac{x + 2}{x + 2} >
0

    \Leftrightarrow \frac{|x - 1| - (x +
2)}{x + 2} > 0

    \Leftrightarrow |x - 1| - (x + 2) <
0 (vì x + 2 < 0)

    \Leftrightarrow |x - 1| < x +
2

    \Leftrightarrow - x - 2 < x - 1 <
x + 2

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- x - 2 < x - 1 \\
x - 1 < x + 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 2x < 1 \\
0 < 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow x > -
\frac{1}{2}

    Kết hợp với điều kiện x < -
2, nghiệm của bất phương trình là x
\in \varnothing.

    Kết hợp hai trường hợp ta được tập nghiệm của bất phương trình là S = \left( - 2; - \frac{1}{2}
ight).

    Vậy nghiệm nguyên lớn nhất của bất phương trình là - 1.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Xác định số nghiệm phương trình

    Phương trình \sin x = \cos x có số nghiệm thuộc đoạn \lbrack -
\pi;\pibrack là:

    Ta có: \sin x = \cos x \Leftrightarrow\sin x = \sin\left( \frac{\pi}{2} - x ight)

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = \frac{\pi}{2} - x + k2\pi \\x = \pi - \frac{\pi}{2} + x + k2\pi (VN) \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi}{2} +k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{4} + k\pi \left( k\mathbb{\in Z}ight)

    Trên \lbrack - \pi;\pibrack phương trình có 2 nghiệm x = \frac{-3\pi}{4};x = \frac{\pi}{4}.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoản đầu tiên là 10000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 3000 đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?

    Số tiền phải thanh toán là 1 cấp số cộng với u_{1} = 10000 đồng và d = 3000 đồng, ta có:

    Vậy giá tiền phải thanh toán khi khoan một giếng sâu 100 mét là:

    S_{100} = \frac{\left( 2u_{1} + 99dight)100}{2}= (2.10000 + 99.3000).100 = 15850000.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Biết F(x) là một nguyên hàm của f(x) = \frac{x + 3}{x - 2} thỏa mãn F(1) = 1. Tính F(0).

    Ta có:

    F(x) = \int_{}^{}{f(x)dx} =
\int_{}^{}{\frac{x + 3}{x - 2}dx}

    = \int_{}^{}{\left( 1 + \frac{5}{x - 2}
ight)dx} = x + 5ln|x - 2| + C

    Theo bài ra ta có:

    F(1) = 1 \Rightarrow 1 + 5ln1 + C = 1
\Rightarrow C = 0

    Do đó \Rightarrow F(x) = x + 5ln|x -
2|.

    Vậy: F(0) = 5ln2.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tìm điều kiện tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên:

    38_1

    Tìm tất cả cá giá trị m để bất phương trình f\left( \sqrt{x + 1} + 1 ight) \leq m có nghiệm?

    Đặt t = \sqrt{x + 1} + 1 thì t \in (1; + \infty). Với x = 3 thì t =
3.

    Bảng biến thiên của f(t):

    Do đó bất phương trình f(t) \leq
m có nghiệm khi và chỉ khi m \geq -
4.

  • Câu 13: Vận dụng

    Tính quãng đường xe đi được

    Một ô tô đang đứng và bắt đầu chuyển động theo một đường thẳng với gia tốc a(t) = 6 - 3t\ \left( m/s^{2}
ight), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là:

    Ta có:

    v(t) = \int_{}^{}{a(t)dt} =
\int_{}^{}{(6 - 3t)dt} = 6t - \frac{3t^{2}}{2} + C

    Theo bài ra ta có:

    Ô tô đang đứng yên và bắt đầu chuyển động, do đó v(0) = 0

    \Rightarrow C = 0.

    Khi đó ta có v(t) = 6t -
\frac{3}{2}t^{2}, đây là một parabol có bề lõm hướng xuống, đạt giá trị lớn nhất tại t = \frac{- b}{2a} =
\frac{- 6}{2.\left( - \frac{3}{2} ight)} = 2.

    Vậy quãng đường ô tô đi được từ khi chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là: S =\int_{0}^{2}{v(t)dt} = \int_{0}^{2}{\left( 6t - \frac{3}{2}t^{2}ight)dt} = 8(m).

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một người gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất không đổi là 6% trên năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (lãi kép). Người đó định gửi tiền trong vòng 3 năm, sau đó rút ra 500 triệu đồng. Hỏi số tiền ít nhất người đó phải gửi vào ngân hàng (làm tròn đến hàng triệu) là bao nhiêu triệu đồng?

    Để sau 3 năm người đó rút được 500 triệu đồng thì số tiền nhận được sau 3 năm (cả gốc và lãi) phải không nhỏ hơn 500 triệu đồng.

    Gọi số tiền ban đầu gửi vào ngân hàng là x (triệu đồng), số tiền người đó nhận được sau 3 năm là:

    x(1 + 6\%)^{3} (triệu đồng).

    Khi đó ta có x{\left( {1 + 6\% } ight)^3} \geqslant 500 \Leftrightarrow x \geqslant 420 (triệu đồng).

  • Câu 15: Thông hiểu

    Giải bất phương trình

    Nghiệm của bất phương trình log_{\frac{1}{2}}(x - 1) \geq - 1 là:

    Ta có:

    log_{\frac{1}{2}}(x - 1) \geq -
1

    \Leftrightarrow 0 < x - 1 \leq \left(
\frac{1}{2} ight)^{- 1}

    \Leftrightarrow 0 < x - 1 \leq
2

    \Leftrightarrow 1 < x \leq
3.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hình phẳng D (phần gạch chéo trên hình) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x) = \sqrt{2x}, đường thẳng d:y = ax + b\ (a eq 0) và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay thu được khi hình phẳng D quay quanh trục Ox.

    Đường thẳng đi đi qua hai điểm (1;0);(2;2) nên có phương trình

    \frac{x - 1}{2 - 1} = \frac{y - 0}{2 -
0} \Leftrightarrow y = 2x - 2

    Khi đó thể tích phần tròn xoay cần tính là:

    V = \pi\int_{0}^{1}{2xdx} +
\pi\int_{1}^{2}{\left| 2x - (2x - 2)^{2} ight|dx}

    V = \pi\int_{0}^{1}{2xdx} +
\pi\int_{1}^{2}{\left| - 4x^{2} + 10x - 4 ight|dx}

    V = \pi.\left. \ x^{2} ight|_{0}^{1} +
\left. \ \pi\left( - \frac{4x^{3}}{3} + 5x^{2} - 4x ight)
ight|_{1}^{2}

    V = \pi\left( 1 + \frac{4}{3} +
\frac{1}{3} ight) = \frac{8\pi}{3}.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm tất cả các giá trị nguyên dương của tham số m

    Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để hàm số y = x^{2} + 8ln2x - mx đồng biến trên (0; + \infty)?

    TXĐ: D = (0; + \infty)

    Ta có: y' = 2x + 8.\frac{2}{2x} - m =2x + \frac{8}{x} - m.

    Để hàm số đồng biến trên (0; +
\infty) thì y' \geq 0 \forall x \in (0; + \infty).

    \Leftrightarrow 2x + \frac{8}{x} - m\geq 0\forall x \in (0; + \infty)

    \Leftrightarrow m \leqslant 2x + \frac{8}{x}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \in \left( {0; + \infty } ight){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( * ight)

    Đặt g(x) = 2x + \frac{8}{x}

    (*) \Leftrightarrow m \leq \min_{\lbrack
0; + \infty)}g(x)

    Áp dụng BĐT Cô-si ta có: 2x + \frac{8}{x}
\geq 2\sqrt{2x.\frac{8}{x}} = 2.4 = 8

    \Rightarrow \min_{\lbrack 0; +\infty)}g(x) = 8, dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow 2x = \frac{8}{x} \Leftrightarrow x
= 2.

    Từ đó ta suy ra được m \leq 8, kết hợp điều kiện m \in
\mathbb{Z}^{+}

    \Rightarrow m \in \left\{
1;2;3;4;5;6;7;8 ight\}

    Vậy có 8 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định cặp số x; y

    Cặp số (x;y) nào dưới đây thỏa đẳng thức (3x + 2yi) + (2 + i) = 2x -
3i?

    Ta có:

    (3x + 2yi) + (2 + i) = 2x -
3i

    \Leftrightarrow (3x + 2) + (2y + 1)i =
2x - 3i

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x + 2 = 2x \\
2y + 1 = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 \\
y = - 2 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 19: Vận dụng

    Xác định tập hợp các điểm biểu diễn số phức

    Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z - 1 + 3i| = \left| \overline{z} + 1 - i
ight|

    Theo bài ra ta có:

    |z - 1 + 3i| = \left| \overline{z} + 1 -
i ight|

    \Leftrightarrow |z - 1 + 3i| = \left|
\overline{z} + \overline{1 + i} ight|

    \Leftrightarrow |z - 1 + 3i| = \left|
\overline{z + 1 + i} ight|

    \Leftrightarrow |z - 1 + 3i| = |z + 1 +
i|

    Đặt z = a + bi ta có:

    |a + bi - 1 + 3i| = |a + bi + 1 +
i|

    \Leftrightarrow \left| (a - 1) + (b +
3)i ight| = \left| a + 1 + (b + 1)i ight|

    \Leftrightarrow (a - 1)^{2} + (b +
3)^{2} = (a + 1)^{2} + (b + 1)^{2}

    \Leftrightarrow - 2a + 1 + 6b + 9 = 2a +
1 + 2b + 1

    \Leftrightarrow 4a - 4b - 8 =
0

    \Leftrightarrow a - b - 2 =
0

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng x - y - 2 = 0.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính diện tích tam giác

    Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB:3x - y + 4 = 0,\ Ac:x + 2y - 4 = 0, BC:2x + 3y - 2 = 0. Khi đó diện tích của \Delta ABC là:

    Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
3x - y + 4 = 0 \\
x + 2y - 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \frac{4}{7} \\
y = \frac{16}{7} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow A\left( - \frac{4}{7};\frac{16}{7}
ight).

    Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
3x - y + 4 = 0 \\
2x + 3y - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - \frac{10}{11} \\
y = \frac{14}{11} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow B\left( -
\frac{10}{11};\frac{14}{11} ight).

    Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
x + 2y - 4 = 0 \\
2x + 3y - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 8 \\
y = 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow C( - 8;6).

    \Rightarrow \overrightarrow{BC} = \left(- \frac{78}{11};\frac{52}{11} ight) \Rightarrow BC =\frac{26\sqrt{13}}{11}.

    Ta có: S_{ABC} =\frac{1}{2}d(A;BC).BC.

    \Leftrightarrow S_{ABC} =
\frac{1}{2}.\frac{\left| 2.\left( - \frac{4}{7} ight) + 3.\frac{16}{7}
- 2 ight|}{\sqrt{2^{2} + 3^{2}}}.\frac{26\sqrt{13}}{11}

    \Leftrightarrow S_{ABC} =
\frac{26}{2.7\sqrt{13}}.\frac{26\sqrt{13}}{11} =
\frac{338}{77}.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Xác định tất cả tham số m thỏa mãn điều kiện

    Với những giá trị nào của m thì đường thẳng (\Delta):3x + 4y + 3 = 0 tiếp xúc với đường tròn (C):(x - m)^{2} + y^{2} =
9?

    Đường tròn (C):(x - m)^{2} + y^{2} =9 có tâm I(m;0) và bán kính R = 3.

    Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn khi và chỉ khi d(I;\Delta) = R = 3.

    \Rightarrow \frac{|3m + 3|}{5} = 3
\Leftrightarrow |3m + 3| = 15

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
3m + 3 = 15 \\
3m + 3 = - 15 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
3m = 12 \\
3m = - 18 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
m = 4 \\
m = - 6 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy m = 4m = - 6.

  • Câu 22: Vận dụng

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):x + y + 2z - 2 = 0. Phương trình của mặt phẳng chứa trục Oy và vuông góc với (P)

    Gọi mặt phẳng (Q) chứa trục Oy và vuông góc với (P):x + y + 2z - 2 =
0.

    Khi đó

    \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{n_{(Q)}}\bot\overrightarrow{n_{1}} = (0;1;0) \\
\overrightarrow{n_{(Q)}}\bot\overrightarrow{n_{(P)}} = (1;1;2) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{n_{(Q)}} =
\left\lbrack \overrightarrow{n_{1}};\overrightarrow{n_{(P)}}
ightbrack = (2;0; - 1).

    Mà mặt phẳng (Q) đi qua O(0;0;0) nên phương trình có dạng 2x - z = 0.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính độ dài đường sinh

    Cho hình nón có diện tích xung quanh bằng 3\pi a^{2} và bán kính đáy bằng a. Độ dài đường sinh của hình nón đã cho bằng

    Ta có:

    S_{xq} = \pi rl \Leftrightarrow 3\pi
a^{2} = \pi.a.l \Leftrightarrow l = 3a.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Tính thể tích của vật

    Một đồ chơi bằng gỗ có dạng một khối nón và một nửa khối cầu ghép với nhau (hình bên). Đường sinh của khối nón bằng 5 cm, đường cao của khối nón là 4 cm. Thể tích của đồ chơi bằng:

    Theo bài ra ta có hình nón có đường sinh l = 5(cm), chiều cao h = 4(cm).

    Gọi r là bán kính đáy hình nón, cũng chính là bán kính hình cầu, ta có:

    r = \sqrt {{l^2} - {h^2}}  = \sqrt {{5^2} - {4^2}}  = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} ight).

    Thể tích khối nón là:

    {V_1} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.3^2}.4 = 12\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} ight).

    Thể tích nửa khối cầu là:

    {V_2} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {r^3} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}\pi {.3^3} = 18\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} ight).

    Vậy thể tích của đồ chơi bằng:

    {V_1} + {V_2} = 12\pi  + 18\pi  = 30\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {c{m^3}} ight).

  • Câu 25: Vận dụng

    Tìm tỉ số thể tích

    Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông ABC vuông tại A, AC = a, \angle ACB = 60{^\circ}. Đường thẳng BC' tạo với mặt phẳng (ACC') góc 30{^\circ}. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác vuông ABC ta có: AB = AC.tan60^{0} = a\sqrt{3}.

    \Rightarrow S_{\Delta ABC} =
\frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.a\sqrt{3}.a =
\frac{\sqrt{3}a^{2}}{2}.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
AB\bot AC \\
AB\bot AA' \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow AB\bot(ACC') \Rightarrow
AC' là hình chiếu vuông góc của BC' lên (ACC').

    \Rightarrow \angle\left(
BC';(ACC') ight) = \angle(BC';AC') = \angle AC'B =
30^{0}.

    B\bot(ACC') \Rightarrow AB\bot
AC' \Rightarrow \Delta ABC' vuông tại A.

    \Rightarrow AC' = AB.cot30^{0} =
a\sqrt{3}.\sqrt{3} = 3a

    \Rightarrow CC' = AC^{2} - AC^{2} =
\sqrt{9a^{2} - a^{2}} = 2a\sqrt{2}.

    Vậy V_{ABC.A'B'C'} =
CC'.S_{\Delta ABC} = 2a\sqrt{2}.\frac{\sqrt{3}a^{2}}{2} =
a^{3}\sqrt{6}.

  • Câu 26: Vận dụng

    Tính chu vi hình thoi

    Cho tứ diện ABCD có AB = 3a,\ CD = 2a,\
(\alpha) là một mặt phẳng song song với AB và CD. Biết (\alpha) cắt tứ diện ABCD theo thiết diện là một hình thoi, chu vi của hình thoi đó bằng:

    Hình vẽ minh họa

    2020-10-14-165252_1

    Giả sử (\alpha) \cap AC = \left\{ M
ight\}, trong (ABC) kẻ MN//AB(N \in BC), trong (ACD) kẻ MQ//CD(Q \in AD).

    Trong (BCD) kẻ NP//CD(P \in BD).

    Suy ra thiết diện của hình chóp cắt bởi (\alpha) là tứ giác MNPQ.

    Theo giả thiết ta có MNPQ là hình thoi, đặt MN = MQ = x.

    Áp dụng định lí Ta-lét ta có:

    \frac{MN}{AB} = \frac{CM}{AC} =
\frac{x}{3a}; \frac{MQ}{CD} =
\frac{AM}{AC} = \frac{x}{2a}.

    Ta có:

    \frac{CM}{AC} + \frac{AM}{AC} = 1
\Rightarrow \frac{x}{3a} + \frac{x}{2a} = 1

    \Leftrightarrow \frac{5x}{6a} = 1
\Leftrightarrow x = \frac{6a}{5}

    Vậy chu vi hình thoi là 4.\frac{6a}{5} =
\frac{24}{5}a.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tìm tọa độ điểm I

    Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu (S):(x - 3)^{2} + (y + 2)^{2} + (z - 1)^{2} =
100 và mặt phẳng (P):2x - 2y - z +
9 = 0. Tìm điểm I trên mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất.

    Hình vẽ minh họa

    Mặt cầu (S) có tâm A(3; - 2;1) và bán kính R = 10.

    I \in (S) sao cho d\left( I;(P) ight) lớn nhất \Rightarrow I \in đường thẳng (d) đi qua A và vuông góc với (P).

    (d)\bot(P) \Rightarrow
{\overrightarrow{u}}_{(d)} = {\overrightarrow{n}}_{(P)} = (2; - 2; -
1)

    \Rightarrow Phương trình tham số đường thẳng (d): \left\{ \begin{matrix}
x = 3 + 2t \\
y = - 2 - 2t \\
z = 1 - t \\
\end{matrix} ight..

    I \in (d) \Rightarrow I(3 + 2t; - 2 -
2t;1 - t)

    I \in (S) \Rightarrow (2t)^{2} + ( -
2t)^{2} + ( - t)^{2} = 100

    \Rightarrow 9t^{2} = 100 \Leftrightarrow
t = \pm \frac{10}{3}

    t = \frac{10}{3} \Rightarrow I\left(
\frac{29}{3}; - \frac{26}{3}; - \frac{7}{3} ight) \Rightarrow d\left(
I;(P) ight) = 16

    t = - \frac{10}{3} \Rightarrow I\left( -
\frac{11}{3};\frac{14}{3};\frac{13}{3} ight) \Rightarrow d\left( I;(P)
ight) = 4

    \Rightarrow I\left( \frac{29}{3}; -
\frac{26}{3}; - \frac{7}{3} ight) là điểm cần tìm.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x + 3}{2} = \frac{y - 1}{1} = \frac{z -
1}{- 3}. Hình chiếu vuông góc của d trên mặt phẳng (Oyz) là một đường thẳng có vectơ chỉ phương là

    Ta có:

    (Oyz):x = 0;A( - 3;1;1),B\left(
0;\frac{5}{2};\frac{- 7}{2} ight) \in d

    Hình chiếu của A, B lên (Oyz) lần lượt là A'(0;1;1),B'\left(
0;\frac{5}{2};\frac{- 7}{2} ight).

    \overrightarrow{A'B'} = \left(
0;\frac{3}{2};\frac{- 9}{2} ight) \Rightarrow \overrightarrow{u} = (0;1; -
3).

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính maxOM

    Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x + 2)^{2} + (y - 1)^{2} + (z - 2)^{2} =
9 và điểm M thay đổi trên mặt cầu. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM là

    Hình vẽ minh họa

    Mặt cầu (S) có tâm I( - 2;1;2), bán kính R = 3.

    Với M \in (S) ta có: OM_{\max} = OI + R = \sqrt{( - 2)^{2} + 1^{2} +
2^{2}} + 3 = 6.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

    Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết A(1;0;1), B(2;1;2), D(2;- 2;2), A'(3;0; - 1), điểm M thuộc cạnh DC. Tính giá trị nhỏ nhất của tổng các khoảng cách AM+MC là:

    Hình vẽ minh họa:

    AB = \sqrt 3 ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AD = \sqrt 6 ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} AA' = 2\sqrt 2

    Gọi độ dài đoạn DM = x,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {0 \leqslant x \leqslant \sqrt 3 } ight).

    Khi đó, tổng các khoảng cách:

    AM + MC' = \sqrt{6 + x^{2}} +
\sqrt{8 + \left( \sqrt{3} - x ight)^{2}}

    \geq \sqrt{\left( \sqrt{6} + \sqrt{8}
ight)^{2} + \left( x + \sqrt{3} - x ight)^{2}}

    = \sqrt{6 + 8\sqrt{3} + 8 + 3} =
\sqrt{17 + 8\sqrt{3}}

    \Rightarrow AM + MC'{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \min  = \sqrt {17 + 8\sqrt 3 } khi và chỉ khi:

    \frac{\sqrt{6}}{\sqrt{8}} =
\frac{x}{\sqrt{3} - x} = \frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow 2x = 3 -
\sqrt{3}x

    \Leftrightarrow x = \frac{3}{2 +
\sqrt{3}} = 6 - 3\sqrt{3}

  • Câu 31: Vận dụng

    Tìm số điểm cực trị của hàm số

    Cho hàm bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số h(x) = \left|
f\left( \sin x ight) - 1 ight| có bao nhiêu điểm cực trị trên đoạn \lbrack
0;2\pibrack.

    Xét hàm số g(x) = f\left( \sin x ight)
- 1 ta có:

    g'(x) = \cos xf'\left( \sin x
ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\cos x = 0 \\
f'\left( \sin x ight) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    Xét phương trình hoành độ giao điểm g(x)
= 0 \Leftrightarrow f\left( \sin x ight) = 1.

    Dựa vào đồ thị hàm số ta có:

    f\left( {\sin x} ight) = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {\sin x = a \in \left( { - 1;0} ight)} \\ 
  {\sin x = b \in \left( {1;2} ight){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {VN} ight)} \\ 
  {\sin x = c > 2{\mkern 1mu} \left( {VN} ight)} 
\end{array}} ight..

    Phương trình \sin x = a sinh ra 2 nghiệm x \in \lbrack
0;2\pibrack.

    Vậy hàm số h(x) = \left| f\left( \sin x
ight) - 1 ight|4 + 2 =6 điểm cực trị.

  • Câu 32: Vận dụng

    Xác định các số nguyên m thỏa mãn điều kiện

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình. Có bao nhiêu giá trị m nguyên bé hơn −6 để phương trình \sqrt{2x^{2} - 2x - m} = x + 2 có nghiệm?

    Ta có:

    \sqrt{2x^{2} - 2x - m} = x + 2
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 2 \geq 0 \\
2x^{2} - 2x - m = (x + 2)^{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq - 2 \\
2x^{2} - 2x - m = x^{2} + 4x + 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq - 2 \\
x^{2} - 6x - 4 = m \\
\end{matrix} ight.

    Số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{2} - 6x - 4 và đường thẳng y = m với x \geq - 2.

    Xét hàm số y = x^{2} - 6x - 4 ta có BBT:

    Từ bảng biến thiên suy ra để phương trình có nghiệm x \geq - 2 thì m \geq - 13.

    Lại có: \left\{ \begin{matrix}
m\mathbb{\in Z} \\
m < - 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\mathbb{\in Z} \\
- 13 \leq m < - 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m \in \left\{ - 13; - 12;.....; - 7
ight\}

    Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn bài toán.

  • Câu 33: Vận dụng

    Tính giá trị biểu thức

    Cho hàm số y = f(x) thỏa mãn f(0) = \frac{2}{3}\left( \sqrt{x} + \sqrt{x + 1} ight)f'(x) =
1,\forall x \geq - 1. Biết rằng \int_{0}^{1}{f(x)dx} = \frac{a\sqrt{2} +b}{15} với a,b\mathbb{\in
Z}. Tính T = a + b.

    Ta có:

    \left( {\sqrt x  + \sqrt {x + 1} } ight)f'\left( x ight) = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \geqslant  - 1

    \Leftrightarrow f'\left( x ight) = \frac{1}{{\sqrt x  + \sqrt {x + 1} }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \geqslant  - 1

    \Leftrightarrow f'\left( x ight) = \sqrt {x + 1}  - \sqrt x {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x \geqslant  - 1

    \Rightarrow f(x) = \int_{}^{}{\left(
\sqrt{x + 1} - \sqrt{x} ight)dx} = \frac{2}{3}\left( (x + 1)\sqrt{x +
1} - x\sqrt{x} ight) + C

    f(0) = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{2}{3}(1 - 0) + C = \frac{2}{3}
\Rightarrow C = 0

    \Rightarrow f(x) = \frac{2}{3}\left( (x
+ 1)\sqrt{x + 1} - x\sqrt{x} ight)

    Khi đó ta có:

    \int_{0}^{1}{f(x)dx} =
\frac{2}{3}\int_{0}^{1}{\left( (x + 1)\sqrt{x + 1} - x\sqrt{x}
ight)dx}

    = \frac{2}{3}.\frac{2}{5}\left. \ \left(
(x + 1)^{2}\sqrt{x + 1} - x^{2}\sqrt{x} ight)
ight|_{0}^{1}

    = \frac{4}{{15}}\left[ {\left( {4\sqrt 2  - 1} ight) - \left( {1 - 0} ight)} ight]

    = \frac{16\sqrt{2} - 8}{15}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 16 \\
b = - 8 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy T = a + b = 16 + ( - 8) =
8.

  • Câu 34: Vận dụng

    Tìm xác suất của biến cố

    Có 10 học sinh, gồm 5 bạn lớp 12A và 5 bạn lớp 12B tham gia một trò chơi. Để thực hiện trò chơi, người điều khiển ghép ngẫu nhiên 10 học sinh đó thành 5 cặp. Xác suất để không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp bằng:

    Số phần tử của không gian mẫu là n(\Omega) =
C_{10}^{2}.C_{8}^{2}.C_{6}^{2}.C_{4}^{2}.C_{2}^{2} =
113400.

    Gọi A là biến cố: “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp”

    Suy ra mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B.

    \Rightarrow n(A) = \left( C_{5}^{1}
ight)^{2}.\left( C_{4}^{1} ight)^{2}.\left( C_{3}^{1}
ight)^{2}.\left( C_{2}^{1} ight)^{2}.\left( C_{1}^{1} ight)^{2} =
14400

    Vậy xác suất biến cố A là P(A) =
\frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{14400}{113400} =
\frac{8}{63}.

  • Câu 35: Vận dụng

    Tính thể tích khối tứ diện

    Cho hình tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 1. Gọi A',B',C',D' lần lượt là điểm đối xứng của A,B,C,D qua các mặt phẳng (BCD),(ACD),(ABD),(ABC). Tính thể tích của khối tứ diện A'B'C'D'.

    Hình vẽ minh họa

    Dễ dàng nhận thấy tứ diện A'B'C'D' đồng dạng với tứ diện ABCD theo tỉ số k = \frac{{A'B'}}{{AB}}.

    Gọi M,N lần lượt là trọng tâm tam giác BCD,ACD ta có AM \bot \left( {BCD} ight),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BN \bot \left( {ACD} ight).

    Gọi G = AM \cap BN.

    Ta có G là trọng tâm của tứ diện đều ABCD nên \frac{AG}{AM} = \frac{3}{4}

    \Rightarrow \frac{{AG}}{{AA'}} = \frac{3}{8} \Rightarrow \frac{{GA'}}{{GA}} = \frac{5}{3}

    Áp dụng định lí Ta-lét ta có:

    \frac{GA'}{GA} =
\frac{A'B'}{AB} = \frac{5}{3} = k

    \Rightarrow
\frac{V_{A'B'C'D'}}{V_{ABCD}} = k^{3} =
\frac{125}{27}.

    ABCD là tứ diện đều cạnh 1 nên V_{ABCD} =
\frac{\sqrt{2}}{12}.

    Vậy V_{A'B'C'D'} =
\frac{125}{37}.\frac{\sqrt{2}}{12} =
\frac{125\sqrt{2}}{324}.

  • Câu 36: Nhận biết

    Ghi đáp vào ô trống

    Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x - 2} tại điểm có hoành độ bằng 1 có dạng y = ax + b, khi đó a + b bằng:

    Đáp án: -2||- 2

    Đáp án là:

    Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{x - 2} tại điểm có hoành độ bằng 1 có dạng y = ax + b, khi đó a + b bằng:

    Đáp án: -2||- 2

    TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ 2
ight\}

    Ta có: y = \frac{x + 1}{x - 2}
\Rightarrow y' = \frac{- 3}{(x - 2)^{2}}

    \Rightarrow y'(1) = \frac{- 3}{1} =
- 3

    Với x = 1 \Rightarrow y = \frac{1 + 1}{1- 2} = - 2.

    Suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm là

    y = - 3(x - 1) - 2 = - 3x +
1.

    a = - 3,b = 1 \Rightarrow a + b = -
2.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Hàm số f(x) = x^{4}(x - 1)^{2} có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Hàm số f(x) = x^{4}(x - 1)^{2} có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 3

    Ta có:f(x) = x^{4}(x -
1)^{2}

    \Rightarrow f'(x) = 4x^{3}(x -
1)^{2} + x^{4}.2(x - 1)

    f'(x) = 2x^{3}(x - 1)\left\lbrack
2(x - 1) + x ightbrack

    f'(x) = 2x^{3}(x - 1)(3x -
2)

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1 \\
x = \frac{2}{3} \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số f(x) đã cho có 3 điểm cực trị.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;6; -
3) và mặt phẳng (P):2x - 2y + z - 2
= 0. Khoảng cách từ M đến (P) bằng:

    Đáp án: 5

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;6; -
3) và mặt phẳng (P):2x - 2y + z - 2
= 0. Khoảng cách từ M đến (P) bằng:

    Đáp án: 5

    Ta có:

    (P):2x - 2y + z - 2 = 0

    \Rightarrow d\left( M;(P) ight) =
\frac{|2.1 - 2.6 - 3 - 2|}{\sqrt{2^{2} + ( - 2)^{2} + 1}}

    = \frac{15}{3} = 5.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một lớp 11 có 30 học sinh, gồm 15 nam và 15 nữ. Có bao nhiêu cách xếp các học sinh thành hai hàng, một hàng nam và một hàng nữ trong lúc tập thể dục giữa giờ?

    Xếp 15 học sinh nam thành một hàng có 15! cách.

    Xếp 15 học sinh nữ thành một hàng có 15! cách.

    Hoán đổi vị trí 2 hàng có 2! = 2 cách.

    Vậy số cách xếp thỏa mãn là 2.(15!)^{2}.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho f(x) là đa thức thỏa mãn \lim_{x\  ightarrow \ 2}\frac{f(x) -
20}{x - 2} = 10. Tính \lim_{x
ightarrow \ 2}\frac{\sqrt[3]{6f(x) + 5} - 5}{x^{2} + x -
6}.

    Đáp án: 4/25 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho f(x) là đa thức thỏa mãn \lim_{x\  ightarrow \ 2}\frac{f(x) -
20}{x - 2} = 10. Tính \lim_{x
ightarrow \ 2}\frac{\sqrt[3]{6f(x) + 5} - 5}{x^{2} + x -
6}.

    Đáp án: 4/25 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đặt g(x) = \frac{f(x) - 20}{x -
2} ta có \lim_{x ightarrow 2}g(x)
= 10

    f(x) - 20 = g(x)(x - 2) \Leftrightarrow
f(x) = g(x)(x - 2) + 20.

    \lim_{x ightarrow 2}f(x) = \lim_{x
ightarrow 2}\left\lbrack g(x)(x - 2) + 20 ightbrack = 10.(2 - 2) +
20 = 20.

    Ta có: \lim_{x ightarrow
2}\frac{\sqrt[3]{6f(x) + 5} - 5}{x^{2} + x - 6}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{6f(x) + 5
- 125}{(x - 2)(x + 3)\left\lbrack \left( \sqrt[3]{6f(x) + 5} ight)^{2}
+ 5\sqrt[3]{6f(x) + 5} + 25 ightbrack}

    = \lim_{x ightarrow
2}\frac{6\left\lbrack f(x) - 20 ightbrack}{(x - 2)(x +
3)\left\lbrack \left( \sqrt[3]{6f(x) + 5} ight)^{2} + 5\sqrt[3]{6f(x)
+ 5} + 25 ightbrack}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -
20}{x - 2}\frac{6}{(x + 3)\left\lbrack \left( \sqrt[3]{6f(x) + 5}
ight)^{2} + 5\sqrt[3]{6f(x) + 5} + 25 ightbrack}

    = 10.\frac{6}{(2 + 3)\left\lbrack \left(
\sqrt[3]{6.20 + 5} ight)^{2} + 5\sqrt[3]{6.20 + 5} + 25 ightbrack}
= \frac{4}{25}.

  • Câu 41: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Giá trị lớn nhất của hàm số y = - x^{2} +
4x - 1 là:

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Giá trị lớn nhất của hàm số y = - x^{2} +
4x - 1 là:

    Đáp án: 3

    Đồ thị hàm số y = - x^{2} + 4x -
1 có đỉnh I(2;3) và có hệ số a < 0 \Rightarrow Hàm số đạt GTLN bằng 3 khi x = 2.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Đồ thị hàm số y = x^{3} - 2mx^{2} +
m^{2}x + n có điểm cực tiểu là A(1;3). Giá trị của m + n bằng:

    Đáp án: 4

    Đáp án là:

    Đồ thị hàm số y = x^{3} - 2mx^{2} +
m^{2}x + n có điểm cực tiểu là A(1;3). Giá trị của m + n bằng:

    Đáp án: 4

    Ta có: y = x^{3} - 2mx^{2} + m^{2}x +
n

    \Rightarrow y' = 3x^{2} - 4mx +
m^{2};y'' = 6x - 4m.

    Đồ thị hàm số y = x^{3} - 2mx^{2} +
m^{2}x + n có điểm cực tiểu là A(1;3) khi và chỉ khi \left\{ \begin{matrix}
f'(1) = 0 \\
f''(1) > 0 \\
f(1) = 3 \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
3 - 4m + m^{2} = 0 \\
6 - 4m > 0 \\
1 - 2m + m^{2} + n = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
m = 3 \\
m = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \\
m < \frac{3}{2} \\
n = 3 - (m - 1)^{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m = 1 \\
n = 3 \\
\end{matrix} ight..

    Vậy m + n = 3 + 1 = 4.

  • Câu 43: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = \sqrt{x},\ y = - xx = 4. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình (H) quanh trục hoành là V = \frac{a\pi}{b} với a,b > 0\frac{a}{b} là phân số tối giản. Tính tổng a + b.

    Đáp án: 44

    Đáp án là:

    Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y = \sqrt{x},\ y = - xx = 4. Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình (H) quanh trục hoành là V = \frac{a\pi}{b} với a,b > 0\frac{a}{b} là phân số tối giản. Tính tổng a + b.

    Đáp án: 44

    Phương trình hoành độ giao điểm của y =\sqrt{x},y = - x\sqrt{x} = -x \Leftrightarrow x = 0.

    Khi đó, thể tích cần tính là

    V = \pi \int\limits_0^4 {\left| {{{\left( {\sqrt x } ight)}^2} - {{\left( { - {\mkern 1mu} x} ight)}^2}} ight|{\text{d}}x}  = \pi \int\limits_0^4 {\left| {x - {x^2}} ight|{\text{d}}x}

    = \pi\int_{1}^{4}{\left| x - x^{2}ight|dx} + \pi\int_{0}^{1}{\left| x - x^{2} ight|dx}

    = \pi\int_{1}^{4}{\left( x^{2} - xight)dx} + \pi\int_{0}^{1}{\left( x - x^{2} ight)dx}

    = \left. \ \pi\left( \frac{x^{3}}{3} -\frac{x^{2}}{2} ight) ight|_{1}^{4} + \left. \ \pi\left(\frac{x^{2}}{2} - \frac{x^{3}}{3} ight) ight|_{0}^{1} =\frac{41\pi}{3} = \frac{a\pi}{b}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 41 \\b = 3 \\\end{matrix} ight..

    Vậy T = 44.

  • Câu 44: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    a_16

    Hỏi phương trình f\left( 2 - f(x) ight)= 1 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

    Đáp án: 3

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    a_16

    Hỏi phương trình f\left( 2 - f(x) ight)= 1 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?

    Đáp án: 3

    Dựa vào đồ thị ta có:

    f\left( 2 - f(x) ight) = 1\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}2 - f(x) = - 2 \\2 - f(x) = 1 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}f(x) = 4 \\f(x) = 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = x_{0} \in ( - \infty; - 2) \\x = - 2 \\x = 1 \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình f\left( 2 - f(x) ight)= 1 có tất cả 3 nghiệm thực phân biệt.

  • Câu 45: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm M biểu diễn của số phức z thỏa mãn |z + 1 + 3i| = |z - 2 - i| là phương trình đường thẳng có dạng ax + by+ c = 0. Khi đó tỉ số \frac{a}{b} bằng:

    Đáp án: 3/4 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm M biểu diễn của số phức z thỏa mãn |z + 1 + 3i| = |z - 2 - i| là phương trình đường thẳng có dạng ax + by+ c = 0. Khi đó tỉ số \frac{a}{b} bằng:

    Đáp án: 3/4 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đặt z = a + bi\left( a,b\mathbb{\inR} ight).

    Theo bài ra ta có: |z + 1 + 3i| = |z - 2- i|

    \Leftrightarrow |a + bi + 1 + 3i| = |a +bi - 2 - i|

    \Leftrightarrow (a + 1)^{2} + (b +3)^{2} = (a - 2)^{2} + (b - 1)^{2}

    \Leftrightarrow a^{2} + 2a + 1 + b^{2} +6b + 9 = a^{2} - 4a + 4 + b^{2} - 2b + 1

    \Leftrightarrow 6a + 8b + 5 =0.

    Suy ra tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z là đường thẳng 6x + 8y + 5 =0.

    Dựa vào các đáp án ta có: Với A( - 1; -3)B(2;1)

    Suy ra trung điểm của đoạn AB là I\left(\frac{1}{2}; - 1 ight).

    \overrightarrow{AB} = (3;4) là 1 VTPT của đường trung trực của AB.

    Suy ra phương trình đường trung trực của AB là:

    3\left( x - \frac{1}{2} ight) + 4(y +1) = 0

    \Leftrightarrow 3x + 4y + \frac{5}{2} = 0\Leftrightarrow 6x + 8y + 5 = 0.

    Suy ra tập hợp điểm biểu diễn của số phức z là đường thẳng: 6x + 8y + 5 = 0.

    Vậy \frac{a}{b} = \frac{6}{8} =\frac{3}{4}.

  • Câu 46: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a\sqrt{3}. Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (ABCD)(ABC')?

    Đáp án: 1/2 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a\sqrt{3}. Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (ABCD)(ABC')?

    Đáp án: 1/2 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Ta có: AB\bot(BCC'B') \RightarrowAB\bot BC'.

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}  {\left( {ABCD} ight) \cap \left( {ABC'} ight) = AB} \\   {BC{\mkern 1mu}  \subset \left( {ABCD} ight),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BC \bot AB} \\   {BC' \subset \left( {ABC'} ight),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BC' \bot AB} \end{array}} ight.

    \Rightarrow \angle\left((ABCD);(ABC') ight) = \angle(BC;BC') = \angleCBC'

    Xét tam giác vuông BCC' có:

    \tan\angle CBC' = \frac{CC'}{BC}= \frac{a\sqrt{3}}{a} = \sqrt{3}.

    \Rightarrow \angle CBC' = 60^{0}\Rightarrow \cos\angle CBC' = \frac{1}{2}.

  • Câu 47: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:\frac{x + 1}{1} = \frac{y + 3}{2} = \frac{z +2}{2} và điểm A(3;2;0). Điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d có tọa độ là

    Ta có: d:\ \ \ \ \left\{ \begin{matrix}x = - 1 + t \\y = - 3 + 2t \\z = - 2 + 2t \\\end{matrix} ight.\ ;\ \ \ \ u_{d} = (1;\ \ 2;\ \ 2).

    Gọi M là hình chiếu vuông góc của A trên d và A' đối xứng A qua d.

    Suy ra: M(m - 1;2m - 3;2m - 2)\overrightarrow{AM} = (m - 4;2m - 5;2m -2).

    Khi đó: \overrightarrow{AM}.{\overrightarrow{u}}_{d} =0

    \Rightarrow (m - 4) + 2(2m - 5) + 2(2m -2) = 0

    \Leftrightarrow 9m = 18 \Leftrightarrowm = 2

    Vậy M(1;1;2) và M là trung điểm AA' nên A'( - 1;0;4).

  • Câu 48: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho các số dương x, y thỏa mãn 2^{x^{3} -y + 1} = \frac{2x + y}{2x^{3} + 4x + 4}. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP = \frac{7}{y} +\frac{x^{3}}{7}.

    Đáp án: 12/7 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho các số dương x, y thỏa mãn 2^{x^{3} -y + 1} = \frac{2x + y}{2x^{3} + 4x + 4}. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP = \frac{7}{y} +\frac{x^{3}}{7}.

    Đáp án: 12/7 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Ta có: 2^{x^{3} - y + 1} = \frac{2x +y}{2x^{3} + 4x + 4}

    \Leftrightarrow 2^{x^{3} + 2x + 2 - 2x -y - 1} = \frac{2x + y}{2x^{3} + 4x + 4}

    \Leftrightarrow \frac{2^{x^{3} + 2x +2}}{2^{2x + y}.2} = \frac{2x + y}{2\left( x^{3} + 2x + 2ight)}

    \Leftrightarrow 2^{x^{3} + 2x + 2}\left(x^{3} + 2x + 2 ight) = 2^{2x + y}.(2x + y)(*)

    Xét f(t) = 2^{t}.t,t > 0 ta có:

    f'(t) = 2^{t} + t.2^{t}.ln2 >0;\forall t > 0.

    Do đó hàm số f(t) đồng biến trên (0; + \infty).

    Do đó (*) \Leftrightarrow x^{3} + 2x + 2= 2x + y \Rightarrow x^{3} = y - 2.

    Khi đó P = \frac{7}{y} + \frac{x^{3}}{7}= \frac{7}{y} + \frac{y - 2}{7} = \frac{7}{y} + \frac{y}{7} -\frac{2}{7} \geq 2\sqrt{\frac{7}{y}.\frac{y}{7}} - \frac{2}{7} =\frac{12}{7}.

    Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow\frac{7}{y} = \frac{y}{7} \Leftrightarrow y = 7;(y >0).

    Vậy: P_{\min} = \frac{12}{7}\Leftrightarrow x = \sqrt[3]{5},y = 7.

  • Câu 49: Vận dụng

    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

    Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có ABC là tam giác vuông AB = BC = 1;\ AA' =\sqrt{2}, M là trung điểm của BC. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng AM và B'C.

    Hình vẽ minh họa

    2020-07-22-151655

    Gọi N là trung điểm của BB'

    \Rightarrow MN//B'C

    \Rightarrow (AMN)//B'C \Rightarrowd(AM;B'C) = d\left( B'C;(AMN) ight) = d\left( C;(AMN)ight)

    Tam giác vuông ABC có AB = BC =1

    Suy ra \Delta ABC vuông cân tại B

    \Rightarrow AM = \sqrt{AB^{2} + BM^{2}}= \sqrt{1 + \frac{1}{4}} = \frac{\sqrt{5}}{2}

    Xét tam giác vuông BB'C có:

    B'C =

    Xét tam giác vuông ABN có:

    AN = \sqrt{AB^{2} + BN^{2}} =\sqrt{1^{2} + \left( \frac{\sqrt{2}}{2} ight)^{2}} =\frac{\sqrt{6}}{2}

    \Rightarrow S_{AMN} = \sqrt{p(p - a)(p -b)(p - c)} = \frac{\sqrt{14}}{8}

    Ta có: S_{AMC} = \frac{1}{2}AB.MC =\frac{1}{2}.1.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}

    \Rightarrow V_{NAMC} =\frac{1}{3}NM.S_{AMC} = \frac{1}{3}.\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{4} =\frac{\sqrt{2}}{24}

    V_{N.AMC} = \frac{1}{3}d\left( C;(AMN)ight).S_{AMN}

    \Rightarrow d\left( C;(AMN) ight) =\frac{3V_{NAMC}}{S_{AMN}} =\frac{\frac{\sqrt{2}}{8}}{\frac{\sqrt{14}}{8}} =\frac{\sqrt{7}}{7}.

  • Câu 50: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Ông A dự định sử dụng hết 5m^{2} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 1,01m^{3}

    Đáp án là:

    Ông A dự định sử dụng hết 5m^{2} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 1,01m^{3}

    Gọi chiều rộng của bể cá là x(m)(x >0) \Rightarrow Chiều dài của bể cá là 2x(m).

    Gọi h là chiều cao của bể cá ta có 2x^{2}+ 2xh + 4xh = 5 \Leftrightarrow 2x^{2} + 6xh = 5 \Leftrightarrow h =\frac{5 - 2x^{2}}{6x}

    Khi đó thể tích của bể cá là 2x^{2}.\frac{5 - 2x^{2}}{6x} = \frac{1}{3}\left(5x - 2x^{3} ight) = \frac{1}{3}f(x)

    Xét hàm số f(x) = 5x - 2x^{3};(x >0) có f'(x) = 5 - 6x^{2} = 0\Leftrightarrow x = \sqrt{\frac{5}{6}}.

    Lập BBT:

    \Rightarrow \max_{(0; + \infty)}f(x) =f\left( \sqrt{\frac{5}{6}} ight)

    \Rightarrow V_{\max} = \frac{1}{3}f\left(\sqrt{\frac{5}{6}} ight) = \frac{5\sqrt{50}}{27} \approx1,01m^{3}.

  • Câu 51: Nhận biết

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Mình về mình có nhớ ta?

    Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

    Mình về mình có nhớ không

    Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

    Tiếng ai tha thiết bên cồn

    Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

    Áo chàm đưa buổi phân ly

    Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

    (Trích Việt Bắc, Tố Hữu)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Mình về mình có nhớ ta?

    Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

    Mình về mình có nhớ không

    Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

    Tiếng ai tha thiết bên cồn

    Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

    Áo chàm đưa buổi phân ly

    Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...

    (Trích Việt Bắc, Tố Hữu)

  • Câu 52: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đoạn thơ trên được ra đời trong hoàn cảnh nào?

    Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, hiệp định Giơ – ne – vơ về Đông Dương được ký kết. Hòa bình trở lại, miềm Bắc được giải phóng. Tháng 10 năm 1954 cơ quan Đảng và Chính Phủ rời Việt Bắc để trở lại Hà Nội. Trước giờ phút chia tay, Tố Hữu đã viết bài thơ này.

  • Câu 53: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đoạn thơ in nghiêng trong văn bản là lời của ai?

    Đoạn thơ in nghiêm là lời đáp của các chiến sĩ cách mạng đối với câu hỏi của người dân Việt Bắc trước lúc chia tay

  • Câu 54: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Câu thơ: “Áo chàm đưa buổi phân ly/Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.” sử dụng biện pháp tu từ gì?

    Hình ảnh áo chàm là hình ảnh hoán dụ chỉ người dân Việt Bắc.

  • Câu 55: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Việc sử dụng cặp từ mình – ta là cách vận dụng từ loại hình văn học dân gian nào?

    Cặp từ mình – ta là cách dùng quen thuộc trong ca dao.

  • Câu 56: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản trên?

    Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

    -> Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuật

  • Câu 57: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    […] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm… Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.

    (Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, http://tuoitre.vn, ngày 14/05/2012)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    […] Khi bạn tức giận, bản lĩnh thể hiện khi chúng ta biết kiềm chế cảm xúc chứ không phải là hành động nông nổi. Bản lĩnh không kiểm soát được thì chỉ là sự liều lĩnh. Bên cạnh đó, nếu bản lĩnh của chúng ta làm người khác phải khó chịu thì chúng ta đã thất bại. Vì bản lĩnh đó chỉ phục vụ cá nhân mà ta không hướng đến mọi người. Bản lĩnh đúng nghĩa. Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. Muốn có bản lĩnh bạn cũng phải kiên trì luyện tập. Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống. Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó. Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà. Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. Đầu tiên, bạn phải xác định được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện. Thứ hai, bạn phải chuẩn bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực, quyết tâm… Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này. Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình mà còn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.

    (Trích “Xây dựng bản lĩnh cá nhân” – Nguyễn Hữu Long, http://tuoitre.vn, ngày 14/05/2012)

  • Câu 58: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?

    Đoạn trích trên được viết theo phương thức nghị luận.

  • Câu 59: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi nào?

    Theo đoạn trích: “Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được mục tiêu đó”.

  • Câu 60: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Câu văn “Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên con đường có nhiều ổ gà” sử dụng biện pháp tu từ gì?

    Câu văn trên sửa dụng biện pháp tu từ so sánh. So sánh việc không có phương pháp với việc chạy trên con đường có nhiều ổ gà.

  • Câu 61: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, sự mạnh yếu của một người phụ thuộc vào điều gì?

    Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. Đó là những kỹ năng đã được trau đồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. Một người mạnh hay yếu quan trọng là tùy thuộc vào yếu tố này.

  • Câu 62: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

    Bài viết được trích từ một bài báo online. Vì vậy, phong cách ngôn ngữ được sử dụng ở dây là phong cách báo chí.

  • Câu 63: Nhận biết

    Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách, … cho đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể, …Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng.

    (Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Một người trẻ nói: “Tôi vốn quen sống ngẫu hứng, tôi muốn được tự do. Kỷ luật không cho cuộc sống của tôi điều gì”. Bạn có biết khi quan tâm quá nhiều đến điều có thể nhận được sẽ khiến bản thân mê đắm trong những điều phù phiếm trước mắt. Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa. Người lính trong quân đội được học từ những điều cơ bản nhất của kỷ luật như đi ngủ và thức dậy đúng giờ, ăn cơm đúng bữa, gấp quân trang đúng cách, … cho đến những kỷ luật cao hơn như tuyệt đối tuân thủ mệnh lệnh cấp trên, đoàn kết trong tập thể, …Tất cả những điều đó để hướng tới một mục đích cao hơn là thao trường đổ mồ hôi chiến trường bớt đổ máu, là tất cả phục vụ vì nhân dân vì đất nước. Đó là lý tưởng của họ. Thành công đến cùng tính kỷ luật tạo dựng sự bền vững lâu dài. Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc. Nó giúp bạn giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Không những vậy, kỷ luật còn là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn. Người thầy luôn đặt ra những thử thách rèn bản thân sống có nguyên tắc hơn nhắc nhở bản thân từ mục đích ban đầu khi ra bước đi là gì. Kỷ luật không lấy đi của bạn thứ gì nó đem đến cho bạn nhiều hơn những điều bạn tưởng.

    (Nguồn https://www.ctgroupvietnam.com/Tin-Tuc/cau-chuyen-cuoi-tuan-suc-manh-cua-tinh- ky-luat)

  • Câu 64: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.

    Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.

    Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ: Nghị luận.

  • Câu 65: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong văn bản, rất nhiều thứ mà kỷ luật mang đến cho bạn là những thứ gì?

    Kỉ luật mang đến cho bạn là: Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.

  • Câu 66: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Kỷ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa.

    - Biện pháp tu từ: so sánh (kỷ luật so sánh với đôi cánh lớn)

  • Câu 67: Thông hiểu

    Chọn các đáp án đúng

    “Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc.” đoạn trên sử dụng phép liên kết nào?

    - Các phép liên kết bao gồm: phép lặp; phép thế; phép nối; phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.

    - “Kỷ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc” đoạn trên sử dụng những phép liên kết là: phép thế: “Đó” thế cho “mang đến cho bạn rất nhiều thứ” ở câu 1.

  • Câu 68: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung của đoạn văn trên là gì?

    Nội dung đoạn trích là: Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người.

  • Câu 69: Nhận biết

    Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nòi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”

    (Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của Châu Âu, việc giải phóng các dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ hi vọng giải phóng giống nòi. […] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ đồng nghĩa với chối sự tự do của mình…”

    (Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức)

  • Câu 70: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?

    Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh, hành chính – công vụ).

    Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận.

  • Câu 71: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong đoạn trích, từ giải phóng có nghĩa là gì?

    Giải phóng là làm cho được tự do, cho thoát khỏi tình trạng bị nô dịch, chiếm đóng.

  • Câu 72: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung của đoạn trích là gì?

    Nội dung của đoạn trích: Tiếng mẹ đẻ là vũ khí lợi hại để giải phóng dân tộc An Nam.

  • Câu 73: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong câu “…Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị.” Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

    Đoạn trích trên sử dụng biện pháp so sánh.

  • Câu 74: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Thông điệp nào được rút ra từ đoạn trích trên?

    Đoạn trích muốn gửi đi thông điệp tầm quan trọng của tiếng mẹ đẻ và để gìn giữ đất nước, việc quan trọng là gìn giữ tiếng mẹ đẻ.

  • Câu 75: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Tuy nhiên, yêu cầu công việc của một người chắp bút không đơn giản. Ngoài khả năng viết, câu từ không cần quá hoa mỹ, xuất sắc nhưng người chắp bút phải có khả năng diễn đạt, làm sao để rõ ràng, truyền đạt được hết ý tưởng của tác giả sách.”

    Một số lỗi dùng từ thường gặp:

    - Lỗi lặp từ

    - Lẫn lộn giữa các từ gần âm.

    - Dùng từ không đúng nghĩa

    Từ bị dùng sai trong đoạn trên là “chắp bút”

    Đại Nam Quốc Âm Tự Vị của Huỳnh Tịnh Của có giảng “Chấp: cầm, giữ, chịu lấy. Như vậy, “chấp bút” có thể hiểu thuần là “giữ bút”, “chịu nhận bút”. Từ đây ta có thể suy ra nghĩa bóng là “phụ trách viết”. Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên có ghi: “Chấp bút: viết thành văn bản theo ý kiến thống nhất của tập thể tác giả”. Như vậy từ này không đơn thuần là “viết ra”, mà là “chịu trách nhiệm viết”, đặc biệt dễ hiểu khi có nhiều người cùng lên nội dung cho một quyển sách.

    Còn “chắp” chỉ có nghĩa là “làm cho liền lại bằng cách ghép vào nhau” hoàn toàn không phù hợp với ngữ cảnh.

  • Câu 76: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Lễ nhận chức diễn ra vô cùng long trọng và đã thành công tốt đẹp.”

    Trong câu trên từ bị dùng sai là “nhận chức”. Mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.

    Sửa lại là: nhậm chức. Theo nghĩa của từ Hán Việt thì "nhậm" trong từ "nhậm chức" là một người sẽ gánh vác công việc, nhiệm vụ để quản lý nhân viên; trong khi đó "chức" có nghĩa là chức trách, bổn phận, nhiệm vụ. "Nhậm chức" chúng ta có thể hiểu nôm na đó là người sẽ gánh vác, đảm đương chức vụ do những cấp trên bàn giao, bổ nhiệm cho họ.

  • Câu 77: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường, của Chinh phụ ngâm để cho bài thơ đạt đến tác phong cổ điển.”

    Tác phong: Có nghĩa là cách thức làm việc, sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Sử dụng ở đây không phù hợp

    => Chữa lại: phong vị (đặc tính gây hứng thú đặc sắc)

  • Câu 78: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Không cầu kỳ như trà đạo Nhật - Chanoyu hay Gongfucha – trà đạo Trung Hoa, trà đạo Việt Nam có phần giản dị hơn trong cách pha chế. Tuy nhiên, người Việt đặc biệt là những người có kiến thức uyên thâm về trà, đặc biệt yêu cầu khắt khe về hương vị.

    Giản dị là từ dùng để chỉ tính cách không phù hợp dùng trong trường hợp này.

    => Sửa lại: đơn giản

  • Câu 79: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là tấm gương của một vĩ nhân, một lãnh tụ cách mạng vĩ đại, ở Người còn toát lên hình ảnh một con người rất đỗi giản dị, khiêm tốn, thân thiết với nhân dân.

    Từ thân thiết không phù hợp dùng trong văn cảnh

    => Sửa lại: gần gũi

  • Câu 80: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    Các từ: tổ quốc, giang sơn, non nước đều chỉ đất nước còn từ “tổ tiên” dùng để chỉ thế hệ đi trước trong một gia đình.

  • Câu 81: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    Các từ: trắng tinh, xanh đậm, đỏ ối, đều là tính từ tuyệt đối còn xanh lục là tính từ chỉ sự tương đối.

  • Câu 82: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    Từ “bó củi” là từ nhiều nghĩa có thể vừa là động từ vừa là danh từ.

    Các từ con lại đều là danh từ.

  • Câu 83: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc dòng văn hiện thực?

    Tác giả Nguyễn Tuân thuộc dòng văn xuôi lãng mạn. Còn lại các tác giả đều thuộc dòng văn hiện thực.

  • Câu 84: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới?

    Vận dụng những hiểu biết về các tác phẩm trong phong trào thơ mới.

    Từ ấy là tác phẩm thuộc thơ ca Cách mạng, không thuộc phong trào thơ mới.

  • Câu 85: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    “Đúng như dự đoán, mọi việc đều diễn ra một cách________”

    - suôn sẻ (tính từ) 

    suôn: thẳng liền một đường

    suôn sẻ: trôi chảy, liền mạch, không khó khăn, vấp váp.

  • Câu 86: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    “Suốt một đời cầm bút, Nam Cao luôn __________ về ý nghĩa công việc viết văn mà mình theo đuổi để rồi ông đã tìm được câu trả lời cho mình.”

    “Suốt một đời cầm bút, Nam Cao luôn trăn trở về ý nghĩa công việc viết văn mà mình theo đuổi để rồi ông đã tìm được câu trả lời cho mình”.

  • Câu 87: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Người đọc khi đến với các tác phẩm văn học có nhiều trạng thái vui buồn khác nhau, có trình độ văn hóa khác nhau, có thái độ, __________ hoặc vô tư, phóng khoáng khác nhau.

    Người đọc khi đến với các tác phẩm văn học có nhiều trạng thái vui buồn khác nhau, có trình độ văn hóa khác nhau, có thái độ, định kiến hoặc vô tư, phóng khoáng khác nhau.

  • Câu 88: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Nhu cầu dinh dưỡng của từng nười không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và _________sinh lý của cơ thể. Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lý để đảm bảo cho cơ thể ____ và phát triển bình thường

    Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lý của cơ thể.

    Cần cung cấp một khẩu phần ăn uống hợp lý để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng và phát triển bình thường.

  • Câu 89: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Văn bản văn học là một __________ thống nhất

    Văn bản văn học là một chỉnh thể thống nhất.

  • Câu 90: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

    “Không những trong bộ lịch năm ấy mà mãi mãi về sau, tấm ảnh chụp của tôi vẫn còn được treo ở nhiều nơi, nhất là trong các gia đình sành nghệ thuật. Quái lạ, tuy là ảnh đen trắng nhưng mỗi lần ngắm kỹ, tôi vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai lúc bấy giờ tôi nhìn thấy từ bãi xe tăng hỏng, và nếu nhìn lâu hơn, bao giờ tôi cũng thấy người đàn bà ấy đang bước ra khỏi tấm ảnh, đó là một người đàn bà vùng biển cao lớn với những đường nét thô kệch tấm lưng áo bạc phếch có miếng vá, nửa thân dưới ướt sũng khuôn mặt rỗ đã nhợt trắng vì kéo lưới suốt đêm. Mụ bước những bước chậm rãi, bàn chân dậm trên mặt đất chắc chắn, hòa lẫn trong đám đông.”

    (Trích "Chiếc thuyền ngoài xa" – Nguyễn Minh Châu, SGK Ngữ văn 12 tập 2, NXBGD năm 2014)

    Vì sao khi đứng trước tấm ảnh đen trắng, Phùng vẫn thấy hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai, hình ảnh người đàn bà hàng chài?

    Hình ảnh ánh nắng trong đoạn trích là hình ảnh thể hiện vẻ đẹp của nghệ thuật. Thế nhưng cái đẹp của nghệ thuật lại có bóng dáng của người đàn bà là hiện thân của giá trị hiện thực đời sống. Đây cũng chính là phát hiện thứ hai của Phùng sau phát hiện về vẻ đẹp của thiên nhiên.

    => Nghệ thuật phải bắt nguồn từ đời sống hiện thực.

  • Câu 91: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

    “Sông Mã xa rồi Tây tiến ơi,

    Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi

    Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi

    Mường Lát hoa về trong đêm hơi

    (Trích đoạn trích Tây tiến, Quang Dũng)

    Đoạn trích trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

    Căn cứ vào nội dung đoạn thơ và vận dụng các kiến thức về biện pháp tu từ đã học

    Điệp từ “nhớ” nhấn mạnh cảm xúc của tác giả khi ông phải rời xa binh đoàn Tây tiến vốn đã gắn bó rất lâu.

  • Câu 92: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Có một dòng thi ca về sông Hương, và tôi hi vọng đã nhận xét một cách công bằng về nó khi nói rằng dòng sông ấy không bao giờ tự lặp lại mình trong cảm hứng của các nghệ sĩ. Mỗi nhà thơ đều có một khám phá riêng về nó: từ xanh biếc thường ngày, nó bỗng thay màu thực bất ngờ, “Dòng sông trắng - lá cây xanh” trong cái nhìn tinh tế của Tản Đà, từ tha thướt mơ màng nó chợt nhiên hùng tráng lên “như kiếm dựng trời xanh” trong khí phách của Cao Bá Quát; từ nỗi quan hoài vạn cổ với bóng chiều bảng lảng trong hồn thơ Bà Huyện Thanh Quan, nó đột khởi thành sức mạnh phục sinh của tâm hồn, trong thơ Tố Hữu. Và ở đây, một lần nữa, sông Hương quả thực là Kiều, rất Kiều, trong cái nhìn thắm thiết tình người của tác giả Từ ấy.

    (Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường, NXB Giáo dục)

    Đoạn trích trên nói đến vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn nào?

    Đoạn trích trên được trích từ tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông của Hoàng Phủ Ngọc Tường. Đoạn trích nói đến vẻ đẹp của sông Hương dưới góc nhìn văn hóa mà cụ thể là nền thi ca Việt Nam.

  • Câu 93: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Người con dâu đón lấy cái bát, đưa lên mắt nhìn, hai con mắt thị tối lại. Thị điềm nhiên và vào miệng. Tràng cầm cái bát thứ hai mẹ đưa cho, người mẹ vẫn tươi cười, đon đả:

    - Cám đấy mày ạ, hì. Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem. Xóm ta khối nhà còn chả có cám mà ăn đấy.

    Tràng cầm đôi đũa, gợt một miếng bỏ vội vào miệng. Mặt hắn chum ngay lại, miếng cám đắng chát và nghẹn bứ trong cổ. Bữa cơm từ đấy không ai nói câu gì, họ cắm đầu ăn cho xong lần, họ tránh nhìn mặt nhau. Một nỗi tủi hờn len vào tâm trí mọi người.

    (Trích Vợ nhặt – Kim Lân)

    Câu nào dưới đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích

    Đoạn trích nằm trong cảnh bữa cơm đón nàng dâu mới.

    Đoạn trích vừa thể hiện tình cảnh nạn đói vừa nói lên tinh thần lạc quan của con người ngay trong thảm cảnh.

    Điều này được thể hiện qua câu nói của bà cụ Tứ.

  • Câu 94: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

    Một người chín nhớ mười mong một người

    Gió mưa là bệnh của trời

    Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng”

    (Tương tư – Nguyễn Bính, NXB Giáo dục)

    Cụm từ “một người” trong đoạn trích trên là dùng để chỉ ai?

    Cụm từ “một người” xuất hiện lần thứ nhất là để chỉ người con trai, xuất hiện lần thứ hai dùng để chỉ người con gái.

    => “một người” là cụm từ dùng để chỉ cả người con trai và người con gái.

  • Câu 95: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy.

    (Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)

    Hình ảnh “giọt nước mắt” trong đoạn trich trên có tác dụng gì?

    Hình ảnh giọt nước mắt A Phủ rơi xuống mà không thể tự tay lau đi được khiến Mị liên tưởng tới cô ngày trước. Sự đồng cảm đã khơi gợi suy nghĩa phản kháng để rồi trở thành hành động phản kháng. Thể hiện sức sống tiềm tàng trong nhân vật.

  • Câu 96: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Việt tỉnh dậy lần thứ tư, trong đầu còn thoáng qua hình ảnh của người mẹ. Đêm nữa lại đến. Đêm sâu thăm thẳm, bắt đầu từ tiếng dế gáy u u cao vút mãi lên. Người Việt như đang tan ra nhè nhẹ…Ở đó có các anh đang chờ Việt, đạn ta đang đổ lên đầu giặc Mĩ những đám lửa dữ dội, và những mũi lê nhọn hoắt trong đêm đang bắt đầu xung phong”

    (Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi)

    Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Việt?

    Đoạn trích là lúc Việt bị ngất đi tỉnh lại trên chiến trường. Đoạn trích đã thể hiện phẩm chất anh hùng trong con người Việt.

  • Câu 97: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,

    Con thuyền xuôi mái nước song song,

    Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;

    Củi một cành khô lạc mấy dòng.

    (Tràng Giang – Huy Cận)

    Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

    Câu thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” sử dụng biện pháp nghệ thuật đảo ngữ (Đảo số từ lên trước danh từ).

  • Câu 98: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Ông Trương Ba! (Thấy vẻ nhợt của hồn Trương Ba) Ông có ốm đau gì không? Một tuần nay tôi bị canh giữ chặt quá, không xuống đánh cờ với ông được, nhưng ông đốt hương gọi, đoán là ông có chuyện khẩn, tôi liều mạng xuống ngay. Có việc gì thế? [...] Cho nó mọc thành cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. Những cây sẽ nối nhau mà lớn khôn. Mãi mãi,…”

    (Trích Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

    Dấu ba chấm trong ngoặc thể hiện quyết định cuối cùng của Trương Ba. Quyết định đó là gì?

    Quyết định cuối cùng của Trương ba là chết đi để được là chính mình, đó là một cách để ông được sống mãi mãi trong lòng mọi người.

  • Câu 99: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Ðám ma đưa đến đâu làm huyên náo đến đấy. Cả một thành phố đã nhốn nháo lên khen đám ma to, đúng với ý muốn của cụ cố Hồng. Thiên hạ chú ý đặc biệt vào những kiểu quần áo tang của tiệm may Âu Hoá như ý ông Typn và bà Văn Minh. Cụ bà sung sương vì ông đốc Xuân đã không giận mà lại giúp đáp, phúng viếng đến thế và đám ma như kể đã là danh giá nhất tất cả.

    Ðám cứ đi...

    Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tàu, lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà Phó Ðoan, vân vân... Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.

    (Trích Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng, Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục)

    Câu văn “Đám cứ đi…” có ý nghĩa gì?

    Câu văn “Đám cứ đi…” cho thấy hiện thực xấu xa trong xã hội thượng lưu đương thời vẫn cứ ngang nhiên tiếp diễn và chưa có dấu hiệu dừng lại.

  • Câu 100: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

    Mặt trời chân lý chói qua tim

    Hồn tôi là một vườn hoa lá

    Rất đậm hương và rộn tiếng chim

    (Từ ấy – Tố Hữu)

    Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

    Khổ thơ trên là khổ thơ thứ nhất trong bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu. Bài thơ đánh dấu bước ngoặt của nhà tho khi ông tìm thấy ánh sáng của lý tưởng cách mạng. Khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng vui tươi, say mê khi được giác ngộ lý tưởng của tác giả.

  • Câu 101: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Con sóng dưới lòng sâu

    Con sóng trên mặt nước

    Ôi con sóng nhớ bờ

    Ngày đêm không ngủ được

    Lòng em nhớ đến anh

    Cả trong mơ còn thức

    (Trích “Sóng” – Xuân Quỳnh)

    Hình ảnh con sóng trong đoạn trích trên là một hình ảnh:

    Hình ảnh con sóng trong đoạn trích là một hình ảnh ẩn sụ. Con sóng là ẩn dụ cho người phụ nữ trong tình yêu.

  • Câu 102: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Ta về, mình có nhớ ta

    Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.

    Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

    Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”

    (Trích Việt Bắc – Tố Hữu)

    Đoạn thơ trên muốn nhắc tới vẻ đẹp của thiên nhiên trong thời khắc mùa nào trong năm

    Đoạn thơ trên được trích từ đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của bức tranh tứ bình khi nhắc tới Việt Bắc. Cụ thể bốn câu thơ trên miêu tả mùa đông nơi núi rừng Việt Bắc.

  • Câu 103: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Giữa cái cảnh tối sầm lại vì đói khát ấy, một buổi chiều người trong xóm bỗng thấy Tràng về với một người đàn bà nữa. Mặt hắn có một vẻ gì phởn phơ khác thường. Hắn tủm tỉm cười nụ một mình và hai mắt thì sáng lên lấp lánh. Người đàn bà đi sau hắn chừng ba bốn bước. Thị cắp cái thúng con, đầu hơi cúi xuống, cái nón rách tàng nghiêng nghiêng che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ rón rén, e thẹn. Mấy đứa trẻ con thấy lạ vội chạy ra đón xem. Sợ chúng nó đùa như trước, Tràng vội vàng nghiêm nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng.”

    (Trích Vợ Nhặt – Kim Lân)

    Vì sao trong hoàn cảnh nạn đói thê thảm ấy tràng lại quyết định “nhặt vợ”:

    Tràng quyết định đưa thị về nhà làm vợ là bởi trong anh luôn có khát vọng hạnh phúc và chính nhờ khát vọng ấy khiến Tràng vượt qua hoàn cảnh.

    Đây cũng chính là điều Kim Lân trân trọng và ngợi ca. Ngay trong hàn cảnh khốn cùng nhất con người vẫn có những khát vọng lương thiện không gì hủy hoại được.

  • Câu 104: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu chửi trời, có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng cũng chẳng là ai. Tức mình hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “Chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ồ thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế thì có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này! A ha! Phải đấy hắn cứ thế mà chửi, hắn chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo? Mà có trời biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết.

    (Trích đoạn trích Chí Phèo của Nam Cao)

    Tiếng chửi của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện điều gì?

    Tiếng chửi của Chí Phèo là một cách mở đầu câu chuyện hết sức độc đáo của Nam Cao.

    Tiếng chửi ấy không phải là tiếng chửi của một thằng sau rượu hay một tên lưu manh.

    Tiếng chửi ấy bắt nguồn từ khát khao được giao tiếng với con người của nhân vật Chí Phèo.

  • Câu 105: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ năm 1885 là chính đảng của

    Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ năm 1885 là chính đảng của tư sản Ấn Độ.

  • Câu 106: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven (Roosevelt) đã thực hiện biện pháp:

    Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mỹ Ru-dơ-ven (Roosevelt) đã thực hiện Chính sách mới.

  • Câu 107: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949)?

    Các đáp án “Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến; Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới; Đưa nước Trung Hoa bước vào ki nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.“ Loại vì nội dung của các phương án này là ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949).

    “Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc” chọn vì triều Mãn Thanh đã bị lật đổ với cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911.

  • Câu 108: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ XX là

    “sự đối đầu căng thẳng, đinh cao là Chiến tranh lạnh” chọn vì từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu căng thẳng và đi đến Chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX.

    “chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát” loại vì chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát từ cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.

    “xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ” loại vì xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

    “chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới” loại vì các nước đều ý thức được nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân nên không tiếp tục chạy đua vũ trang.

  • Câu 109: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

    Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là chiến lược toàn cầu với mưu đồ bá chủ thế giởi, tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc.

  • Câu 110: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Sự kiện nào đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

    Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920) đã giúp Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đó là con đường cách mạng vô sản.

  • Câu 111: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành

    Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành Vệ quốc đoàn.

  • Câu 112: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thể đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh?

    Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thể đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

  • Câu 113: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

    Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1- 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

    Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

    - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 - 1 - 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

    - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

    - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

    - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

    - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

    - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

    Đáp án là:

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 110:

    Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1- 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

    Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

    - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 - 1 - 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

    - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

    - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

    - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

    - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

    - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

  • Câu 114: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là

    Dựa vào nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được cung cấp trong đoạn thông tin trên để phân tích các phương án.

    “đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến” loại vì điều này chỉ đúng với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) vì đánh dấu sự kết của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) còn Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) chưa đánh dấu sự kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Phải đến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 thành công thì cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta mới hoàn toàn kết thúc thắng lợi.

    “các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam” chọn vì theo nội dung của hai Hiệp định thì các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    “đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 30 ngày” loại vì điều này không đúng với nội dung của hai Hiệp định.

    “quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt” loại vì điều này không đúng với nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973)

  • Câu 115: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

    Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự là điều khoản có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam vì so sánh tương quan lực lượng sau Hiệp định Pari có lợi cho cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam.

  • Câu 116: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Phát biểu nào sau đây không đúng về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?

    Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều đồng bằng châu thổ lớn và có nhiều nơi núi lan ra sát biển.

    => Đáp án nhiều đồng bằng châu thổ, địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều nơi núi lan ra sát biển đúng.

    Có rất nhiều núi lửa và đảo là đặc điểm địa hình của Đông Nam Á hải đảo.

  • Câu 117: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xu hướng thay đổi lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì trong những năm gần đây là

    Xu hướng thay đổi lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì trong những năm gần đây là: Mở rộng sản xuất xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương

  • Câu 118: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Mục đích chính của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là

    Mục đích chính của việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta là: nhằm tăng hiệu quả kinh tế (do vùng biển ngoài xa vẫn còn nhiều nguồn lợi hải sản quan trọng), mặt khác hoạt động đánh bắt xa bờ cũng góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa, khẳng định chủ quyền của nước ta trên biển.

  • Câu 119: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nhân tố nào sau đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?

    Do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật nên có sự phong phú về thành phần loài của giới thực vật. Đây là nhân tố quyết định đến tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta.

  • Câu 120: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉ trọng dân thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là (đơn vị: %)

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng:

    Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100%

    => Tỉ trọng dân nông thôn năm 2007 = 61,8 / 85,17 *100% = 72,6 %

    Tỉ trọng dân thành thị = 100% - 72,6 % = 24,7%

    => Tỉ trọng dân thành thị và nông thôn năm 2007 lần lượt là 27,4% và 72,6%

  • Câu 121: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho bảng số liệu:

    SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2018

    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    Từ khóa: Tốc độ tăng trưởng => Biểu đồ đường

  • Câu 122: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, công nghiệp nước ta cần phải

    Để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, công nghiệp nước ta cần phải đầu tư theo chiều sâu: cụ thể là tăng cường đầu tư máy móc, kĩ thuật sản xuất hiện đại trong các khâu chế biến sản phẩm.

  • Câu 123: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Trở ngại lớn nhất về tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta hiện nay

    Nước ta rất giàu tài nguyên du lịch, bao gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn. Trong đó, tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các di tích văn hóa, lịch sử được xây dựng từ lâu đời. Việc khai thác loại tài nguyên này để phát triển du lịch đã làm nhiều khu di tích bị xuống cấp nghiêm trọng.

  • Câu 124: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nhận định nào sau đây đúng về dân cư nước ta hiện nay?

    - “Phân bố rất hợp lí giữa các vùng” sai: dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa các vùng

    - “Phân bố thưa thớt ở các đồng bằng”, “Tập trung đông ở các vùng miền núi” sai: dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở vùng miền núi, tập trung đông ở các vùng đồng bằng
    - “Dân nông thôn nhiều hơn đô thị” đúng: Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn, ít hơn ở thành thị (hơn 70% dân số sống ở nông thôn)

  • Câu 125: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là:

    Trong quá trình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ, những vấn đề môi trường phải luôn luôn được quan tâm.

    -> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

  • Câu 126: Thông hiểu

    Chọn đồ thị thích hợp

    Cho 4 đồ thị sau. Đồ thị biểu diễn đúng sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:

    Công thức biểu diễn mối liên hệ giữa công suất tỏa nhiệt trên một vật dẫn kim loại vào hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là:

    P = \frac{U^{2}}{R} = \left( \frac{1}{R}
ight).U^{2} (có dạng y =
a.x^{2})

    Khi U = 0 \Rightarrow P = 0

    \Rightarrow Đồ thị P theo U là hàm bậc hai và đi qua gốc tọa độ

    \Rightarrow Đồ thị biểu diễn đúng là đồ thị 1.

  • Câu 127: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều

    Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều nằm ngang hướng từ phải sang trái.

  • Câu 128: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Trong sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,60 và phần vỏ bọc có chiết suất n_{0} = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới \alpha rồi khúc xạ vào phần lõi (như hình bên). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn nhất của góc \alpha gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Ta có: \sin\alpha = n.sin r \Rightarrow\sin r = \frac{\sin\alpha}{n}(1)

    Lại có: r + i = 90^{0} \Rightarrow \sin i
= \cos r

    Để xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách phần lõi và vỏ thì: i \geq i_{gh} \Rightarrow \sin i \geq
\frac{n_{0}}{n}

    \Rightarrow \cos r \geq \frac{n_{0}}{n}\Leftrightarrow \sqrt{1 - sin^{2}r} \geq\frac{n_{0}}{n}(2)

    Từ (1) và (2) suy ra: \sqrt{1 - \left(
\frac{\sin\alpha}{n} ight)^{2}} \geq \frac{n_{0}}{n} \Leftrightarrow
n^{2} - sin^{2}\alpha \geq n_{0}^{2}

    \Leftrightarrow sin^{2}\alpha \leq n^{2}
- n_{0}^{2}

    \Leftrightarrow \sin\alpha \leq
\sqrt{1,6^{2} - 1,41^{2}} \Rightarrow \alpha \leq
49,134^{0}

    \Rightarrow \alpha_{\max} =
49,134^{0}.

  • Câu 129: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Hai chất điểm dao động có li độ phụ thuộc theo thời gian được biểu diễn tương ứng bởi hai đồ thị (1) và (2) như hình vẽ, Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về dao động của hai chất điểm?

    Từ đồ thị, ta thấy hai chất điểm dao động với cùng biên độ và chu kì. Chất điểm (1) dao động tắt dần, và chất điểm (2) dao động điều hòa.

    Vậy đáp án đúng là: “Đồ thị (1) biểu diễn chất điểm dao động tắt dần cùng chu kì với chất điểm còn lại”.

  • Câu 130: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế năng dao động của nó bằng đồ thị như hình vẽ. Cho biết khối lượng của vật bằng 100g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8cm. Tần số góc của dao động

    2

    Độ dài quỹ đạo dao động của con lắc là:

    L = 2A \Rightarrow A = \frac{L}{2} =\frac{8}{2} = 4(cm) = 0,04(m)

    Từ đồ thị ta thấy khi động năng bằng 0, thế năng của con lắc:

    W_{t\max} = \frac{1}{2}m\omega^{2}A^{2}= 4.10^{- 3}(J)

    \Rightarrow\frac{1}{2}0,1.\omega^{2}.0,04^{2} = 4.10^{- 3} \Rightarrow \omega =5\sqrt{2}(rad/s).

  • Câu 131: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55μm; 0,43μm; 0,42μm; 0,3μm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.10^{19} photon. Lấy h = 6,625.10^{- 34}J.s; c = 3.10^{8} m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

    Ta có:

    P = \frac{n.\varepsilon}{t} =
\frac{n.\frac{hc}{\lambda}}{t} \Rightarrow \lambda =
\frac{n.hc}{P.t}

    \Rightarrow \lambda =
\frac{5,6.10^{19}.6,625.10^{- 34}.3.10^{8}}{0,45.60} = 4,122.10^{- 7}m =
0,4122\mu m

    Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55\mu m;0,43\mu m;0,42\mu m;0,3\mu
m

    Để xảy ra hiện tượng quang điện thì \lambda \leq \lambda_{0}

    \Rightarrow \lambda <
\lambda_{0K},\lambda_{0Ca},\lambda_{0Al}

    \Rightarrow Có 3 kim loại xảy ra hiện tượng quang điện.

  • Câu 132: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Mạch chọn sóng của bộ phận thu sóng của một máy bộ đàm gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1\ \mu H và một tụ điện có điện dung biến thiên từ 0,115pF đến 0,158pF. Bộ đàm này có thể thu được sóng điện từ có tần số trong khoảng:

    Khi tụ điện có điện dung C_{1}, máy bộ đàm thu được tần số:

    f_{1} = \frac{1}{2\pi\sqrt{LC_{1}}} =
\frac{1}{2\pi\sqrt{10^{- 6}.0,115.10^{- 12}}}

    \approx 470000Hz = 470MHz

    Khi tụ điện có điện dung C_{2}, máy bộ đàm thu được tần số:

    f_{2} = \frac{1}{2\pi\sqrt{LC_{2}}} =
\frac{1}{2\pi\sqrt{10^{- 6}.0,158.10^{- 12}}}

    = 400000Hz = 400MHz.

  • Câu 133: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D + \Delta D hoặc D - \Delta D thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là 2i và i. Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D + 3\Delta D thì khoảng vân trên màn là:

    Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là D + \Delta D;D - \Delta D:

    \frac{i_{2}}{i_{3}} = \frac{2i}{i} =\frac{\frac{\lambda(D + \Delta D)}{a}}{\frac{\lambda(D - \Delta D)}{a}}\Leftrightarrow \frac{D + \Delta D}{D - \Delta D} = 2 \Rightarrow D =3.\Delta D(1)

    Khi khoảng cách giữa màn quan và hai khe là D;D + 3.\Delta D:

    \frac{i_{1}}{i_{4}} =\frac{\frac{\lambda D}{a}}{\frac{\lambda(D + 3.\Delta D)}{a}}\Leftrightarrow \frac{D}{D + 3.\Delta D} =\frac{1}{i_{4}}(2)

    Từ (1) và (2) ta có: \frac{1}{i_{4}} =
\frac{3.\Delta D}{6.\Delta D} = \frac{1}{2} \Rightarrow i_{4} =
2mm.

  • Câu 134: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trên hình là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của năng lượng liên kết riêng (trục tung, theo đơn vị MeV/nuclôn) theo số khối (trục hoành) của các hạt nhân nguyên tử. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Từ đồ thị ta thấy hạt nhân \
^{62}Ni có năng lượng liên kết riêng lớn nhất.

    \Rightarrow Hạt nhân \ ^{62}Ni bền vững nhất.

  • Câu 135: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Hộp X chứa các phần tử R2, L, C2 mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 220 V thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng \sqrt{2}(A). Biết R_{1} = 40\sqrt{2}\Omega. Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện I = 2A, ở thời điểm \left( t + \frac{1}{600}
ight)s, điện áp u_{AB} = 0\
(V) và đang giảm. Công suất của đoạn mạch MB nhận giá trị nào sau đây

    40d

    Cường độ dòng điện hiệu dụng và cực đại: \left\{ \begin{matrix}
I = \sqrt{2}A \\
I_{0} = 2A \\
\end{matrix} ight.

    Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = 220V

    Tại thời điểm t(s) cường độ dòng điện là i = 2A = I_{0}, ở thời điểm \left( t + \frac{1}{600} ight)s điện áp u_{AB} = 0\ (V).

    Góc quét được trong thời gian \frac{1}{600}s là:

    \alpha = \omega.\Delta t =
100\pi.\frac{1}{600} = \frac{\pi}{6}rad.

    Biểu diễn trên VTLG cường độ dòng điện chạy trong mạch và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB tại thời điểm \left( t + \frac{1}{600} ight)s như sau:

    Từ VTLG ta xác định được độ lệch pha giữa u và i là: \varphi = \frac{\pi}{3}rad

    Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là:

    P_{AB} = U.I.cos\varphi =220.\sqrt{2}.cos\frac{\pi}{3} = 110\sqrt{2}(W)

    Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là:

    P_{AM} = I^{2}R_{1} = \left( \sqrt{2}ight)^{2}.40\sqrt{2} = 80\sqrt{2}(W)

    Công suất của đoạn mạch MB là:

    P_{MB} = P_{AB} - P_{AM} = 110\sqrt{2} -80\sqrt{2} = 30\sqrt{2}(W).

  • Câu 136: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Đốt cháy 12,7 gam hỗn hợp X gồm C4H4, C2H2, C3H6 và H2 cần dùng 1,335 mol O2. Mặt khác, nung nóng 12,7 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với He bằng 127/12. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 23,98 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,11 mol H2 (xúc tác Ni, t{^\circ}) thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,032 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của C2H2 có trong Y là

    Quy đổi X thành C (x mol) và H (y mol).

    +) mC + mH = 12,7 ⟹ 12x + y = 12,7

    +) nO2 = x + y/4 = 1,335

    ⟹ x = 0,92 và y = 1,66

    BTKL pư nung X: mY = mX = 12,7 gam ⟹ nY = 12,7 : (127/3) = 0,3 mol.

    *Giả sử trong Y chứa:

    CH≡C-CH=CH2: a mol

    CH≡C-CH2-CH3: b mol

    CH≡CH: c mol

    +) m kết tủa = mC4H3Ag + mC4H5Ag + mC2Ag2 = 23,98 gam

    ⟹ m kết tủa = 159a + 161b + 240c = 23,98 (1)

    +) nY = n hiđrocacbon bị AgNO3 hấp thụ + nZ

    ⟹ a + b + c + 0,18 = 0,3 (2)

    +) Trong Z chứa:

    nC = 0,92 – 4a – 4b – 2c (BTNT.C)

    nH = 1,66 – 4a – 6b – 2c + 0,11.2 (BTNT.H)

    Z là ankan nên nếu đốt Z thì: nZ = nH2O – nCO2

    0,18 = (1,88 – 4a – 6b – 2c)/2 – (0,92 – 4a – 4b – 2c) (3)

    Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,04; b = 0,02; c = 0,06.

    ⟹ %mC2H2 (Y) = 12,28%.

  • Câu 137: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 20^{0}C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO420^{0}C là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 <
n < 9.

    Ta có:

    m_{RSO4(bd)} = \frac{30}{100}.160 =
48(gam)

    mdd bão hòa (sau khi kết tinh) = 160 - 28,552 = 131,478 gam

    20{^\circ}C: SRSO4 = 35 gam, ta có:

    m_{R.SO_{4}\ (dd\ 20{^\circ}C)} =
\frac{35}{135}.131,478 = 34,087gam

    Khối lượng RSO4 trong RSO4.nH2O bị kết tinh là:

    mRSO4 (kt) = mRSO4 (ban đầu) - mRSO4 (20 độ) = 48 - 34,087 = 13,913 gam

    Xét phân tử RSO4.nH2O ta có:

    \frac{m_{RSO4}}{m_{H2O}} = \frac{R +
96}{18n} = \frac{13,913}{28,552 - 13,913}

    ightarrow R = 17,142n -
96

    Biện luận:

    Vậy công thức của muối ngậm nước là MgSO4.7H2O.

  • Câu 138: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O4 0,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là

    n(COOH)2 = 0,025.0,05 = 0,00125 mol.

    PTHH: (COOH)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2H2O

    nNaOH = 2n(COOH)2 = 2.0,00125 = 0,0025 (mol)

    ⟹ CMNaOH = 0,025 : 0,0465 ≈ 0,054M.

  • Câu 139: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

    - Khối lượng oxi có trong m (g) hỗn hợp X: mO (X) = 0,412m (g).

    \Rightarrow n_{O(X)
=}\frac{0,412m}{16}(mol)

    ⟹ nCOOH (X) = \frac{n_{O\ \
(X)}}{2}= \frac{0,412m}{32} (mol)

    ⟹ nNaOH = nH2O = nCOOH (X) = \frac{0,412m}{32} (mol)

    - BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O

    \Rightarrow m + \frac{0,412m}{32}.40 =
20,532 + \frac{0,412m}{32}

    ⟹ m = 16 (gam).

  • Câu 140: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

    Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?

    Các dung dịch thỏa mãn tính chất của X: Ca(HCO3)2, NH4HCO3 (2 dung dịch).

    Ca(HCO3)2 \overset{t^{o}}{ightarrow} CaCO3 + CO2 (Y) + H2O

    NH4HCO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} NH3 + CO2 (Y) + H2O.

  • Câu 141: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

    Xét sự phân nhánh của toàn mạch polime chứ không phải mạch cacbon của mắt xích.

    Giải chi tiết: Các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon-6,6; xenlulozơ.

    Vậy có 4 polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.

  • Câu 142: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam muối nitrat của kim loại có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và hỗn hợp khí X. Hòa tan hỗn hợp khí X trong 3 lít nước thu được dung dịch axit có pH = 1. Công thức hóa học của muối là

    Ta có:

    pH = 1 ⟹ [H+] = 0,1M = CM HNO3 ⟹ nHNO3 = 0,3 mol

    2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3

    0,3    ←                              0,3

    2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2

    0,3/n      ←                    0,3

    ⟹ Mmuối = 22,2 : (0,3/n) = 74n

    ⟹ M + 62n = 74n

    ⟹ M = 12n

    Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:

                + n = 1 ⟹ M = 12 (loại)

                + n = 2 ⟹ M = 24 (Mg)

                + n = 3 ⟹ M = 36 (loại)

    Vậy muối có công thức là Mg(NO3)2.

  • Câu 143: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho các nhận xét sau:

    (1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.

    (2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.

    (3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

    (4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.

    Số nhận xét đúng là?

    (1) đúng.

    (2) đúng.

    (3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.

    (4) sai, vì nước cất không dẫn điện

    → Vậy có 2 nhận xét đúng.

  • Câu 144: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong phản ứng tổng hợp amoniac N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k); ∆H < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp cần phải

    *Đối với nhiệt độ:

    ∆H < 0 ⟹ Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

    Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt) ta cần giảm nhiệt độ.

    *Đối với áp suất:

    Từ PTHH: Vế trái có 4 mol khí, vế phải có 2 mol.

    Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận ta cần tăng áp suất.

  • Câu 145: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Cho 5,94 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với một lượng dư Na thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ T thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

    Sơ đồ bài toán: 5,94(g)E\left\{
\begin{matrix}
X \\
Y \\
\end{matrix} ight.\  + NaOH

    ightarrow \left\{ \begin{matrix}
ancolZ\overset{Na}{ightarrow}H_{2}:0,05 \\
6,74(g)hhT\overset{+ O_{2}}{ightarrow}\left\{ \begin{matrix}
H_{2}O \\
Na_{2}CO_{3} \\
CO_{2}:0,05 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.

    nH2 = 0,05 mol ⟹ nOH(ancol) = 2nH2 = 0,1 mol = nNaOH(pư).

    BTKL: mZ = 5,94 + 0,1.40 - 6,74 = 3,2 gam.

    Đặt ancol Z: R(OH)x (\frac{0,1}{x} mol)

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{0,1}{x}.(R\  + \ 17x) = 3,2 \\
R = 15x \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow x = 1;R = 15\left( CH_{3} -
ight)thỏa mãn.

    Vậy Z là CH3OH.

    BTNT Na ⟹ nNa2CO3 = ½nNaOH = 0,05 mol

    ⟹ nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol

    Nhận thấy nC = nNa ⟹ Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (vì MX,Y < 150).

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
a + 2b = 0,1(BT:Na) \\
68a + 134b = m_{muoi} = 6,74 \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 0,04 \\
b = 0,03 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow E\left\{ \begin{matrix}
X:HCOOCH_{3}(0,04) \\
Y:\left( COOCH_{3} ight)_{2}(0,03) \\
\end{matrix} ight.

    ⟹ %mX = 40,40%.

  • Câu 146: Thông hiểu

    Chọn đáp án chưa chính xác

    Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng?

    “Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây” đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng.

    “Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động” đúng 

    “Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá” đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước.

    “Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ” sai, nước được vận chuyển từ rễ → thân → lá.

  • Câu 147: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Khi so sánh phản ứng hướng sáng của cây với vận động nở hoa của cây, phát biểu nào sau đây sai?

    Hướng sáng là hướng động, vận động nở hoa là ứng động.

    Phát biểu sai là “Hướng kích thích của phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là như nhau”, hướng kích thích của hướng sáng là từ 1 phía còn vận động nở hoa là do kích thích không định hướng.

  • Câu 148: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng?

    AAB liên quan tới sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng.

  • Câu 149: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là

    Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là quá trình giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.

  • Câu 150: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit

    Dịch mã có sự liên kết bổ sung giữa codon (trên mARN) với anticodon (trên tARN).

    Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A liên kết với U; G liên kết với X

  • Câu 151: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là

    Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2AA : 0,8Aa

    Tần số alen p_{A} = 0,2 + \frac{0,8}{2} =
0,6 ightarrow q_{a} = 1 - p_{A} = 0,4.

  • Câu 152: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

    Để tạo ra các biến dị tổ hợp thì người ta thường lai các giống.

  • Câu 153: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng?

    Các cặp cơ quan tương đồng là: “Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người”; “Gai xương rồng và lá cây lúa”; “Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp”.

    Gai xương rồng (lá) và gai của hoa hồng (biểu bì) là cơ quan tương tự.

  • Câu 154: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng?

    Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C.

    5,6°C là giới hạn dưới, điểm gây chết ở cá rô phi; 42°C là giới hạn trên, điểm gây chết ở cá rô phi.

    Phát biểu sai: 42°C là giới hạn dưới.

  • Câu 155: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?

    Đáp án: 87,5 %

    Đáp án là:

    Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?

    Đáp án: 87,5 %

    Quy ước gen: A – bình thường; a – bị bệnh.

    Người chồng: bình thường có kiểu gen XAY

    Người vợ:

    Bà ngoại bị bệnh (XaXa) → mẹ vợ: XAXa × bố vợ: XAY → Người vợ: 1XAXA:1XAXa.

    → để họ sinh con bị bệnh thì người vợ phải có kiểu gen XAXa với xác suất 1/2.

    Xét cặp vợ chồng: XAXa × XAY → XS họ sinh con đầu lòng không bị bệnh là:

    \left( 1 - \frac{1}{2} \times
\frac{1}{2}X \times \frac{1}{2}Y ight) = \frac{7}{8} =
87,5\%.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo