Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia TPHCM Đề 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh nhé!

  • Số câu hỏi: 137 câu
  • Số điểm tối đa: 137 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    “Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật; Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt” Các câu tục ngữ trên có đặc điểm chung gì?

    - Các câu tục ngữ “Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật; Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt” là các câu tục ngữ thể hiện kinh nghiệm của cha ông ta về thiên nhiên.

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Câu thơ “Tam quân tì hổ khí thôn ngưu” trong tác phẩm Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão có ý nghĩa gì?

    - Câu thơ “Tam quân tì hổ khí thôn ngưu” tạm dịch “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu”.

    - Câu thơ vừa cho thấy sức mạnh về vật chât của quân đội nhà Trần lại vừa khái quát được khí thế, tinh thần anh dũng quyết chiến của đội quân chính nghĩa.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn các đáp án thích hợp

    Điểm khác biệt giữa Lai Tân và Chiều tối là gì?

    Lai Tân thuộc vào số những bài thơ châm biếm, đả kích đặc sắc nhất của Hồ Chí Minh. Khác với bài Chiều tối miêu tả khung cảnh thiên nhiên và nỗi lòng tâm sự kín đáo của nhà thơ thì Lai Tân lại vạch trần tình trạng thối nát phổ biến của bọn quan lại Trung Quốc với nghệ thuật châm biếm độc đáo.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    “Càng nhìn lại càng ngẩn ngơ/ Ôm hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn” (Theo Thanh Hải). Cặp quan hệ từ càng … càng … trong câu thơ biểu thị mối quan hệ gì?

    - Cặp quan hệ từ “càng…càng…” thể hiện quan hệ tăng tiến.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác phẩm “Đất Nước” của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm được trích từ đâu?

    “Đất Nước là một thi phẩm tiêu biểu của Nguyễn Khoa Điềm thuộc chương V của bản trường ca “Mặt đường khát vọng”. Bản trường ca viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ các thành thị vùng bị tạm chiến ở miền Nam trước năm 1975.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Hình tượng người anh hùng trong “Rừng Xà Nu” và “Những đứa con trong gia đình” có gì đặc biệt?

    Hình tượng nhân vật Việt và nhân vật Tnu trong hai tác phẩm đều là những người anh hùng bình dị bước ra từ thế giới đời thường. Họ được sinh ra từ nhân dân, không hiện lên một cách hào nhoáng như hình tượng người anh hùng được xây dựng trong các tác phẩm từ trước tới nay. Cả hai nhân vật đều cho thấy những điểm khiếm khuyết (Tnu không kìm lòng trước cảnh mẹ con Mai bị giặc tra tấn, Việt không sợ giặc nhưng lại sợ bóng tối, sợ ma). Người anh hùng cũng là con người và họ không hoàn hảo nhưng sự dũng cảm và tình yêu nước của họ luôn là hoàn hảo nhất.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tìm đáp án thích hợp

    Nhận xét nào sau đây không đúng về chèo dân gian?

    Chèo cổ còn được gọi là chèo truyền thống hay chèo sân đình là một thể loại sân khấu, kịch hát dân gian đặc sắc, sản phẩm nghệ thuật của nông thôn các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ.  Nghệ thuật chèo là nghệ thuật tổng hợp, phối hợp nhuần nhuyễn giữa kịch bản, lời hát, động tác múa và âm nhạc.

  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:

    - Từ viết đúng chính tả là “sỉ vả”

    - Các từ còn lại viết sai chính tả. Sửa lại:

    Sưng sỉa => Sưng sỉa

    Xít xoa => xuýt xoa

    Sơ xẩy => sơ sảy

  • Câu 9: Nhận biết

    Tìm đáp án thích hợp

    Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong đoạn sau: “Ngựa cậm cạnh chân trên sàn gỗ đòi đi khiến con trâu cũng khua sừng lịch kịch vào………. Cứ thế, cứ thế, tiếng động to dần, to dần, rồi người òa ra đường thôn, líu ríu con cái vợ chồng bồng bế, ……….. nhau lên rừng, ra nương, xuống ruộng” (Theo Ma Văn Kháng).

    “Ngựa cậm cạnh chân trên sàn gỗ đòi đi khiến con trâu cũng khua sừng lịch kịch vào gióng chuồng. Cứ thế, cứ thế, tiếng động to dần, to dần, rồi người òa ra đường thôn, líu ríu con cái vợ chồng bồng bế, dắt díu nhau lên rừng, ra nương, xuống ruộng”.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    “Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật” (Tục ngữ). Từ “mống” trong câu trên có nghĩa là gì?

    - Từ “mống” trong câu tục ngữ có nghĩa là đoạn cầu vồng phía chân trời.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    “Bằng các từ ngữ sinh động, nhà thơ đã khắc họa tư thế kiêu hãnh chinh phục sông dài, biển rộng của người làng chài”. “Bằng các từ ngữ sinh động” là thành phần nào của câu?

    - Bằng các từ ngữ sinh động => Trạng ngữ chỉ phương tiện.

  • Câu 12: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    “Truyện cổ tích được nhiều trẻ em yêu thích mà nhiều người lớn cũng thích đọc truyện cổ tích”. Đây là câu:

    - Câu trên thiếu quan hệ từ khiến câu không rõ nghĩa.

    - Sửa lại: Chẳng những truyện cổ tích được nhiều trẻ em yêu thích …mà nhiều người lớn cũng thích đọc truyện cổ tích.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Cụm từ “đòi nợ xuýt” trong câu: “Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng ngàn cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy” (Người lái đò Sông Đà, Nguyễn Tuân) có ý nghĩa gì?

    “Đòi nợ xuýt” nghĩa là đòi người không mắc nợ mình một cách vô lý. Cụm từ nhằm nhấn mạnh sự hung bạo đến ngang ngược của con sông Đà.

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    “Thà rằng liều một thân con/ Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây” (Truyện Kiều, Nguyễn Du). Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?

    - Câu thơ trên sử dụng biện pháp ẩn dụ.

    - “Hoa” ẩn dụ cho Thúy Kiều; “lá, cây” ẩn dụ cho gia đình Kiều.

  • Câu 15: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Trong các câu sau:

    I. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị.

    II. Cờ người là trò chơi độc đáo của người Việt Nam, mang tính trí tuệ và thể hiện nét văn hóa truyền thống Á Đông.

    III. Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

    IV. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A

    Những câu nào mắc lỗi:

    III. Bóng tre chùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

    => Sai chính tả: chùm.

    => Sửa lại: Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

    IV. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A

    => Thiếu vị ngữ.

    => Sửa lại: Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là bạn thân của tôi.

  • Câu 16: Nhận biết

    Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi:

    (1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết "Hạnh phúc là gì?" trên blog của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: "Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự... thế giới cùng anh em chiến hữu...".

    (6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễ nhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta...

    (Dẫn theo Bài tập Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục 2007)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi:

    (1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết "Hạnh phúc là gì?" trên blog của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: "Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự... thế giới cùng anh em chiến hữu...".

    (6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễ nhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta...

    (Dẫn theo Bài tập Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục 2007)

  • Câu 17: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

    Phong cách ngôn ngữ chính luận.

  • Câu 18: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Câu văn số (9) sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

    Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu (9): liệt kê (liệt kê các trường hợp hạnh phúc nhỏ bé của con người), điệp ngữ (khi chúng ta), tương phản - đối lập (than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình >< nhiều người thèm hơi ấm của cha mẹ, …).

  • Câu 19: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tại sao tác giả lại "Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao?

    Tác giả "Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao?" bởi vì:

    - Khi nghĩ đến hạnh phúc thì con người thường nghĩ đến những gì cao xa, to lớn nhưng thực ra hạnh phúc là những gì rất giản dị, gần gũi quanh ta.

    - Con người thường không nhận ra giá trị của những gì mình đang có, vì vậy thường "than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc".

  • Câu 20: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác giả đã giải thích hạnh phúc bằng cách nào?

    Tác giả đã đưa ra một loạt dẫn chứng trích dẫn về hạnh phúc trên blog cá nhân của một người bạn để giải thích thế nào là hạnh phúc.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Thông điệp có ý nghĩa nhất trong đoạn trích trên là gì?

    Thông điệp có ý nghĩa nhất trong đoạn trích: Chúng ta cần biết trân trọng những hạnh phúc bình dị, giản đơn nhưng thiết thực trong cuộc sống.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank

    This is the highest level of rainfall that … in 100 years in Vietnam since 1886.

    Dấu hiệu: “since + mốc thời gian” (kể từ khi ….)

    Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai. Với cách dùng này thường có: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian.

    Công thức: S + have/has + P2 …

    Do chủ ngữ số ít “level” (mức, lượng) không thể tự thực hiện hành động “record” (ghi lại) => câu bị động

    Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2 (by O).

    Tạm dịch: Đây là lượng mưa lớn nhất được ghi lại trong vòng 100 năm qua ở Việt Nam kể từ năm 1886.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank

    … species are plant and animal species which are in danger of extinction.

    Trước danh từ “species” (các loài) cần điền tính từ.

    Dangerous (adj): nguy hiểm

    Endangered (adj): nguy cấp

    Endanger (v): khiến cho gặp nguy => loại

    Dangerously (adv): một cách nguy hiểm => loại

    Tạm dịch: Các loài nguy cấp là các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.

  • Câu 24: Nhận biết

    Choose a suitable word or phrase

    Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank

    Not many people find reading … than watching TV.

    - Dấu hiệu: sau chỗ trống có từ “than” => so sánh hơn

    - Cấu trúc: find + O + adj: thấy cái gì như thế nào => điền tính từ vào chỗ trống

    - “interesting” (thú vị) là tính từ dài => so sánh hơn: more interesting (than)

    - Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + adj + as + S2

    - Cấu trúc so sánh kép: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V: càng … càng …

    interestingly (adv): theo cách thú vị

    interest (n): sự thu hút; (v): thu hút, hấp dẫn

    Tạm dịch: Không có nhiều người thấy đọc sách thú vị hơn xem TV.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Choose a suitable word orphrase

    Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank

    … of the great libraries of ancient times survived; … were destroyed in fires, or by volcanoes, others in wars and invasions.

    much + N không đếm được: nhiều

    a little + N không đếm được: một chút

    Lượng từ có thể đứng 1 mình làm chủ ngữ cho mệnh đề, nếu chủ ngữ đó đã được nhắc đến ở mệnh đề trước nó.

    Chỗ trống thứ 2 có tobe chia dạng số nhiều => không dùng “much, a little”.

    None of the + N số nhiều: không ai/cái nào trong số nhiều người/vật

    Neither of the + N số nhiều: không ai/cái nào trong số 2 người/vật => Loại vì “libraries” đang nói chung, nhiều hơn 2 cái.

    Many of the + N số nhiều: nhiều ai/cái nào trong số nhiều người/vật

    Some of the + N số nhiều: một vài ai/cái gì trong số nhiều người/vật

    Tạm dịch: Không có thư viện lớn nào của thời cổ đại còn tồn tại; một số đã bị phá hủy trong hỏa hoạn, hoặc bởi núi lửa, những cái khác thì bị trong các cuộc chiến tranh và xâm lược.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank

    Thanks to the hard work of Americans across the country, the first COVID-19 vaccine has arrived … Montana and is ready for distribution.

    arrive at + địa điểm nhỏ (làng xã, sân bay...)

    arrive in + địa điểm lớn (thành phố, nước...)

    “Montana” là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ => dùng “arrive + in”

    to: tới

    by: bằng, bởi …

    Tạm dịch: Nhờ sự làm việc chăm chỉ của người Mỹ trên khắp đất nước, vắc-xin COVID-19 đầu tiên đã đến Montana và sẵn sàng phân phối.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Each of the following sentences has one error. Find it and blacken your choice on your answer sheet.

    I have two brothers, both of them are studying in England.

    Giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy nên phải dùng mệnh đề quan hệ.

    Nếu dùng dấu chấm để ngăn cách 2 câu thì có thể dùng “Both of them”.

    Dùng “giới từ + which” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ vật.

    Dùng “giới từ + whom” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ người.

    “brothers” là từ chỉ người => dùng “whom”

    Sửa: them => whom

    Tạm dịch: Tôi có hai anh trai, cả hai đều đang học ở Anh.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Each of the following sentences has one error. Find it and blacken your choice on your answer sheet.

    One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.

    One of the + adj-est/ most adj + N(số nhiều) + V(chia số ít)

    Sửa: are => is

    Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thích thú.

  • Câu 29: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Each of the following sentences has one error. Find it and blacken your choice on your answer sheet.

    Disease, pollute, and limited distribution are factors that threaten various plant and animal species.

    pollute (v): gây ô nhiễm

    pollution (n): sự ô nhiễm

    Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)

    Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các danh từ “disease” (bệnh tật), “limited distribution” (phân bố hạn chế)

    Sửa: pollute => pollution

    Tạm dịch: Dịch bệnh, ô nhiễm và sự phân bố hạn chế là những yếu tố đe dọa các loài động thực vật khác nhau.

  • Câu 30: Nhận biết

    Choose a suitable word or phrase

    Each of the following sentences has one error. Find it and blacken your choice on your answer sheet.

    The man talking to Professor Evers has just been elected to become a MP (Member of Department).

    a / an + danh từ số ít, chưa xác định

    a + từ có phát âm bắt đầu bằng phụ âm

    an + từ có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm

    the + danh từ đã xác định

    a/an còn được dùng sau các hệ từ (linking verbs) để phân loại người/vật đó thuộc loại, nhóm, kiểu… nào.

    “MP” có phát âm bắt đầu là /em/ => phụ âm /e/ => dùng ‘an’.

    Tạm dịch: Người đàn ông nói chuyện với Giáo sư Evers vừa được bầu để trở thành một MP (Ủy viên Bộ).

  • Câu 31: Nhận biết

    Choose a suitable word or phrase

    Each of the following sentences has one error. Find it and blacken your choice on your answer sheet.

    Forgive your enemies, but never forget there names.

    there + tobe + N: có …

    there: ở đó

    their + danh từ số nhiều: … của họ/chúng

    Sửa: there => their

    Tạm dịch: Hãy tha thứ cho kẻ thù của bạn nhưng đừng bao giờ quên tên của họ.

  • Câu 32: Vận dụng

    Choose a suitable word or phrase

    Which of the following best restates each of the given sentences?

    When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

    So sánh bằng: tobe + as + adj + as …

    So sánh kép: the + adj – er + S + tobe, the + adj – er + S + tobe

    Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.

    “The unemployment rate is as high as the crime rate”. Tỷ lệ thất nghiệp cao ngang với tỷ lệ tội phạm. => sai nghĩa

    “The unemployment rate and the crime rate are both higher”. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai nghĩa

    “The high rate of unemployment depends on the high rate of crime”. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai nghĩa

    “The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is”. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.

  • Câu 33: Vận dụng

    Choose a suitable word or phrase

    Which of the following best restates each of the given sentences?

    "Would you like to go to the cinema with me tonight?" he said.

    Động từ tường thuật chia quá khứ đơn “said” => thực hiện một số thay đổi khi tường thuật:

    Would you like => invited me

    tonight => that night

    with me => with him

    Tạm dịch: "Tối nay em có muốn đi xem phim với anh không?" anh ấy nói.

    “He offered me to go to the cinema with him tonight”. Anh ấy đề nghị tôi đi xem phim với anh ấy tối nay. => chưa lùi “tonight”

    “He invited me to go to the cinema with him that night”. Anh ấy mời tôi đi xem phim với anh ấy vào tối hôm đó.

    “He would like me to go to the cinema with him this night”. Anh ấy muốn tôi đi xem phim với anh ấy đêm nay. => sai “this night”

    “He asked me if I'd like to go to the cinema with him tonight”. Anh ấy hỏi tôi liệu tối nay tôi có muốn đi xem phim với anh ấy không. => sai nghĩa, chưa lùi “tonight”

  • Câu 34: Vận dụng

    Choose a suitable word or phrase

    Which of the following best restates each of the given sentences?

    If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.

    Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had + P2), động từ trong mệnh đề chính chia dạng: would + have + P2

    Công thức: If + S + had(not) + P2, S + would (not) have P2

    Tạm dịch: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ấy thì chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.

    “He was careless because we hadn’t finished the work”. Anh ấy đã bất cẩn vì chúng tôi chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa

    “If he had been more careful, we would have completed the work”. Nếu trước đây anh ấy cẩn thận hơn thì chúng tôi đã hoàn thành công việc rồi.

    “If he were careful, we would finish the work”. Nếu anh ấy cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai câu điều kiện (đây là câu đk loại 2)

    “Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work”. Vì anh ấy không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa

  • Câu 35: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Which of the following best restates each of the given sentences?

    It’s impossible to make him change his mind.

    impossible (adj): không thể nào, bất khả thi >< possible (adj): khả thi, có khả năng

    can never: có thể không bao giờ

    may: có lẽ

    can’t: không thể

    => impossible to V = can never + V

    Tạm dịch: Không thể khiến anh ấy thay đổi ý định.

    “You can never change his mind”. Bạn không bao giờ có thể thay đổi ý định của anh ấy.

    “You may find it difficult to make him change his mind”. Bạn có thể cảm thấy khó khăn khi khiến anh ấy thay đổi ý định. => mức độ chưa bằng câu gốc

    “You can’t make him change his mind”. Bạn không thể khiến anh ấy thay đổi ý định. => mức độ chưa bằng câu gốc

    “I find it possible to make him change his mind”. Tôi thấy có thể khiến anh ấy thay đổi quyết định. => sai nghĩa

  • Câu 36: Thông hiểu

    Choose a suitable word or phrase

    Which of the following best restates each of the given sentences?

    America has chosen Democrat Joe Biden as its 46th president.

    Cấu trúc câu chủ động: S + have/has + P2

    Câu bị động: S + have/has + been + P2 (by O)

    Tạm dịch: Nước Mỹ đã chọn đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden làm tổng thống thứ 46 của mình.

    “America’s 46th president has been chosen by Democrat Joe Biden”. Tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ đã được chọn bởi đảng Dân chủ Joe Biden. => sai nghĩa

    “Democrat Joe Biden has elected America as his 46th president”. Đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden đã bầu Mỹ làm tổng thống thứ 46 của mình. => sai nghĩa

    “46th president of America has been chosen to be Democrat Joe Biden by America”. Tổng thống thứ 46 của Mỹ đã được Mỹ chọn là đảng viên Dân chủ Joe Biden. => sai nghĩa

    “Democrat Joe Biden has been elected the 46th president of America”. Đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden đã được bầu làm tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ.

  • Câu 37: Nhận biết

    Read the passage carefully

    Read the passage carefully.

    It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this.

    The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

    There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists. There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system.

    Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

    Đáp án là:

    Read the passage carefully.

    It has been said that life is what we make of it. In other words, if we work hard and focus on our goals, we can have great careers and enjoy high status is society. However, these opportunities don’t exist for everyone. In some places, the family you are born into will decide almost everything about your life. India‟s caste system is an example of this.

    The caste system is a major part of the Hindu religion that has existed for thousands of years. It is a way of organizing and grouping people based on the occupation of the family. Castes will determine whom people can socialize with and their place in society. Originally, a person’s caste was supposed to be determined by their personality, but over time it has been linked to their job and family.

    There are four classes, also known as varnas, in India’s caste system. The highest one is Brahmin. People in this class have jobs in education and religion. The second highest level is the Kshatriya, or ruling class. People from this group can be soldiers, landowners, or have jobs in politics. The class beneath this is the Vaishya. These people often work in the commercial sector as merchants. The fourth class level is the Shudra. Shudras typically work as unskilled labourers doing factory or farm work, or they may also be employed as artists. There is another group, the Harijan, that is at the bottom and considered to be outside of the caste system.

    Although the caste system still exists in India, the government is taking steps to improve the living conditions and decrease unemployment rates for the Shudras and Harijan. This includes providing better health care, offering literacy programmes, and making sure that people from higher social classes do not exploit them. It seems unlikely that the caste system will disappear any time soon, but the overall conditions for those at the bottom do seem to be improving.

    Dịch bài đọc:

    TOKYO – Số ca nhiễm coronavirus hàng ngày của Nhật Bản lần đầu tiên đã vượt quá 3.000 ca trong khi chính phủ trì hoãn các biện pháp nghiêm ngặt hơn vì sợ làm tổn hại nền kinh tế trước kỳ nghỉ lễ. Vào ngày Chủ nhật, Bộ Y tế cho biết có 3.030 trường hợp mới, trong đó có 621 trường hợp ở Tokyo, đã đưa tổng thống kê quốc gia của Nhật Bản lên 177.287 trường hợp với 2.562 trường hợp tử vong. Điều này làm cho đông đảo người dân Tokyo cũng như những người quan tâm đến đại dịch toàn cầu này thấy ngạc nhiên.

    Các chuyên gia cho biết các ca bệnh nghiêm trọng đang gia tăng trên khắp cả nước, tạo gánh nặng cho các bệnh viện và ảnh hưởng đến việc khám chữa bệnh hàng ngày cho các bệnh nhân khác. Họ kêu gọi các nhà chức trách thực hiện các biện pháp như tạm dừng các chuyến đi ngoại thành và yêu cầu các cửa hàng đóng cửa sớm.

    Các cuộc khảo sát trên phương tiện truyền thông gần đây cho thấy xếp hạng ủng hộ chính phủ của Thủ tướng Yoshihide Suga đã giảm khoảng 20 điểm từ khoảng 70% trong ba tháng đầu nắm quyền trong bối cảnh công chúng bất bình về việc xử lý coronavirus của ông. Nhật Bản đã ban hành tình trạng khẩn cấp không ràng buộc vào mùa xuân và đã sống sót qua đỉnh nhiễm bệnh trước đó mà không cần ra lệnh kiểm soát sự di chuyển của người và phương tiện. Các chuyên gia cho rằng sự hồi sinh đang diễn ra trong mùa khô và mùa lạnh sẽ là một thách thức lớn hơn.

  • Câu 38: Vận dụng cao

    Choose a suitable answer

    Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

    Which could be the best title for the passage?

    Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc?

    “The alarming situation in Japan and how the authorities have been handling it”. Thực trạng đáng báo động ở Nhật Bản và cách mà các nhà chức trách đang xử lý.

    “What puts the burden on the hospital in Tokyo?“. Điều gì tạo ra gánh nặng cho bệnh viện ở Tokyo? => chỉ là chi tiết đoạn 2

    “What has the Prime Minister of Japan done to control the disease?”. Thủ tướng Nhật đã làm gì để kiểm soát dịch bệnh? => chưa bao gồm ý đoạn 1

    “The reaction of the Japanese to the action of Prime Minister Yoshihide Suga”. Phản ứng của người dân Nhật Bản trước hành động của Thủ tướng Yoshihide Suga. => chỉ là chi tiết đoạn 3

    Chú ý: làm câu hỏi này cuối cùng, sau khi đã xử lý xong 4 câu hỏi còn lại.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Choose a suitable answer

    Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

    In paragraph 1, what does the word “This” refer to?

    Trong đoạn 1, từ “This” nhắc đến cái gì?

    “The fact that there have been a very large number of deaths”. Thực tế là đã có một số lượng rất lớn người chết.

    “Stricter measures in Tokyo”. Các biện pháp nghiêm ngặt hơn ở Tokyo.

    “The Health Ministry”. Bộ Y tế.

    “Tokyo citizens as well as people in the world”. Công dân Tokyo cũng như nhân dân trên thế giới.

    Thông tin: TOKYO – Japan’s daily coronavirus cases have exceeded 3,000 for the first time while the government delays stricter measures for fear of hurting the economy ahead of the holiday season. … This has surprised a large number of Tokyo citizens as well as people concerning about this global pandemic.

    Tạm dịch: TOKYO – Số ca nhiễm coronavirus hàng ngày của Nhật Bản lần đầu tiên đã vượt quá 3.000 ca trong khi chính phủ trì hoãn các biện pháp nghiêm ngặt hơn vì sợ làm tổn hại nền kinh tế trước kỳ nghỉ lễ. …. Điều này làm cho đông đảo người dân Tokyo cũng như những người quan tâm đến đại dịch toàn cầu này thấy ngạc nhiên.

  • Câu 40: Thông hiểu

    Choose a suitable answer

    Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

    Which of the following is not mentioned as the effect of the increase in cases during the pandemic?

    Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là ảnh hưởng của việc gia tăng các ca bệnh trong đại dịch?

    “Putting a burden on hospitals”. Tạo gánh nặng cho các bệnh viện.

    “Making people jobless”. Khiến cho mọi người thất nghiệp.

    “Affecting the daily medical treatment for other patients”. Ảnh hưởng đến việc khám chữa bệnh hàng ngày của người bệnh khác.

    “Dropping support ratings for the government of Prime Minister Yoshihide Suga”. Giảm xếp hạng ủng hộ đối với chính phủ của Thủ tướng Yoshihide Suga.

    Thông tin:

    - Experts say serious cases are on the rise around the country, putting a burden on hospitals and affecting the daily medical treatment for other patients.

    - Recent media surveys show support ratings for the government of Prime Minister Yoshihide Suga have dropped about 20 points…

    Tạm dịch:

    - Các chuyên gia cho biết các ca bệnh nghiêm trọng đang gia tăng trên khắp cả nước, tạo gánh nặng cho các bệnh viện (A) à ảnh hưởng đến việc khám chữa bệnh hàng ngày cho các bệnh nhân khác (C).

    - Các cuộc khảo sát trên phương tiện truyền thông gần đây cho thấy xếp hạng ủng hộ chính phủ của Thủ tướng Yoshihide Suga đã giảm khoảng 20 điểm… (D)

  • Câu 41: Vận dụng cao

    Choose a suitable answer

    Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

    According to the passage, what can be inferred about coronavirus pandemic?

    Theo đoạn văn, có thể suy ra điều gì về đại dịch coronavirus?

    “It will soon make Prime Minister Yoshihide Suga lose his position soon”. Nó sẽ sớm làm cho Thủ tướng Yoshihide Suga sớm mất chức.

    “It is more difficult to control the pandemic when the weather gets colder”. Khó kiểm soát đại dịch hơn khi thời tiết lạnh hơn.

    “It thrives in flooded areas more badly during dry season”. Nó phát triển mạnh ở những vùng ngập lụt nặng hơn trong mùa khô.

    “It becomes the worst in Tokyo, Japan according to the Health Ministry”. Nó trở nên tồi tệ nhất ở Tokyo, Nhật Bản theo Bộ Y tế.

    Thông tin: Experts say the ongoing resurgence in the dry and cold season would be a bigger challenge.

    Tạm dịch: Các chuyên gia cho rằng sự hồi sinh đang diễn ra trong mùa khô và mùa lạnh sẽ là một thách thức lớn hơn.

  • Câu 42: Vận dụng

    Choose a suitable answer

    Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.

    In paragraph 3, what is the word “lockdown” closest in meaning to?

    Trong đoạn 3, từ “lockdown” gần nghĩa nhất với cái gì?

    “An act to encourage people to leave or enter a building or other location”. Một hành động khuyến khích mọi người rời khỏi hoặc đi vào một tòa nhà hoặc địa điểm khác.

    “An order to request people to stop talking to each other”. Lệnh yêu cầu mọi người ngừng nói chuyện với nhau.

    “An official order to control the movement of people or vehicles”. Một mệnh lệnh chính thức để kiểm soát sự di chuyển của người hoặc phương tiện.

    “An emergency protocol implemented by the authorities”. Một giao thức khẩn cấp được thực hiện bởi các nhà chức trách.

    => lockdown (n): an official order to control the movement of people or vehicles because of a dangerous situation (lệnh chính thức để kiểm soát sự di chuyển của người hoặc phương tiện vì tình huống nguy hiểm)

    Thông tin: Japan issued a non-binding state of emergency in the spring and has survived earlier infection peaks without a lockdown.

    Tạm dịch: Nhật Bản đã ban hành tình trạng khẩn cấp không ràng buộc vào mùa xuân và đã sống sót qua đỉnh nhiễm bệnh trước đó mà không cần ra lệnh kiểm soát sự di chuyển của người và phương tiện.

  • Câu 43: Vận dụng

    Xác định tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 6^{x} + 4^{x} + m.2^{x} = 0 có nghiệm là:

    Ta có: 6^{x} + 4^{x} + m.2^{x} = 0
\Leftrightarrow m = \frac{6^{x} + 4^{x}}{- 2^{x}} = - 3^{x} -
2^{x}(*).

    Đặt f(x) = - 3^{x} - 2^{x}, khi đó ta có m = f(x), số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m.

    Xét hàm số f(x) = - 3^{x} -
2^{x} có TXĐ D\mathbb{=
R}

    Ta có f'(x) = - 3^{x}ln3 - 2^{x}ln2
< 0,\forall x\mathbb{\in R}, do đó hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}.

    \lim_{x ightarrow - \infty}f(x) =
0,\lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = - \infty.

    BBT:

    Dựa vào BBT ta thấy để phương trình (*) có nghiệm thì m < 0.

    Vậy m \in ( - \infty;0).

  • Câu 44: Vận dụng

    Xác định tập hợp các điểm biểu diễn số phức

    Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z
- i| = |2 - 3i - z|

    Đặt z = x + yi, theo bài ra ta có:

    |z - i| = |2 - 3i - z|

    \Leftrightarrow |x + yi - i| = |2 - 3i -
x - yi|

    \Leftrightarrow \left| x + (y - 1)i
ight| = \left| (2 - x) - (3 + y)i ight|

    \Leftrightarrow x^{2} + (y - 1)^{2} = (2
- x)^{2} + (3 + y)^{2}

    \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} - 2y + 1 =
x^{2} - 4x + 4 + y^{2} + 6y + 9

    \Leftrightarrow 4x - 8y - 12 = 0
\Leftrightarrow x - 2y - 3 = 0

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z - i| = |2 - 3i - z| là đường thẳng có phương trình x - 2y - 3 = 0.

  • Câu 45: Vận dụng

    Tính độ dài đường cao của khối chóp

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hai mặt bên (SAB)(SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SCD)(ABCD) bằng 45^{0}. Gọi V_{1};V_{2} lần lượt là thể tích khối chóp S.AHKS.ACD với H,K lần lượt là trung điểm của SCSD. Tính độ dài đường cao của khối chóp S.ABCD và tỉ số k = \frac{V_{1}}{V_{2}}.

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: (SAB) \cap (SAD) = \left\{ SA
ight\} \Rightarrow SA\bot(ABCD).

    \Rightarrow \widehat{(SCD);(ABCD)} =
\widehat{(SD;AD)} = \widehat{SAD} = 45^{0}

    \Rightarrow \Delta SAD là tam giác vuông cân tại A

    \Rightarrow h = SA = AD =
a.

    Áp dụng công thức tỉ lệ thể tích ta có:

    \frac{V_{1}}{V_{2}} =
\frac{V_{S.AHK}}{V_{S.ACD}} = \frac{SA}{SA}.\frac{SH}{SC}.\frac{SK}{SD}
= \frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}.

  • Câu 46: Thông hiểu

    Tìm các tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x^{2} + y^{2} + z^{2} + 6x - 4z + 9 - m^{2} =
0. Gọi T là tập các giá trị của m để mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (Oyz). Tích các giá trị của m trong T bằng:

    Mặt cầu (S):x^{2} + y^{2} + z^{2} + 6x -
4z + 9 - m^{2} = 0 có tâm I( -
3;0;2) và bán kính R = \sqrt{m^{2}
+ 4}

    Mặt phẳng (Oyz) có phương trình là x = 0

    \Rightarrow d\left( I;(Oyz) ight) =
\frac{| - 3|}{1} = 3

    \Rightarrow R = \sqrt{m^{2} + 4} = 3
\Leftrightarrow m = \pm \sqrt{5}

    Tích các giá trị của m là \sqrt{5}.\left(
- \sqrt{5} ight) = - 5

  • Câu 47: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Cho tích phân I = \int_{1}^{e}{\frac{2lnx
+ 3}{x}dx}. Nếu đặt t = \ln
x thì:

    Đặt t = \ln x \Rightarrow dt =
\frac{dx}{x}

    Đổi cận: \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \Rightarrow t = 0 \\
x = e \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó ta có: I = \int_{0}^{1}{(2t +
3)dt}

  • Câu 48: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Trong mặt phẳng, có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành từ sáu đường thẳng đôi một song song với nhau và năm đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với sáu đường thẳng song song đó?

    Chọn 2 trong số 6 đường thẳng song song có C_{6}^{2} cách.

    Chọn 2 trong số 5 đường thẳng vuông góc với 6 đường thẳng song song trên có C_{5}^{2} cách.

    Vậy số hình chữ nhật tạo thành là: C_{6}^{2}.C_{5}^{2} = 15.10 = 150.

  • Câu 49: Thông hiểu

    Tính xác suất của biến cố

    Một thợ săn bắn 3 viên đạn vào con mồi. Xác suất để bắn trúng mục tiêu là 0,4. Tính xác suất để người thợ săn bắn trượt mục tiêu.

    Xác suất thợ săn bắn trượt mục tiêu mỗi lần bắn là: 1 - 0,4 = 0,6

    Xác suất để người thợ săn bắn trượt mục tiêu sau 3 lượt bắn là:  0,6^{3} = 0,216

  • Câu 50: Vận dụng

    Tính tỉ số theo yêu cầu

    Cho hai số thực a,b thỏa mãn \log_{100}a = \log_{40}b = \log_{16}\dfrac{a -4b}{12}. Giá trị \frac{a}{b} bằng:

    Đặt t = \log_{100}a = \log_{40}b =\log_{16}\frac{a - 4b}{12}

    Ta có: a = 100^{t},b = 40^{t},\frac{a -
4b}{12} = 16^{t}.

    \Rightarrow \frac{100^{t} -
4.40^{t}}{12} = 16^{t}

    \Leftrightarrow 100^{t} - 4.40^{t} =
12.16^{t}

    \Leftrightarrow 12.\left( \frac{16}{100}
ight)^{t} + 4.\left( \frac{16}{40} ight)^{t} - 1 = 0

    \Leftrightarrow 12.\left( \frac{4}{25}
ight)^{t} + 4.\left( \frac{2}{5} ight)^{t} - 1 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}\left( \dfrac{2}{5} ight)^{t} = \dfrac{1}{6} \\\left( \dfrac{2}{5} ight)^{t} = - \dfrac{1}{2}(ktm) \\\end{matrix} ight.

    Vậy \frac{a}{b} = \left( \frac{100}{40}
ight)^{t} = \left( \frac{5}{2} ight)^{t} = 6.

  • Câu 51: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Năm 1990 tuổi của anh Bình đúng bằng tổng các chữ số của năm sinh của anh ấy. Hỏi năm nay (năm 2020), anh Bình bao nhiêu tuổi?

    Dựa vào các đáp án ta thấy:

    Số tuổi của anh Bình lớn nhất là 51 tuổi nên năm sinh sớm nhất của anh Bình có thể là 2020 - 51 =
1969.

    Số tuổi của anh Bình nhỏ nhất là 40 tuổi nên năm sinh muộn nhất của anh Bình có thể là 2020 - 40 =
1980

    Gọi năm sinh của anh Bình là \overline{19ab}, khi đó ta có:

    1969 \leq \overline{19ab} \leq
1980 \left( a,b\mathbb{\in N},0
\leq a,b \leq 9 ight).

    Vì năm 1990 tuổi của anh Bình bằng tổng các chữ số của năm sinh của anh ấy nên ta có phương trình

    1990 - \overline{19ab} = 1 + 9 + a +
b

    \Leftrightarrow 90 - (10a + b) = 10 + a
+ b

    \Leftrightarrow 80 = 11a +
2b(1)

    \Rightarrow a là số chẵn và 80 - 2.9 \leq 11a \leq 80 \Leftrightarrow a
\in \left\{ 6;7 ight\}

    \Rightarrow a = 6.

    Thay vào (1) ta có 2b = 80 - 6.11 = 14 \Leftrightarrow b
= 7.

    Suy ra năm sinh của anh Bình là 1967 và tuổi của anh Bình hiện nay là 2020 - 1967 = 53 (tuổi)

  • Câu 52: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Có một nhóm học sinh dự định góp tiền đi cắm trại. Nếu mỗi bạn đóng 140 ngàn thì thiếu 40 ngàn. Nếu mỗi bạn đóng 160 ngàn thì thừa 60 ngàn. Hỏi nếu mỗi bạn đóng 120 ngàn thì thừa thiếu bao nhiêu?

    Gọi số học sinh là n (học sinh) \left( n
\in \mathbb{N}^{*} ight) và số dự định góp là tt (ngàn đồng) (t > 0).

    Vì nếu mỗi bạn đóng 140 ngàn thì thiếu 40 ngàn nên ta có 140n = t - 40.

    Vì nếu mỗi bạn đóng 160 ngàn thì thừa 60 ngàn nên ta có 160n = t + 60.

    Khi đó ta có: 120n = 2.140n - 160 = 2(t -
40) - (t + 60) = t - 140.

    Do đó nếu mỗi bạn đóng 120 ngàn thì thiếu 140 ngàn.

  • Câu 53: Thông hiểu

    Tìm mệnh đề sai

    Cho mệnh đề: “Nếu A đi nhanh hơn B thì A đến trường sớm hơn B” là mệnh đề sai. Mệnh đề nào dưới đây cũng sai?

    Gọi X là mệnh đề: “A đi nhanh hơn B”, Y là mệnh đề: “A đến trường sớm hơn B”.

    Khi đó ta có X \Rightarrow Y là mệnh đề sai nên X đúng, Y sai.

    \Rightarrow \overline{X}: “A không đi nhanh hơn B” là mệnh đề sai và \overline{Y}: “A đến trường không sớm hơn B” là mệnh đề đúng.

    Xét đáp án “Nếu A đến trường không sớm hơn B thì A đi không nhanh hơn B”: Nếu A đến trường không sớm hơn B thì A đi không nhanh hơn B, tức là \overline{Y} \Rightarrow
\overline{X} là mệnh đề sai.

    Xét đáp án “Nếu A đến trường sớm hơn B thì A đi không nhanh hơn B”: Nếu A đến trường sớm hơn B thì A đi không nhanh hơn B, tức là Y \Rightarrow \overline{X} là mệnh đề đúng.

    Xét đáp án “Nếu A đi nhanh hơn B thì A đến trường không sớm hơn B”: Nếu A đi nhanh hơn B thì A đến trường không sớm hơn B, tức là X \Rightarrow \overline{Y} là mệnh đề đúng.

    Xét đáp án “Nếu A đến trường sớm hơn B thì A đi nhanh hơn B”: Nếu A đến trường sớm hơn B thì A đi nhanh hơn B, tức là Y \Rightarrow X là mệnh đề đúng.

  • Câu 54: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á năm 1998 có bốn đội lọt vào vòng bán kết: Việt Nam, Singapo, Thái Lan và Inđônêxia. Trước khi thi đấu vòng bán kết, các bạn An, Bình, Chung thử dự đoán kết quả như sau:

    An: Singapo nhì, Thái Lan thứ ba.

    Bình: Việt Nam nhì, Thái Lan thứ tư.

    Chung: Singapo nhất, Inđônêxia nhì.

    Kết quả cuối cùng cho thấy mỗi bạn đã dự đoán đúng một đội và sai thứ tự của một đội. Hỏi đội nào ở hạng nhất?

    Xét kết quả dự đoán của An, nếu Singapo xếp thứ nhì là đúng thì Thái Lan xếp thứ ba là sai.

    Mặt khác, nếu Singapo xếp thứ nhì là đúng thì dự đoán của Bình: Việt Nam xếp thứ nhì là sai.

    Do đó Thái Lan xếp thứ 4 là đúng.

    Nhưng khi Singapo xếp thứ nhì là đúng thì Singapo xếp thứ nhất và Inđônêxia nhì là sai => 2 dự đoán của Chung đều sai => Giả sử sai.

    Do đó Singapo xếp thứ nhì là sai và Thái Lan xếp thứ ba là đúng.

    Từ đó suy ra Thái Lan xếp thứ tư là sai. Vậy Việt Nam xếp thứ nhì la đúng. Suy ra Inđônêxia xếp thứ hai là sai. Vây Singapo xếp thứ nhất là đúng.

  • Câu 55: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi

    Có 6 người U, V, W, Y, Z, ? ngồi thành 2 hàng và 3 cột như hình vẽ, thỏa mãn:

    - Z ở vị trí thứ 5.

    - Y ngồi ngay sau W.

    - U không cùng hàng với V

    Đáp án là:

    Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi

    Có 6 người U, V, W, Y, Z, ? ngồi thành 2 hàng và 3 cột như hình vẽ, thỏa mãn:

    - Z ở vị trí thứ 5.

    - Y ngồi ngay sau W.

    - U không cùng hàng với V

  • Câu 56: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Người nào sau đây có thể ngồi cùng hàng với Z?

    Vì Y ngồi ngay sau W, nên Y phải ngồi ở hàng 2. Mà Z đã ngồi ở vị trí thứ 5 nên Y phải ngồi ở vị trí thứ 4 hoặc 6. Do đó Y luôn phải ngồi cùng hàng với Z.

  • Câu 57: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Nếu hàng trên từ trái qua phải lần lượt là U, ?, W thì điều nào sau đây phải đúng?

    Theo giả thiết ta có bảng sau:

    Vì Y ngồi ngay sau W nên Y ngồi ở vị trí thứ 6 => V ngồi ở vị trí thứ 4.

  • Câu 58: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Nếu U ngồi ngay trước Z thì điều nào sau đây đúng?

    Theo giả thiết ta có bảng sau:

    Vì U không cùng hàng với V nên V ngồi hàng thứ hai.

    Vì Y ngồi ngay sau W nên Y, W ngồi cùng 1 hàng => ? và V ngồi cùng một hàng, vậy V ngồi sau ?

  • Câu 59: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Ta có thể xác định được vị trí của tất cả 6 người với điều kiện bổ sung nào sau đây?

    + Nếu người ? ngồi ở vị trí 1 => W ngồi ở vị trí 3, Y ngồi ở vị trí 6.

    Và không có dữ kiện tìm vị trí chính xác của U, V => Loại đáp án A.

    + Nếu V ngồi ở vị trí 2 => Không thể xác định W, Y ngồi ở cột nào => Loại đáp án B.

    + Nếu V ngồi ở vị trí 3 => W ngồi ở vị trí 1, Y ngồi ở vị trí 4.

    Lại có U không cùng hàng với V => U ngồi ở vị trí 6 => người ? ngồi ở vị trí 2.

  • Câu 60: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:

    Ba cô giáo An, Bình, Cúc chơi thân với nhau, mặc dù họ dạy ba môn khác nhau là Toán, Văn, Lý và công tác ở ba trường khác nhau: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du. Được biết:

    - Cô An không dạy ở trường Nguyễn Trãi.

    - Cô Bình không dạy ở trường Quang Trung.

    - Cô giáo dạy môn Lý không dạy ở trường Nguyễn Trãi.

    - Cô giáo dạy môn Toán dạy ở trường Quang Trung,

    - Cô Bình không dạy môn Văn.

    Đáp án là:

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:

    Ba cô giáo An, Bình, Cúc chơi thân với nhau, mặc dù họ dạy ba môn khác nhau là Toán, Văn, Lý và công tác ở ba trường khác nhau: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du. Được biết:

    - Cô An không dạy ở trường Nguyễn Trãi.

    - Cô Bình không dạy ở trường Quang Trung.

    - Cô giáo dạy môn Lý không dạy ở trường Nguyễn Trãi.

    - Cô giáo dạy môn Toán dạy ở trường Quang Trung,

    - Cô Bình không dạy môn Văn.

  • Câu 61: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nếu mật khẩu có độ dài 3 ký tự và ký tự thứ nhất và thứ hai lần lượt là L và O Cô Bình dạy môn gì?

    Vì Cô Bình không dạy ở trường Quang Trung => Cô Bình dạy ở trường Nguyễn Trãi hoặc Nguyễn Du.

    Vì Cô giáo dạy môn Toán dạy ở trường Quang Trung => Cô Bình không dạy Toán

    => Cô Bình dạy Văn hoặc Lý. Mà Cô Bình không dạy môn Văn.

  • Câu 62: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cô Bình dạy ở trường nào?

    Theo câu trên ta có cô Bình dạy Lý và cô Bình không dạy ở trường Quang Trung nên dạy ở trường Nguyễn Trãi hoặc Nguyễn Du.

    Mà Cô giáo dạy môn Lý không dạy ở trường Nguyễn Trãi nên cô Bình không dạy ở trường Nguyễn Trãi. Do đó cô Bình dạy ở trường Nguyễn Du.

  • Câu 63: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Cô nào dạy ở trường Quang Trung?

    Theo câu trên ta có cô Bình dạy Lý ở trường Nguyễn Du.

    Vì Cô An không dạy ở trường Nguyễn Trãi nên cô An dạy ở trường Quang Trung (do cô Bình đã dạy ở trường Nguyễn Du).

  • Câu 64: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Cô nào dạy môn Văn?

    Theo các câu trên ta có:

    Cô Bình dạy môn Lý ở trường Nguyễn Du.

    Cô An dạy ở trường Quang Trung.

    => Cô Cúc dạy ở trường Nguyễn Trãi.

    Vì Cô giáo dạy môn Toán dạy ở trường Quang Trung, nên cô An dạy môn Toán.

    Vậy cô Cúc dạy môn Văn.

  • Câu 65: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào những thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID-19 trên 1 triệu.

    (Nguồn: Worldometers.info)

    Đáp án là:

    Dựa vào những thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Hà Nội tính đến 10 giờ 45 (giờ VN) ngày 16/12/2020 đã có 15 quốc gia ghi nhận số ca mắc COVID-19 trên 1 triệu.

    (Nguồn: Worldometers.info)

  • Câu 66: Nhận biết

    Chọn kết quả đúng

    Quan sát biểu đồ và cho biết, tính đến ngày 16/12/2020 đã có bao nhiêu quốc gia ghi nhận số ca mắc Covid-19 trên 2 triệu người?

    Số quốc gia ghi nhận số ca mắc Covid-19 trên 2 triệu người tính đến thời điểm 16/12/2020 là: 5

    Bao gồm: Mỹ, Ấn Độ, Brazil, Nga, Pháp.

  • Câu 67: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Tính đến ngày 16/12/2020 Quốc gia nào có số ca mắc Covid 19 – nhiều nhất thế giới?

    Tính đến ngày 16/12/2020 Mỹ có số ca mắc Covid-19 nhiều nhất thế giới là: hơn 17 triệu người.

  • Câu 68: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Số ca mắc Covid-19 ở Mỹ nhiều hơn Ấn Độ là bao nhiêu phần trăm?

    Số người mắc Covid-19 tính đến 16/12/2020 ở:

    Mỹ: 17.143.779 ca.

    Ấn Độ: 9.932.908 ca.

    Số ca mắc Covid-19 ở Mỹ nhiều hơn Ấn Độ số phần trăm là:

    \frac{17143779 - 9932908}{9932908}.100\%
\approx 72,6\%

  • Câu 69: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Có số liệu về tình hình sản xuất năm 2020 của hai phân xưởng thuộc một công ty dệt số liệu cho trong bảng sau:

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Có số liệu về tình hình sản xuất năm 2020 của hai phân xưởng thuộc một công ty dệt số liệu cho trong bảng sau:

  • Câu 70: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Tỉ lệ trung bình sản lượng vải loại I, tính chung cho cả hai phân xưởng trong 6 tháng đầu năm là:

    Tổng sản lượng vải 6 tháng đầu năm của hai phân xưởng là:

    50 + 60 = 110 (triệu mét)

    Tổng sản lượng vải loại I của cả hai phân xưởng là:

    98\%.50 + 95\%.60 = 106 (triệu mét)

    Tỉ lệ trung bình sản lượng vải loại I là:

    106:110.100\% \approx
96,4\%

  • Câu 71: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tỷ lệ sản lượng vải loại I của phân xưởng Rạng Đông năm 2020 là:

    Tổng sản lượng loại I trong năm 2020 của phân xưởng Rạng Đông là:

    95\%.60 + 97\%.72 = 126,84(triệu mét)

    Tổng sản lượng vải trong năm 2020 của phân xưởng Rạng Đông là:

    60 + 72 = 132 (triệu mét)

    Tỷ lệ sản lượng vải loại I của phân xưởng Rạng Đông là:

    \frac{126,84}{132}.100\% \approx
96,1\%

  • Câu 72: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Tỷ lệ sản lượng vải loại I của phân xưởng Bình Minh trong toàn bộ sản lượng vải sản xuất năm 2020 của cả hai phân xưởng?

    Tổng sản lượng vải sản xuất năm 2020 là:

    (50 + 58) + (60 + 72) = 240 (triệu mét)

    Tổng sản lượng vải loại I của phân xưởng Bình Minh trong năm 2020 là:

    98\%.50 + 98,5\%.58 = 106,13 (triệu mét)

    Tỷ lệ sản lượng vải loại I trong toàn bộ sản lượng vải sản xuất năm 2020 của phân xưởng Bình Minh là:

    \frac{106,13}{240}.100 \approx
44,2\%

  • Câu 73: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3%, cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Trong phụ bản tháng 12/2020 của Báo cáo triển vọng phát triển Châu Á (ADO) 2020, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dự báo kinh tế Việt Nam trong năm 2020 sẽ tăng 2,3%, cao hơn dự báo 1,8% đưa ra hồi tháng 9/2020.

  • Câu 74: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

    Theo dự báo tăng trưởng kinh tế của Ngân hàng Phát triển Chấu Á (ADB) thì trong năm 2021 kinh tế của Đông Nam Á tăng 5,2%.

  • Câu 75: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Dự đoán tăng trưởng kinh tế của Thái Bình Dương năm 2021 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?

    Năm 2021: Thái Bình Dương có tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 1,3%.

  • Câu 76: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Năm 2020 quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp nhất?

    Trong năm 2020 Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp nhất: giảm 8,0%.

  • Câu 77: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo dự đoán năm 2021 Trung Quốc tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Việt Nam là bao nhiêu phần trăm?

    Năm 2021:

    + Trung Quốc: 7,7%

    + Việt Nam: 6,1%

    Trung Quốc tăng trưởng kinh tế nhanh hơn Việt Nam số phần trăm là: \frac{7,7 - 6,1}{6,1} \approx
26,2\%

     

  • Câu 78: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,008 mol FeS2 và 0,012 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Lượng khí SO2 thoát ra phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO4 0,02M thu được dung dịch trong suốt, không màu. (Biết O = 16; S = 32; K = 39; Mn = 55; Fe = 56). Giá trị của V là

    * Quy đổi hỗn hợp X gồm FeS2 và FeS thành hỗn hợp X gồm Fe và S.

    Bảo toàn nguyên tố Fe và S ta có:

    X\left\{ \begin{matrix}
n_{Fe} = n_{FeS_{2}} + n_{FeS} = 0,008 + 0,012 = 0,02 \\
n_{S} = 2n_{FeS_{2}} + n_{FeS} = 2.0,008 + 0,012 = 0,028 \\
\end{matrix} ight.\ (mol)

    * X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    Quá trình trao đổi e:

    Fe0 → Fe+3 + 3e          ;           S+6 + 2e → S+4

    S0 → S+6 + 6e

    Bảo toàn electron ta có:

    3n_{Fe} + 6n_{S}\ \  = 2n_{SO_{2}}
\Rightarrow n_{SO_{2}} = 0,114(mol)

    * PTHH: 5SO2 + 2KMnO4 + 3H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

                    0,114 → 0,0456     (mol)

    V_{KMnO_{4}} =
\frac{n_{KMnO_{4}}}{C_{M(KMnO_{4})}} = \frac{0,0456}{0,02} =
2,28(l)

    Vậy V = 2,28 lít.

  • Câu 79: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho các nhận định sau:

    (1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    (2) Các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước.

    (3) Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.

    (4) Liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (5) Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.

    Số nhận định đúng là

    (1) đúng vì liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    (2) đúng vì các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước (dung môi phân cực).

    (3) sai vì hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.

    (4) đúng vì hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử giống nhau bằng 0 nên liên kết trong phân tử H2, N2, F2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    (5) đúng vì khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.

    Vậy có 4 phát biểu đúng.

  • Câu 80: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

    Ta có: %mH = 100% - 92,31% = 7,69%.

    C:H = \frac{92,31}{12}:\frac{7,69}{1} =
1:1 → CTĐGN là CH.

    - Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2 

    ightarrow n_{CO_{2}} <
\frac{2,75}{44} = 0,0625

    ightarrow C_{Z} <
\frac{0,0625}{0,01} = 6,25

    - Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6.

    - Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3:

    nX = nY = nZ = \frac{3,12}{26 + 52 +
78} = 0,02 mol

    Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là:

         C2H2: CH≡CH (0,02 mol)

         C4H4: CH≡C-CH=CH2 (0,02 mol)

         C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH (0,02 mol)

    Kết tủa gồm:

         CAg≡CAg (0,02 mol)

         CAg≡C-CH=CH2 (0,02 mol)

         CAg≡C-CH2-CH2-C≡CAg (0,02 mol)

    ⟹ mkết tủa = 0,02.240 + 0,02.159 + 0,02.292 = 13,82 gam.

  • Câu 81: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là (cho NTK: H = 1; C = 12; N = 14; Cl = 35,5)

    - Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối

    ⟹ BTKL: mHCl = mmuối - mX = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam

    ⟹ nHCl = \frac{3,65}{36,5} = 0,1 mol.

    Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,1 mol

    ⟹ MX = 5,9/0,1 = 59 g/mol.

    - Công thức

    ⟹ 14n + 17 = 59

    ⟹ n = 3 phân tử của X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1)

    ⟹ CTPT của X là C3H9N

    ⟹ Trong phân tử X có 9 nguyên tử H.

  • Câu 82: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian ba năm, 87,5% số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là

    Số hạt nhân bị phân rã sau 3 năm là:

    N = N_{0}.\left( 1 - 2^{- \frac{t}{T}}
ight) \Rightarrow 0,875N_{0} = N_{0}.\left( 1 - 2^{- \frac{3}{T}}
ight)

    \Rightarrow \left( 1 - 2^{- \frac{3}{T}}
ight) = 0,875 \Rightarrow 2^{- \frac{3}{T}} = 0,125 \Rightarrow T =
1 (năm).

  • Câu 83: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, với công suất phát âm không đổi. Một máy đo mức cường độ âm chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 1m/s. Khi máy đến điểm B cách nguồn âm 20m thì mức cường độ âm tăng thêm 20dB so với ở điểm A, thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}L_{A} = 10\log\frac{I_{A}}{I_{0}} = 10\log\frac{P}{4\pi OA^{2}}\frac{1}{I_{0}} \\L_{B} = 10\log\frac{I_{B}}{I_{0}} = 10\log\frac{P}{4\pi OB^{2}}\frac{1}{I_{0}} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow L_{B} - L_{A} =
10log\frac{OA^{2}}{OB^{2}} = 20log\frac{OA}{OB} = 20

    \Rightarrow OA = 10^{1}OB = 10OB = 10.20
= 200m

    \Rightarrow AB = OA - OB = 200 - 20 =
180m

    Thời gian máy đo chuyển động từ A đến B là: t = \frac{AB}{v} = \frac{180}{1} =
180s

  • Câu 84: Vận dụng cao

    Chọn kết luận đúng

    Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật nhỏ khối lượng m = 100g. Nâng vật lên theo phương thẳng đứng để lò xo nén 3cm rồi truyền cho vật vận tốc đầu 30\pi cm/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ hơn 2N gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Tần số góc của con lắc là:

    \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} =
\sqrt{\frac{100}{0,1}} = 10\sqrt{10} = 10\pi(rad/s)

    Ở VTCB, lò xo giãn một đoạn là:

    \Delta l_{0} = \frac{mg}{k} =
\frac{0,1.10}{100} = 0,01(m) = 1(cm)

    Nâng vật lên để lò xo nén 3cm, li độ của con lắc khi đó là: x = - (3 + 1) =
- 4(cm)

    Ta có công thức độc lập với thời gian:

    x^{2} + \frac{v^{2}}{\omega^{2}} = A^{2}
\Rightarrow ( - 4)^{2} + \frac{(30\pi)^{2}}{(10\pi)^{2}} = A^{2}
\Rightarrow A = 5(cm)

    Độ lớn của lực đàn hồi là:

    F_{dh} = k\Delta l \Rightarrow \Delta l
= \frac{F_{dh}}{k}

    \Rightarrow \Delta l < \frac{2}{100}
= 0,02(m) = 2(cm)

    \Rightarrow - 3 < x <
1(cm)

    Ta có vòng tròn lượng giác:

     

    Từ vòng tròn lượng giác, ta có: \left\{
\begin{matrix}
\cos\alpha = \frac{3}{5} \Rightarrow \alpha \approx 53^{0} \\
\cos\beta = \frac{1}{5} \Rightarrow \beta \approx 78^{0} \\
\end{matrix} ight.

    Vậy trong khoảng thời gian lực đàn hồi có độ lớn nhỏ hơn 2N, vecto quay được góc:

    \Delta\varphi = 2.(180 - 53 - 78) =
98^{0} \approx 1,71(rad)

    \Rightarrow \Delta t =
\frac{\Delta\varphi}{\omega} = \frac{1,71}{10\pi} =
0,054(s)

    Vậy giá trị thời gian gần nhất là 0,05s.

  • Câu 85: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ \overrightarrow{B} một góc \alpha = 45^{0}. Biết cảm ứng từ B = 2.10^{- 3}T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10^{- 2}N. Cường độ dòng điện trong dây dẫn là

    Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là:

    F = I.B.l\sin\alpha \Rightarrow I =
\frac{F}{B.l.sin\alpha}

    \Rightarrow I = \frac{4.10^{-
2}}{2.10^{- 3}.0,5.sin45^{0}} = 40\sqrt{2}(A)

  • Câu 86: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?

    Ý ” Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể” không đúng, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

  • Câu 87: Nhận biết

    Chọn kết luận đúng

    Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?

    Cá chép: thuộc lớp Cá, hô hấp bằng mang

    Cá voi: thuộc lớp Thú, hô hấp bằng phổi

    Châu chấu: thuộc lớp Côn trùng, hô hấp bằng ống khí

    Giun đất: hô hấp qua da.

  • Câu 88: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A và B:

    Nếu gen có n alen nằm trên NST thường, số kiểu gen dị hợp C_{n}^{2}

  • Câu 89: Nhận biết

    Chọn phương án đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

    “Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau”, “Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau” sai, ưu thế lai cao hay thấp thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.

    “Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ” sai, ưu thế lai cao nhất ở F1 và sau đó giảm dần.

    “Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ” đúng

  • Câu 90: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt. rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do

    Thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tốt. rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do tác động của khối khí qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông.

  • Câu 91: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Sử dụng Atlat Địa lí trang 6 – 7, cho biết dãy núi nào sau đây chạy hướng Tây – Đông?

    Dãy núi Bạch Mã chạy hướng Tây – Đông.

    Dãy Hoàng Liên Sơn và Tam Đảo hướng Tây Bắc – Đông Nam, dãy Đông Triêu hướng Vòng Cung.

  • Câu 92: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Có sự đối lập sâu sắc về mùa mưa – khô giữa Tây Nguyên với sườn Đông Trường Sơn là do

    Có sự đối lập sâu sắc về mùa mưa – khô giữa Tây Nguyên với sườn Đông Trường Sơn

  • Câu 93: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long lớn gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng?

    Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long là: 14890,7 m3/s

    Lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng là: 2705,8 m3/s

    => Lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long gấp sông Hồng là: 14890,7 / 2705,8 = 5,5 lần

  • Câu 94: Vận dụng

    Tìm kết luận đúng

    Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

    “Không vi phạm chủ quyền dân tộc” chọn vì khi kí kết hai Hiệp định trên, nguyên tắc số 1 và không thay đổi của ta là không vi phạm chủ quyền dân tộc.

    “Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù” loại vì Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) được kí kết khi ta giành thắng lợi to lớn trên chiến trường còn thực dân Pháp thì hoàn toàn chấp nhận thất bại và muốn rút quân về nước.

    “Đảm bảo giành thắng lợi từng bước” loại vì ta không đề ra mục tiêu giành thắng lợi từng bước khi kí kết hai hiệp định này.

    “Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng” loại vì hai Hiệp định không có vấn đề nào đề cập về giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

  • Câu 95: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

    “Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới” chọn vì Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) được kí kết đã giảm bớt tình trạng căng thẳng ở châu Âu, thúc đẩy giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; Định ước Henxinki (1975) được kí kết đã tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu.

    → Cả hai hiệp định này đều góp phần phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác trên thế giới.

    “Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở Châu Âu” loại vì việc liên kết là xuất phát từ nhu cầu của các nước.

    “Dẫn đến sự ra đời của cộng đồng Châu (EC)” loại vì EC thành lập năm 1967.

    “Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu” loại vì trong quan hệ quốc tế, 1 mặt các nước hợp tác với nhau nhưng mặt khác cũng cạnh tranh với nhau để phát triển.

  • Câu 96: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) và chính sách kinh tế mới (NEP - 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là

    Chính sách kinh tế mới của (NEP, 1921) là sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.

    Chủ trương đổi mới về kinh tế ở Việt Nam từ tháng 12 – 1986 là:

    + Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quân liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.

    + Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ.

    + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

    + Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    => Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản li của nhà nước.

  • Câu 97: Vận dụng cao

    Chọn đáp án thích hợp

    Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là:

    - Đáp án “công nhân, nông dân và tư sản dân tộc”; “công nhân, nông dân và tiểu tư sản”; “Địa chủ, nông dân và công nhân” loại vì nông dân và địa chủ là giai cấp đã có từ trước.

    - Đáp án “công nhân, tư sản và tiểu tư sản” lựa chọn vì cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mà thực dân Pháp thực hiện ở nước ta đã làm cho xã hội Việt Nam có những biến chuyển với sự ra đời của giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.

  • Câu 98: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Nhờ phản ứng bảo vệ chống ăn mòn cao của lớp phủ trên nền kim loại tốt trong không khí nên ngày nay mạ kim loại được áp dụng rộng rãi trong đời sống của người dân. Có thể tùy vào mục đích sử dụng mà người ta có thể lựa chọn những biện pháp mạ khác nhau như: mạ điện phân hay mạ nhúng nóng cho sản phẩm của mình.

    Mạ điện là một trong những ngành công nghiệp quan trọng nhằm bảo vệ và trang trí bề mặt kim loại. Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện của nguồn và thời gian mạ.

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Nhờ phản ứng bảo vệ chống ăn mòn cao của lớp phủ trên nền kim loại tốt trong không khí nên ngày nay mạ kim loại được áp dụng rộng rãi trong đời sống của người dân. Có thể tùy vào mục đích sử dụng mà người ta có thể lựa chọn những biện pháp mạ khác nhau như: mạ điện phân hay mạ nhúng nóng cho sản phẩm của mình.

    Mạ điện là một trong những ngành công nghiệp quan trọng nhằm bảo vệ và trang trí bề mặt kim loại. Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện của nguồn và thời gian mạ.

  • Câu 99: Vận dụng

    Tính bề dày lớp mạ đồng

    Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catot của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất. Cho dòng điện có cường độ I = 10 A chạy qua bình trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây thấy lớp đồng sinh ra bám đều trên toàn bộ bề mặt tấm sắt. (Biết O = 16; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; DCu = 8,96 g/cm3). Bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt (tính theo đơn vị mm) là

    * Đổi t = 2 giờ 40 phút 50 giây = 2.3600 + 40.60 + 50 = 9650 (s).

    Tại catot: Cu2+ + 2e → Cu.

    Toàn bộ lượng đồng sinh ra ở catot sẽ bám vào toàn bộ bề mặt tấm sắt.

    Áp dụng định luật Farađây ta có:

    m_{Cu} = \frac{A.I.t}{n.F} =
\frac{64.10.9650}{2.96500} = 32(g)

    * Gọi d là bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt (đơn vị của d là cm).

    - Thể tích lớp đồng bám trên tấm sắt là V = S.d = 200d (cm3).

    - Khối lượng đồng bám trên tấm sắt là

    mCu = V.D = 200.d.8,96 = 32 (g)

    Vậy bề dày của lớp mạ đồng bám trên bề mặt tấm sắt là

    d = \frac{32}{8,96.200} = 0,018(cm) =
0,18(mm)

  • Câu 100: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Vật dụng bằng sắt thường được mạ bên ngoài bằng một lớp kim loại để vật dụng được bền hơn khi sử dụng và tăng tính thẩm mĩ. Nếu vật dụng bị xước đến lớp sắt bên trong thì vật dụng mạ kim loại nào bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm?

    Vật dụng sắt được mạ kẽm khi bị xước đến lớp sắt bên trong thì bị gỉ chậm nhất trong không khí ẩm vì kẽm có tính khử mạnh hơn sắt nên sẽ bị oxi hóa trước (bị ăn mòn trước).

  • Câu 101: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Để làm huân huy chương, người ta thường đúc huân huy chương đó bằng sắt rồi sau đó phủ lên bề mặt một lớp mạ bằng bạc. Cách mạ bạc nào sau đây sai?

    Để phủ lên bề mặt huân huy chương một lớp mạ bằng bạc, người ta treo huân huy chương ở catot của một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 và anot là một thanh bạc nguyên chất.

    Ở catot xảy ra quá trình: Ag+ + 1e → Ag (Toàn bộ lượng bạc sinh ra sẽ bám đều lên bề mặt huân huy chương).

    “Treo huân huy chương cần mạ ở anot” sai vì cần treo huân huy chương cần mạ ở catot.

  • Câu 102: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi:

    Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi, tức là tính có thể biến dạng khi có lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su có tính đàn hồi vì phân tử polime cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh hình sợi với cấu hình cis ở các mắt xích. Bình thường, các phân tử này xoắn lại hoặc cuộn tròn vô trật tự. Khi kéo căng cao su, các phân tử polime đó duỗi ra và có trật tự hơn. Khi buông ra không kéo nữa, các phân tử polime có xu hướng co về hình dạng ban đầu.

    Cao su không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước; cao su không tan trong nước, ancol etylic, axeton, … nhưng có thể tan trong xăng, benzen, …

    Do có những liên kết đôi trong phân tử, cao su có thể tham gia các phản ứng cộng H2, Cl2, HCl, … và đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.

    Nhờ những tính chất đó, nhất là tính đàn hồi, làm cho cao su được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.

    Đáp án là:

    Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi:

    Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi, tức là tính có thể biến dạng khi có lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su có tính đàn hồi vì phân tử polime cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh hình sợi với cấu hình cis ở các mắt xích. Bình thường, các phân tử này xoắn lại hoặc cuộn tròn vô trật tự. Khi kéo căng cao su, các phân tử polime đó duỗi ra và có trật tự hơn. Khi buông ra không kéo nữa, các phân tử polime có xu hướng co về hình dạng ban đầu.

    Cao su không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước; cao su không tan trong nước, ancol etylic, axeton, … nhưng có thể tan trong xăng, benzen, …

    Do có những liên kết đôi trong phân tử, cao su có thể tham gia các phản ứng cộng H2, Cl2, HCl, … và đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.

    Nhờ những tính chất đó, nhất là tính đàn hồi, làm cho cao su được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.

  • Câu 103: Nhận biết

    Chọn phương trình thích hợp

    Bản chất của sự lưu hóa cao su là

    Bản chất của sự lưu hóa cao su là tạo cầu nối đisunfua giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

     

  • Câu 104: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    “Cao su thiên nhiên thuộc loại hợp chất hiđrocacbon” đúng, vì cao su thiên nhiên chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.

    “Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện và không dẫn nhiệt” đúng, đây là tính chất của cao su.

    “Cao su isopren tổng hợp là vật liệu polime có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên” đúng.

    “Cao su lưu hóa có cấu tạo mạch hở không phân nhánh gồm nhiều sợi xen kẽ nhau” sai, cao su lưu hóa có mạch không gian.

  • Câu 105: Vận dụng

    Chọn phương án đúng

    Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) người ta nhận thấy cứ 2,1 gam cao su đó có thể tác dụng hết với 1,6 gam brom. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren trong loại cao su nói trên là (cho NTK: H = 1; C = 12; S = 32; Br = 80)

    Cao su buna-S:

    - CH_{2} - CH = CH - CH_{2}
-: mắt xích butađien

    - CH(C_{6}H_{5}) - CH_{2} -: mắt xích stiren

    Giả sử cứ n mắt xích butađien thì có m mắt xích stiren.

    Như vậy: (54n + 104m) gam cao su kết hợp với 160n gam brom.

    Mặt khác, theo đầu bài: 2,1 gam cao su kết hợp với 1,6 gam brom.

    ightarrow \frac{54n + 104m}{2,1} =
\frac{160n}{1,6} ightarrow \frac{n}{m} = \frac{2}{3}.

    Vậy tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren là 2:3.

  • Câu 106: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần phức tạp thành những ánh sáng mang tính đơn sắc khác nhau. Với mục đích đó là nhằm thu được các thông tin về thành phần, tính chất hay trạng thái của những khối vật chất liên quan đến chùm ánh sáng đó.

    Máy đo quang phổ có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ta có thể xem một vài ứng dụng của máy quang phổ qua những lợi ích mà nó mang lại như sau:

    - Tái chế tài nguyên: Để tái chế tài nguyên có hiệu quả, điều quan trọng là phân loại phế thải đã thu gom.

    - Phục hồi tác phẩm nghệ thuật: Do là phương pháp phân tích nhanh và không phá hủy nên máy quang phổ huỳnh quang tia X được sử dụng tiến hành hoạt động này.

    - Kiểm tra những nguyên tố độc hại: Để đảm bảo vật liệu sử dụng trong các thiết bị điện, điện tử và ôtô hoặc đồ chơi trẻ em không chứa những nguyên tố độc hại với hàm lượng vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

    - Đồng nhất các chất: Từ sự đồng nhất về phổ quang hồng ngoại của hai mẫu hợp chất có thể kết luận sự đồng nhất về bản chất của hai mẫu hồng ngoại với mức độ chính xác khá cao

    - Xác định cấu trúc phân tử: Từ tần số của các vạch phổ hấp thụ ta có thể biết sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử.

    - Nhận biết các chất: Hiện nay người ta đã công bố một số tuyển tập phổ hồng ngoại của các chất và các tần số nhóm đặc trưng

    - Phân tích định lượng: Máy đo quang phổ cho phép sự tăng tỷ lệ tín hiệu/nhiễu làm cho việc phân tích định lượng càng thêm chính xác và do đó mở rộng được phạm vi phân tích định lượng.

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng có nhiều thành phần phức tạp thành những ánh sáng mang tính đơn sắc khác nhau. Với mục đích đó là nhằm thu được các thông tin về thành phần, tính chất hay trạng thái của những khối vật chất liên quan đến chùm ánh sáng đó.

    Máy đo quang phổ có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Ta có thể xem một vài ứng dụng của máy quang phổ qua những lợi ích mà nó mang lại như sau:

    - Tái chế tài nguyên: Để tái chế tài nguyên có hiệu quả, điều quan trọng là phân loại phế thải đã thu gom.

    - Phục hồi tác phẩm nghệ thuật: Do là phương pháp phân tích nhanh và không phá hủy nên máy quang phổ huỳnh quang tia X được sử dụng tiến hành hoạt động này.

    - Kiểm tra những nguyên tố độc hại: Để đảm bảo vật liệu sử dụng trong các thiết bị điện, điện tử và ôtô hoặc đồ chơi trẻ em không chứa những nguyên tố độc hại với hàm lượng vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

    - Đồng nhất các chất: Từ sự đồng nhất về phổ quang hồng ngoại của hai mẫu hợp chất có thể kết luận sự đồng nhất về bản chất của hai mẫu hồng ngoại với mức độ chính xác khá cao

    - Xác định cấu trúc phân tử: Từ tần số của các vạch phổ hấp thụ ta có thể biết sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử.

    - Nhận biết các chất: Hiện nay người ta đã công bố một số tuyển tập phổ hồng ngoại của các chất và các tần số nhóm đặc trưng

    - Phân tích định lượng: Máy đo quang phổ cho phép sự tăng tỷ lệ tín hiệu/nhiễu làm cho việc phân tích định lượng càng thêm chính xác và do đó mở rộng được phạm vi phân tích định lượng.

  • Câu 107: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng

    Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

  • Câu 108: Nhận biết

    Chọn kết luận đúng

    Quang phổ liên tục

    Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật.

    → Đáp án “phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất nguồn phát” đúng.

  • Câu 109: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200^{0}C thì phát ra

    Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200^{0}C thì phát ra hai quang phổ liên tục giống nhau

  • Câu 110: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Năng lượng, trong đó năng lượng điện đóng vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. Ngày nay, nguồn tài nguyên năng lượng không phát sinh ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng Mặt Trời, thủy điện, gió, nhiệt điện, đại dương và sinh học đang là sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.

    Năng lượng Mặt Trời là một dạng năng lượng sạch được sử dụng lâu dài và hoàn toàn miễn phí. Chính vì vậy, việc sử dụng pin năng lượng mặt trời là một giải pháp tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường.

    Pin Mặt Trời (còn gọi là pin quang điện) là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Cấu tạo của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là một lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại. Các lớp kim loại này đóng vai trò là các điện cực. Lớp tiếp xúc p – n được hình thành giữa hai bán dẫn. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này và lớp bán dẫn loại p, rồi đến lớp chuyển tiếp p – n, gây ra hiện tượng quang điện trong, giải phóng ra các cặp electron dẫn và lỗ trống. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p – n đẩy các lỗ trống về phía bán dẫn loại p và đẩy các electron về phía bán dẫn loại n. Do đó lớp kim loại mỏng ở trên sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương của pin, còn đế kim loại phía dưới sẽ nhiễm điện âm và trở thành điện cực âm.

    Pin Mặt Trời đã trở thành nguồn cung cấp điện năng cho các vùng sâu, vùng xa ở nước ta, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi, …

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Năng lượng, trong đó năng lượng điện đóng vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. Ngày nay, nguồn tài nguyên năng lượng không phát sinh ngày càng cạn kiệt. Vì vậy việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng Mặt Trời, thủy điện, gió, nhiệt điện, đại dương và sinh học đang là sự lựa chọn hàng đầu hiện nay.

    Năng lượng Mặt Trời là một dạng năng lượng sạch được sử dụng lâu dài và hoàn toàn miễn phí. Chính vì vậy, việc sử dụng pin năng lượng mặt trời là một giải pháp tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường.

    Pin Mặt Trời (còn gọi là pin quang điện) là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Cấu tạo của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là một lớp kim loại mỏng trong suốt với ánh sáng và dưới cùng là một đế kim loại. Các lớp kim loại này đóng vai trò là các điện cực. Lớp tiếp xúc p – n được hình thành giữa hai bán dẫn. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang điện vào lớp kim loại mỏng ở trên cùng thì ánh sáng sẽ đi xuyên qua lớp này và lớp bán dẫn loại p, rồi đến lớp chuyển tiếp p – n, gây ra hiện tượng quang điện trong, giải phóng ra các cặp electron dẫn và lỗ trống. Điện trường ở lớp chuyển tiếp p – n đẩy các lỗ trống về phía bán dẫn loại p và đẩy các electron về phía bán dẫn loại n. Do đó lớp kim loại mỏng ở trên sẽ nhiễm điện dương và trở thành điện cực dương của pin, còn đế kim loại phía dưới sẽ nhiễm điện âm và trở thành điện cực âm.

    Pin Mặt Trời đã trở thành nguồn cung cấp điện năng cho các vùng sâu, vùng xa ở nước ta, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, máy tính bỏ túi, …

  • Câu 111: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng

    Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

  • Câu 112: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m^{2} bề mặt pin nhận được công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10 thì để nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là:

    Cứ 1m^{2} bề mặt pin nhận được công suất trung bình 4000W

    \Rightarrow S\left( m^{2}
ight) bề mặt pin nhận được công suất trung bình P_{tp} = 4000.S(W)

    Công suất có ích: P_{ci} = 1000MW =
1000.10^{6}W = 10^{9}W

    Hiệu suất của pin:

    H = \frac{P_{ci}}{P_{tp}}.100\%
\Leftrightarrow \frac{10^{9}}{4000.S}.100\% = 10\%

    \Leftrightarrow \frac{10^{9}}{4000.S} =
0,1 \Rightarrow S = \frac{10^{9}}{4000.0,1} =
2,5.10^{6}m^{2}

  • Câu 113: Vận dụng

    Tìm lưu lượng nước

    Một bộ pin Mặt Trời có diện tích bề mặt là 4m^{2}. Tỉ lệ sự chuyển hóa năng lượng điện là 12%. Bộ pin này được đặt ở nơi có sự bức xạ Mặt Trời trung bình là 1\ kJ/m^{2} trong mỗi giây. Tính năng lượng điện cung cấp hằng ngày với thời gian chiếu sáng trung bình của Mặt Trời là 12 giờ.

    + Bộ pin được đặt ở nơi có bức xạ Mặt Trời trung bình 1\ kJ/m^{2} trong mỗi giây.

    + Bộ pin có diện tích bề mặt 4m^{2}.

    + Thời gian chiếu sáng trung bình của Mặt Trời là 12 giờ

    ⇒ Năng lượng mà Mặt Trời cung cấp trong 1 ngày là:

    A_{tp} = P.t = 4.1.12.3600 = 172800kJ

    Tỉ lệ chuyển hóa năng lượng điện là 12\%:

    H =
\frac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\% = 12\%

    \Rightarrow A_{ci} =
\frac{A_{tp}.12}{100} = \frac{172800.12}{100} = 20736kJ

  • Câu 114: Vận dụng

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Sữa chua là một sản phẩm được làm từ sữa, giàu chất dinh dưỡng. Trong sữa chua có các chất như: protein (chất đạm), lipid (chất béo) có sẵn trong sữa đã được tiêu hóa một phần, rút ngắn thời gian hấp thu trong hệ thống tiêu hóa. Đường lactoza đã được lên men dễ hấp thu, làm giảm lượng đường tồn đọng lại ở hệ tiêu hóa tránh được tiêu chảy, giúp cho cơ thể hấp thu canxi và một số khoáng chất khác dễ dàng hơn.

    Đường lactose biến đổi thành axit lactic theo sơ đồ

    Mang một hàm lượng dinh dưỡng khá cao, sữa chua rất tốt cho mọi người, đặc biệt là phụ nà và trẻ em. Đối với trẻ nhỏ, sữa chua ngăn ngừa một số bệnh đường ruột, bổ sung thêm axit cho dịch dạ dày (ở trẻ nhỏ nồng độ axit trong dạ dày chưa đạt được tiêu chuẩn như ở người lớn) giúp cho việc tiêu hóa thức ăn được dễ dàng hơn. Không những vậy, một số loại sữa chua còn thêm DHA (chất béo không no chuỗi dài) có tác dụng giúp sáng mắt và tăng chỉ số phát triển trí tuệ.

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Sữa chua là một sản phẩm được làm từ sữa, giàu chất dinh dưỡng. Trong sữa chua có các chất như: protein (chất đạm), lipid (chất béo) có sẵn trong sữa đã được tiêu hóa một phần, rút ngắn thời gian hấp thu trong hệ thống tiêu hóa. Đường lactoza đã được lên men dễ hấp thu, làm giảm lượng đường tồn đọng lại ở hệ tiêu hóa tránh được tiêu chảy, giúp cho cơ thể hấp thu canxi và một số khoáng chất khác dễ dàng hơn.

    Đường lactose biến đổi thành axit lactic theo sơ đồ

    Mang một hàm lượng dinh dưỡng khá cao, sữa chua rất tốt cho mọi người, đặc biệt là phụ nà và trẻ em. Đối với trẻ nhỏ, sữa chua ngăn ngừa một số bệnh đường ruột, bổ sung thêm axit cho dịch dạ dày (ở trẻ nhỏ nồng độ axit trong dạ dày chưa đạt được tiêu chuẩn như ở người lớn) giúp cho việc tiêu hóa thức ăn được dễ dàng hơn. Không những vậy, một số loại sữa chua còn thêm DHA (chất béo không no chuỗi dài) có tác dụng giúp sáng mắt và tăng chỉ số phát triển trí tuệ.

  • Câu 115: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Vi sinh vật cần có trong quá trình sản xuất sữa chua là

    Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình lên men lactic, đường lactose trong sữa sẽ được chuyển thành axit lactic, pH giảm xuống làm cho protein trong sữa kết tủa.

    Ta cần sử dụng vi khuẩn lactic đồng hình để làm sữa chua.

  • Câu 116: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Sữa chua từ trạng thái lỏng trở thành sệt là vì

    Sữa chua từ trạng thái lỏng trở thành sệt là vì vi khuẩn lactic hoạt động tạo ra axit lactic làm pH giảm xuống → protein trong sữa bị kết tủa.

  • Câu 117: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Khi làm sữa chua, bạn Phương thực hiện các bước như sau

    Bước 1: pha sữa ngọt vừa uống bằng nước ấm 40oC.

    Bước 2: Cho 1 hộp sữa chua Vinamilk vào rồi trộn đều.

    Bước 3: Đun nóng ở nhiệt độ 60oC trong 10 phút.

    Bước 4: Để vào tủ lạnh trong 4 – 6h

    Sau 4 – 6h, Phương thấy hỗn hợp nhìn giống sữa chua nhưng ăn không có vị chua, có nhiều đá. Theo em Phương đã làm sai ở bước nào?

    Phương đã làm sai ở bước 3, vi khuẩn lactic sẽ hoạt động tốt ở nhiệt độ 40 – 45oC, khi Phương đun hỗn hợp ở khoảng 60oC thì vi khuẩn sẽ chết và không lên men để chuyển đường thành axit lactic.

    Để làm sữa chua cần ủ ấm hỗn hợp trong 4 - 6h ở nhiệt độ 40 – 45oC.

  • Câu 118: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Phân bố đồng đều (H1): Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    Phân bố ngẫu nhiên (H2): Là dạng trung gian. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

    Phân bố theo nhóm (H3): Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.

    Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, ...

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Phân bố đồng đều (H1): Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

    Phân bố ngẫu nhiên (H2): Là dạng trung gian. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

    Phân bố theo nhóm (H3): Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.

    Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, ...

  • Câu 119: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Kiểu phân bố nào có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

    Khi các cá thể cạnh tranh gay gắt thì các cá thể phân bố đồng đều để giảm sự cạnh tranh.

  • Câu 120: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Trong quần thể sinh vật, kiểu phân bố nào sau đây giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường?

    Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường

  • Câu 121: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là

    Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố này là theo nhóm

  • Câu 122: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Nông nghiệp là ngành kinh tế trọng yếu của Việt Nam, chiếm 15% GDP quốc gia (25,9 tỷ đô la Mỹ) vào năm 2017, thu hút 40% tổng số lao động (28,9 triệu người) và nguồn sinh kế chính cho người nghèo (Ngân hàng Thế giới 2019).

    Tương tự, vào năm 2020, nuôi trồng thủy sản dự kiến sẽ đóng góp 8-9 tỷ đô la Mỹ (5% GDP) và 5 triệu việc làm (Bộ NN&PTNT 2015). Nhưng phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh đồng bằng và ven biển, chiếm 83% tổng sản lượng gạo cả nước. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng cũng chiếm lần lượt 70% và 16% tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản quốc gia.

    Hàng năm, thiên tai gây thiệt hại đáng kể cho ngành nông nghiệp Việt Nam. Bão làm mất mùa, lũ lụt làm ngập đồng ruộng, gây thiệt hại đến sản lượng và làm chết gia súc, hạn hán và nước dâng do bão gây xâm nhập mặn, gây ảnh hưởng đến đất canh tác. Tất cả những yếu tố trên đều ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, và gây hậu quả trực tiếp, nghiêm trọng tới sinh kế và thu nhập của người dân. Ví dụ, đợt hạn hán năm 2016 đã gây ra xâm nhập mặn nghiêm trọng, đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, thiệt hại hơn 1,4 triệu héc-ta đất nông nghiệp trên toàn quốc, 22% diện tích lúa trồng (12% sản lượng lúa và 8% GDP nông nghiệp quốc gia), ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế của khoảng 3 triệu nông dân.

    (Nguồn: Báo cáo tóm tắt: Tăng cường khả năng chống chịu khu vực ven biển, Ngân hàng thế giới, 2020)

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Nông nghiệp là ngành kinh tế trọng yếu của Việt Nam, chiếm 15% GDP quốc gia (25,9 tỷ đô la Mỹ) vào năm 2017, thu hút 40% tổng số lao động (28,9 triệu người) và nguồn sinh kế chính cho người nghèo (Ngân hàng Thế giới 2019).

    Tương tự, vào năm 2020, nuôi trồng thủy sản dự kiến sẽ đóng góp 8-9 tỷ đô la Mỹ (5% GDP) và 5 triệu việc làm (Bộ NN&PTNT 2015). Nhưng phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh đồng bằng và ven biển, chiếm 83% tổng sản lượng gạo cả nước. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng cũng chiếm lần lượt 70% và 16% tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản quốc gia.

    Hàng năm, thiên tai gây thiệt hại đáng kể cho ngành nông nghiệp Việt Nam. Bão làm mất mùa, lũ lụt làm ngập đồng ruộng, gây thiệt hại đến sản lượng và làm chết gia súc, hạn hán và nước dâng do bão gây xâm nhập mặn, gây ảnh hưởng đến đất canh tác. Tất cả những yếu tố trên đều ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, và gây hậu quả trực tiếp, nghiêm trọng tới sinh kế và thu nhập của người dân. Ví dụ, đợt hạn hán năm 2016 đã gây ra xâm nhập mặn nghiêm trọng, đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, thiệt hại hơn 1,4 triệu héc-ta đất nông nghiệp trên toàn quốc, 22% diện tích lúa trồng (12% sản lượng lúa và 8% GDP nông nghiệp quốc gia), ảnh hưởng trực tiếp đến sinh kế của khoảng 3 triệu nông dân.

    (Nguồn: Báo cáo tóm tắt: Tăng cường khả năng chống chịu khu vực ven biển, Ngân hàng thế giới, 2020)

  • Câu 123: Nhận biết

    Chọn phương án thích hợp

    Thu hút 40% tổng số lao động (28,9 triệu người) và nguồn sinh kế chính cho người nghèo là vai trò của ngành

    Nông nghiệp là ngành kinh tế trọng yếu của Việt Nam, chiếm 15% GDP quốc gia (25,9 tỷ đô la Mỹ) vào năm 2017, thu hút 40% tổng số lao động (28,9 triệu người) và nguồn sinh kế chính cho người nghèo.

  • Câu 124: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Theo bài đọc trên, phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản tập trung ở

    Phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh đồng bằng và ven biển.

    - Vùng đồng bằng có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây công nghiệp hằng năm.

    - Ven biển có vũng vịnh, cửa sông, bãi triều, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, vùng biển rộng lớn với nguồn lợi thủy sản dồi dào... 

  • Câu 125: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Theo em, khó khăn cơ bản nhất ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta là gì?

    Chú ý từ khóa ‘‘khó khăn cơ bản“

    Khó khăn cơ bản nhất ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta là thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai mưa bão (do vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa) => mưa bão làm mất mùa, lũ lụt gây thiệt hại đến sản lượng và làm chết gia súc, hạn hán va nước dâng do bão gây xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến đất canh tác.

  • Câu 126: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi sau

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Công nghiệp Bắc Trung Bộ hiện đang phát triển dựa trên một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn, nguồn nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ. Do những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn, nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong những thập niên tới. Một số tài nguyên khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômit, thiếc…). Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa). Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An). Nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh (sử dụng quặng sắt Thạch Khê) đã được kí kết xây dựng vào tháng 5 – 2007.

    Vấn đề phát triển cơ sở sở năng lượng (điện) là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng. Do những hạn chế về nguồn nhiên liệu tại chỗ, nên việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. Một số nhà máy thủy điện đang được xây dựng như Bản Vẽ (320MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đạt (97 MW), trên sông Chu (Thanh Hóa), Rào Quán (64 MW) trên sông Rào Quán (Quảng Trị).

    Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau. Huế nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển.

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Công nghiệp Bắc Trung Bộ hiện đang phát triển dựa trên một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn, nguồn nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ. Do những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn, nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi trong những thập niên tới. Một số tài nguyên khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crômit, thiếc…). Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa). Trong vùng có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An). Nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh (sử dụng quặng sắt Thạch Khê) đã được kí kết xây dựng vào tháng 5 – 2007.

    Vấn đề phát triển cơ sở sở năng lượng (điện) là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng. Do những hạn chế về nguồn nhiên liệu tại chỗ, nên việc giải quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. Một số nhà máy thủy điện đang được xây dựng như Bản Vẽ (320MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đạt (97 MW), trên sông Chu (Thanh Hóa), Rào Quán (64 MW) trên sông Rào Quán (Quảng Trị).

    Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế với các sản phẩm chuyên môn hóa khác nhau. Huế nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển.

  • Câu 127: Thông hiểu

    Chọn phương án thích hợp

    Vấn đề năng lượng của Bắc Trung Bộ được giải quyết chủ yếu dựa vào phương hướng nào?

    Vấn đề năng lượng của Bắc Trung Bộ chủ yếu được giái quyết dựa vào mạng lưới điện quốc gia.

    Do nhu cầu điện năng lớn, trong khi vùng còn hạn chế về các thế mạnh thủy điện (chủ yếu ống nhỏ), nhiệt điện…

  • Câu 128: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Nhận định không đúng về ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ là:

    Công nghiệp Bắc Trung Bộ có cơ cấu ngành còn đơn điệu, gồm 1 số ngành dựa vào lợi thế tự nhiên của vùng

    => Nhận định cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành hiện đại và trọng điểm là  sai

  • Câu 129: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do

    Công nghiệp Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng, chủ yếu do vùng còn hạn chế về các điều kiện khoa học kĩ thuật, chưa thu hút được nhiều vốn đầu tư cho sản xuất.

  • Câu 130: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Đọc thông tin cho dưới đây là trả lời các câu hỏi:

    Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1- 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

    Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

    - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 -1- 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

    - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

    - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lại chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

    - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

    - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

    - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

    Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 – 3 – 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, Công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

    Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

    Đáp án là:

    Đọc thông tin cho dưới đây là trả lời các câu hỏi:

    Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1- 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

    Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

    - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

    - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27 -1- 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

    - Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

    - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lại chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

    - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

    - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

    - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

    Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2 – 3 – 1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, Công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

    Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

  • Câu 131: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973?

    - Nội dung các đáp án “Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam”, “Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do”, “Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt” là nội dung các điều khoản thuộc Hiệp định Pari 1973.

    - Nội dung đáp án “Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực” không phải là nội dung Hiệp định Pari 1973. Việc quy định các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực chỉ có trong điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.

  • Câu 132: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

    “lôi kéo tay sai và quân đội Pháp đi theo cách mạng” loại vì phong trào diễn ra nhằm tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.

    “thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân đảng’ loại vì Việt Nam Quốc dân đảng đi theo con đường dân chủ tư sản còn Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đi theo con đường vô sản và phong trào diễn ra nhằm tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân nên không thúc đẩy sự phân hóa của Việt Nam Quốc dân đảng.

    “thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên” loại vì sự phân hóa là do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không thể tiếp tục lãnh đạo phong trào đấu tranh do hạn chế lịch sử của mình và do khuynh hướng vô sản đã cho thấy được sự phù hợp của mình đối với yêu cầu thực tế lịch sử Việt Nam đặt ra.

    “thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác” chọn vì phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Vì thế, phong trào công nhân ngày càng phát triển mạnh và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước, thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.

  • Câu 133: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng về nội dung cơ bản giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là đều

    - Nội dung các đáp án “đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút hết quân đội về nước”, “đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình trên toàn lãnh thổ Việt Nam”, “buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam” là những điểm tương đồng về nội dung cơ bản giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

    - Nội dung đáp án D là điểm khác giữa về nội dung cơ bản giữa hai Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973). Trong đó, điều khoản quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực chỉ có trong Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

  • Câu 134: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt được những thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. Một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng đó là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

    Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

    Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu thế thế giới; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

    Đường lối đổi mới của Đảng được để ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12 – 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 – 1991), Đại hội VIII (6 – 1996), Đại hội IX (4 – 2001).

    Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

    Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

    Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề; nhiều quy mô, trình độ công nghệ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.

    Đáp án là:

    Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi:

    Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1985), cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt được những thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội. Một trong những nguyên nhân cơ bản của tình trạng đó là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

    Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

    Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu thế thế giới; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác cũng đòi hỏi Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.

    Đường lối đổi mới của Đảng được để ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12 – 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 – 1991), Đại hội VIII (6 – 1996), Đại hội IX (4 – 2001).

    Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

    Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

    Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề; nhiều quy mô, trình độ công nghệ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.

  • Câu 135: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Trong đường lối đổi mới đất nước (từ thàng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương

    Trong đường lối đổi mới đất nước (từ thàng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương: Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

  • Câu 136: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây?

    - Đáp án “Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh” loại vì Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh năm 1989.

    - Đáp án “Các nước ASEAN đã thành những "con rồng" kinh tế châu Á” loại vì chỉ có Xingapo là “con rồng” kinh tế châu Á.

    - Đáp án “Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện” loại vì xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện từ những năm 70 của thế kỉ XX.

  • Câu 137: Vận dụng cao

    Chọn kết luận đúng

    Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?

    - Đáp án “Tiến hành khi đất nước chưa giành độc lập” loại vì cải cách ở 3 nước được tiến hành khi đã giành được độc lập.

    - Đáp án “Cải tổ chính trị, thực hiện đa nguyên, đa đảng” loại vì Việt Nam và Trung Quốc không tiến hành đa nguyên, đa đảng.

    - Đáp án “Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài” lựa chọn vì cả 3 nước đều tiến hành cải cách khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.

    - Đáp án “Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản” loại vì đổi mới nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, riêng ở Liên Xô thì thực hiện đa nguyên đa đảng nên vai trò của Đảng Cộng sản bị suy giảm, cũng là 1 trong những nguyên nhân làm cho công cuộc cải tổ thất bại, CNXH ở Liên Xô sụp đổ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia TPHCM Đề 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo