Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội nhé!

  • Số câu hỏi: 155 câu
  • Số điểm tối đa: 155 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:

    du-lieu-cau-61-63-hinh-1-de-danh-gia-nang-luc-hcm-mon-toan-58640

    Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu?

    Sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của một con bò là từ 15 – 17 lít sữa/ ngày.

    Quan sát bảng số liệu đã cho, số con bò cho sản lượng sữa dao động trong khoảng này là: 25 con.

  • Câu 2: Nhận biết

    Tính đạo hàm

    Nếu hàm số f(x)=\sqrt{2x-1} thì f'(5) bằng

    Ta có f(x) = \sqrt{2x - 1} \Rightarrowf'(x) = \frac{1}{\sqrt{2x - 1}}

    \Rightarrow f'(5) =\frac{1}{\sqrt{2.5 - 1}} = \frac{1}{3}

  • Câu 3: Nhận biết

    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình log_{3}(x - 4) =
2 là:

    Ta có:

    log_{3}(x - 4) = 2 \Leftrightarrow x - 4
= 3^{2} \Leftrightarrow x = 13

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tính giá trị của biểu thức

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3\sqrt{4x + 2y} - 5\sqrt{2x - y} = 2 \\
7\sqrt{4x + 2y} + 2\sqrt{2x - y} = 32 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm là (x;y). Khi đó x + y = ....

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
3\sqrt{4x + 2y} - 5\sqrt{2x - y} = 2 \\
7\sqrt{4x + 2y} + 2\sqrt{2x - y} = 32 \\
\end{matrix} ight.\ (3)

    ĐK: 4x + 2y \geq 0;2x - y \geq
0(*)

    Đặt a = \sqrt{4x + 2y},b = \sqrt{2x -y}(a \geq 0,b \geq 0), khi đó hệ (3) trở thành:

    \left\{ \begin{matrix}
3a - 5b = 2 \\
7a + 2b = 32 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
6a - 10b = 4 \\
35a + 10b = 160 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
6a - 10b = 4 \\
6a - 10b + 35a + 10b = 4 + 160 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
6a - 10b = 4 \\
41a = 164 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
10b = 6a - 4 \\
a = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4 \\
10b = 6.4 - 4 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4 \\
10b = 20 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4(tm) \\
b = 2(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Thay a = 4;\ b = 2ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
\sqrt{4x + 2y} = 4 \\
\sqrt{2x - y} = 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4x + 2y = 16 \\
2x - y = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4x + 2(2x - 4) = 16 \\
y = 2x - 4 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4x + 4x - 8 = 16 \\
y = 2x - 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
8x = 24 \\
y = 2x - 4 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = 2.3 - 4 \\
\end{matrix} ight.\ \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Thay x = 3;\ y = 2 thì điều kiện (*) được thỏa mãn.

    Vậy (x;y) = (3;2) là nghiêm của hệ (3).

    Khi đó x+y=3+2=5.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tìm giá trị tham số a

    Trong mặt phẳng phức, cho ba điểm A,B,C lần lượt biểu diễn ba số phức z_{1} = 1 + i;z_{2} = (1 + i)^{2}z_{3} = a - i. Để tam giác ABC vuông tại B thì a bằng:

    Vì A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn ba số phức z_{1} = 1 + i, z_{2} = (1 + i)^{2} = 2iz_{3} = a - i nên ta có A(1;1),B(0;2)C(a; - 1).

    Ta có: \overrightarrow{BA} = (1; -1),\overrightarrow{BC} = (a; - 3)

    Tam giác ABC vuông tại B thì \overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC} =
0.

    \Leftrightarrow 1.a - 1.( - 3) = 0
\Leftrightarrow a + 3 = 0 \Leftrightarrow a = - 3.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Viết phương trình đường phẳng

    Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) chứa trục Oz và đi qua điểm M( - 1;1; - 1) có phương trình là

    Trục Oz có 1 VTCP là \overrightarrow{k} = (0;0;1).

    Ta có: \overrightarrow{OM} = ( - 1;1; -
1) \Rightarrow \left\lbrack \overrightarrow{k};\overrightarrow{OM}
ightbrack = ( - 1; - 1;0).

    Gọi \overrightarrow{n} là 1 VTCP của mặt phẳng (P).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
Oz \subset (P) \\
M \in (P) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{n}\bot\overrightarrow{k} \\
\overrightarrow{n}\bot\overrightarrow{OM} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{n} = - \left\lbrack
\overrightarrow{k};\overrightarrow{OM} ightbrack =
(1;1;0).

    Vậy mặt phẳng (P) có phương trình là

    1.(x - 0) + 1.(y - 0) + 0.(z - 0) = 0
\Leftrightarrow x + y = 0.

  • Câu 7: Nhận biết

    Xác định tọa độ điểm theo yêu cầu

    Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(3;1;2) trên trục Oy là điểm

    Hình chiếu vuông góc của điểm M(3;1;2) trên trục Oy là điểm F(0;1;0).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Giải bất phương trình

    Tập nghiệm của bất phương trình 5x -
\frac{x + 1}{5} - 4 < 2x - 7 là:

    Ta có:

    5x - \frac{x + 1}{5} - 4 < 2x -
7

    \Leftrightarrow 5\left( 5x - \frac{x +
1}{5} - 4 ight) < 5(2x - 7)

    \Leftrightarrow 25x - (x + 1) - 20 <
10x - 35

    \Leftrightarrow 25x - x - 1 - 20 <
10x - 35

    \Leftrightarrow 25x - x - 10x < 1 +
20 - 35

    \Leftrightarrow 14x < -
14

    \Leftrightarrow x < - 1

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S= ( - \infty; - 1).

  • Câu 9: Thông hiểu

    Tìm điều kiện tham số m

    Phương trình sin^{2}x - (2 + m).sinx + 2m
= 0 có nghiệm khi tham số m thỏa mãn điều kiện

    Đặt t = \sin x\ \ \ \ ( - 1 \leq t \leq
1).

    Khi đó ta có phương trình: t^{2} - (2 +
m)t + 2m = 0\ \ \ \ (*)

    Phương trình đã cho có nghiệm \LeftrightarrowPhương trình (*) có nghiệm t \in \left[ { - 1;1} ight].

    +) Đáp án m \geq 3: Thử với m = 4 ta được:

    (*) \Leftrightarrow t^{2} - 6t + 8 = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 2 otin \lbrack - 1;1brack \\
t = 4 otin \lbrack - 1;1brack \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m = 4(ktm).

    => Loại đáp án m \geq 3, m\mathbb{\in R}.

    +) Đáp án \left\lbrack \begin{matrix}
m \leq - 1 \\
m \geq 1 \\
\end{matrix} ight.: Thử với m =
2

    \Rightarrow (*) \Leftrightarrow t^{2} -
4t + 4 = 0 \Leftrightarrow t = 2 otin \lbrack - 1;1brack \Rightarrow
m = 2(ktm)

    => Loại đáp án \left\lbrack
\begin{matrix}
m \leq - 1 \\
m \geq 1 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Khi kí hợp đồng lao động dài hạn với các kĩ sư được tuyển dụng, công ti liên doanh A đề xuất 2 phương án trả lương để người lao động tự lựa chọn, cụ thể:

    + Phương án 1: Người lao động nhận được 360 triệu đồng cho năm làm việc đầu tiên, và kể từ năm thứ 2 trở đi, mức lương sẽ tăng thêm 30 triệu đồng mỗi năm.

    + Phương án 2: Người lao động nhận được 70 triệu đồng cho quý làm việc đầu tiên, và kể từ quý thứ 2 trở đi, mức lương sẽ tăng thêm 5 triệu đồng mỗi quý.

    Nếu em là người kí hợp đồng lao động em sẽ chọn phương án nào?

    Tính tổng lương trong 10 năm.

    + Theo phương án 1: u_{1} = 360,d =30

    \Rightarrow S_{10} = \frac{(2.360 +
9.30).10}{2} = 4950.

    + Theo phương án 2: u_{1} = 70,d =5

    1 năm có 4 quý => 10 năm có 40 quý.

    S_{40} = \frac{(2.70 + 39.5).40}{2} =
6700.

    Vậy chọn phương án 2.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong các hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của f\left( x ight) = \frac{1}{{1 - x}} trên khoảng (1; + \infty).

    Ta có:

    \int_{}^{}{\frac{1}{1 - x}dx} =
\frac{1}{- 1}.ln|1 - x| + C = - \ln|1 - x| + C

    x \in (1; + \infty) \Leftrightarrow x
> 1 \Leftrightarrow 1 - x < 0

    \Rightarrow \int_{}^{}{\frac{1}{1 -
x}dx} = - \ln(x - 1) + C

    = \ln(x - 1)^{- 1} + C = \ln\frac{1}{x -
1} + C

    Vậy y = \ln\frac{1}{x - 1} là một nguyên hàm của hàm số f(x) = \frac{1}{1
- x}.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tìm điều kiện tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình dưới đây.

    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 2f(x) + x^{2} > 4x + m nghiệm đúng với mọi x \in ( - 1;3).

    Ta có:

    2f(x) + x^{2} > 4x + m

    \Leftrightarrow f(x) > \frac{- x^{2}
+ 4x + m}{2}

    Bất phương trình nghiệm đúng với mọi x
\in ( - 1;3)

    \Leftrightarrow f(x) > \frac{- x^{2}
+ 4x + m}{2},\forall x \in ( - 1;3)

    \Leftrightarrow g(x) = \frac{- x^{2} +
4x + m}{2} < \min_{( - 1;3)}f(x) = - 3,\forall x \in ( -
1;3)

    \frac{- x^{2} + 4x + m}{2} < -
3,\forall x \in ( - 1;3)

    \Leftrightarrow - x^{2} + 4x + m < -
6,\forall x \in ( - 1;3)

    \Leftrightarrow m < x^{2} - 4x -
6,\forall x \in ( - 1;3)

    \Leftrightarrow m < \min_{( -
1;3)}h(x) với h(x) = x^{2} - 4x +
6.

    Xét h(x) = x^{2} - 4x + 6 trên ( - 1;3) có: h'(x) = 2x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2 \in (
- 1;3).

    Bảng biến thiên:

    Do đó m < - 10.

  • Câu 13: Vận dụng

    Tính quãng đường xe đi được

    Một xe ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 16 m/s thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) =
- 2t + 16 trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 giây cuối cùng bằng:

    Người đó đi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng lại, ta có: v(t) = 0.

    \Leftrightarrow - 2t + 16 = 0
\Leftrightarrow t = 8.

    Quãng đường người đó đi được trong 8 giây là:

    S_{1} = \int_{0}^{8}{( - 2t + 16)dt} =
\left. \ \left( - t^{2} + 16t ight) ight|_{0}^{8} =
64(m).

    Quãng đường người đó đi được trong 2 giây trước đó là: {S_2} = 2.16 = 32\left( m ight).

    => Quãng đường người đó đi được trong 10 giây cuối là: 64 + 32 = 96(m).

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chị Tâm gửi 340 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8,7%/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Giả sử lãi suất không thay đổi và chị Tâm không rút tiền trong thời gian gởi tiền. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì chị ấy có được số tiền nhiều hơn 680 triệu đồng (kể cả tiền vốn lẫn tiền lãi)?

    Số tiền chị Tâm có được (cả vốn lẫn lãi) sau N năm là: T =
340(1 + 8,7\%)^{N} (triệu đồng).

    Theo bài ra ta có:

    T > 680 \Leftrightarrow 340(1 +
8,7\%)^{N} > 680

    \Leftrightarrow 1,087^{N} > 2
\Leftrightarrow N > log_{1,087}2 \approx 8,3

    Vậy cần ít nhất 9 năm thì chị Tâm có được số tiền nhiều hơn 680 triệu đồng.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Giải bất phương trình

    Tập nghiệm của bất phương trình log_{\frac{1}{2}}x \leq
log_{\frac{1}{\sqrt{2}}}(2x - 1) là:

    ĐKXĐ: \left\{ \begin{matrix}
x > 0 \\
2x - 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}

    Ta có:

    log_{\frac{1}{2}}x \leq
log_{\frac{1}{\sqrt{2}}}(2x - 1)

    \Leftrightarrow log_{\frac{1}{2}}x \leq
log_{\frac{1}{2}}(2x - 1)^{2}

    \Leftrightarrow x \geq (2x -
1)^{2}

    \Leftrightarrow 4x^{2} - 5x + 1 \leq
0

    \Leftrightarrow \frac{1}{4} \leq x \leq
1

    Kết hợp điều kiện ta có tập nghiệm của phương trình là S = \left( \frac{1}{2};1
ightbrack.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tính diện tích hình phẳng

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = x + 3 và parabol y=2x^{2}-x-1 bằng:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    x + 3 = 2x^{2} - x - 1 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = 2 \\x = - 1 \\\end{matrix} ight..

    Vậy diện tích hình phẳng cần tính là

    S = \int_{- 1}^{2}{\left| x + 3 - 2x^{2}+ x + 1 ight|dx} = 9.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm điều kiện tham số m

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y
= \frac{1}{3}x^{3} + 2mx^{2} + 8x - 2 đồng biến trên khoảng ( - \infty; + \infty)?

    Ta có: y' = x^{2} + 4mx +
8

    Hàm số đồng biến trên ( - \infty; +
\infty)

    \Leftrightarrow y' \geq 0,\forall
x\mathbb{\in R \Leftrightarrow}x^{2} + 4mx + 8 \geq 0,\forall
x\mathbb{\in R}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 > 0 \\
\Delta' = 4m^{2} - 8 \leq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m^{2} \leq 2 \Leftrightarrow -
\sqrt{2} \leq m \leq \sqrt{2}

    m\mathbb{\in Z} nên m \in \left\{ - 1;0;1 ight\}.

    Vậy có 3 giá trị thỏa mãn.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tính giá trị biểu thức

    Cho số phức z = a + bi\left(a,b\mathbb{\in R} ight) theo điều kiện (2 - 3i)z - 7i.\overline{z} = 22 - 20i. Tính S = a + b.

    Đặt z = a + bi \Rightarrow \overline{z} =
a - bi.

    Theo bài ra ta có:

    (2 - 3i)z - 7i.\overline{z} = 22 -
20i

    \Leftrightarrow (2 - 3i)(a + bi) - 7i(a
- bi) = 22 - 20i

    \Leftrightarrow 2a + 2bi - 3ai + 3b -
7ai - 7b = 22 - 20i

    \Leftrightarrow 2a - 4b + (2b - 10a)i =
22 - 20i

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2a - 4b = 22 \\
2b - 10a = - 20 \\
\end{matrix} ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = - 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow z = 1 - 5i

    Vậy a + b = 1 + ( - 5) = -
4.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thảo mãn |z - 2 - i| = \left| \overline{z} + 2i
ight| là đường thẳng nào?

    Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline{z} =
x - yi

    Theo bài ra ta có:

    |z - 2 - i| = \left| \overline{z} + 2i
ight|

    \Leftrightarrow |x + yi - 2 - i| = |x -
yi + 2i|

    \Leftrightarrow \left| (x - 2) + (y -
1)i ight| = \left| x - (y - 2)i ight|

    \Leftrightarrow (x - 2)^{2} + (y -
1)^{2} = x^{2} + (y - 2)^{2}

    \Leftrightarrow x^{2} - 4x + 4 + y^{2} -
2y + 1 = x^{2} + y^{2} - 4y + 4

    \Leftrightarrow 4x - 2y - 1 =
0

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thảo mãn |z - 2 - i| = \left| \overline{z} + 2i
ight| là đường thẳng 4x - 2y - 1
= 0.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính diện tích tam giác

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA(1;2),B(0; - 1),C(2;0). Diện tích tam giác ABC

    Ta có:

    \overrightarrow{BC} = (2;1)

    \Rightarrow \overrightarrow{n_{BC}} =
(1; - 2) \Rightarrow BC:x - 2y - 2 = 0

    BC = \sqrt{5};d(A,BC) = \frac{|1 - 2.2- 2|}{\sqrt{1^{2} + 2^{2}}} = \sqrt{5}

    S_{ABC} = \frac{1}{2}.BC.d(A,BC) =
\frac{1}{2}.\sqrt{5}.\sqrt{5} = \frac{5}{2}.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tìm giá trị tham số m theo yêu cầu

    Xác định giá trị của m để đường tròn \left( C_{1} ight):(x - 1)^{2} +(y - 2)^{2} = 9 và đường tròn \left( {{C_2}} ight):{x^2} + {y^2} + 2mx - 2\left( {2m + 3} ight)y - 3m - 5 = 0 tiếp xúc trong với nhau.

    Để phương trình \left( C_{2}
ight) là phương trình đường tròn thì: m^{2} + (2m + 3)^{2} + 3m + 5 > 0

    \Leftrightarrow m^{2} + 4m^{2} + 12m + 9
+ 3m + 5 > 0

    \Leftrightarrow 5m^{2} + 15m + 14 >
0

    \Leftrightarrow 5\left( m^{2} + 3m
ight) + 14 > 0

    \Leftrightarrow 5\left( m^{2} +
2.\frac{3}{2}m + \frac{9}{4} ight) - \frac{5.9}{4} + 14 >
0

    \Leftrightarrow 5\left( m + \frac{3}{2}ight)^{2} + \frac{11}{4} > 0\forall m

    \Rightarrow \left( C_{2} ight) luôn là phương trình đường tròn với \forall
m.

    Ta có: \left( C_{1} ight) có tâm I_{1}(1;2) và bán kính R_{1} = 3.

    \left( C_{2} ight) có tâm I_{2}( - m;2m + 3) và bán kính R_{2} = \sqrt{5m^{2} + 15m +
14}.

    Đường tròn \left( C_{1} ight)\left( C_{2} ight) tiếp xúc trong với nhau \Leftrightarrow I_{1}I_{2} =
\left| R_{1} - R_{2} ight|

    \Leftrightarrow \sqrt{(m + 1)^{2} + (2m+ 1)^{2}} = \left| 3 - \sqrt{5m^{2} + 15m + 14} ight|

    \Leftrightarrow m^{2} + 2m + 1 + 4m^{2}
+ 4m + 1 = 9 - 6\sqrt{5m^{2} + 15m + 14} + 5m^{2} + 15m +
14

    \Leftrightarrow 9m + 21 = 6\sqrt{5m^{2}
+ 15m + 14}

    \Leftrightarrow 3m + 7 = 2\sqrt{5m^{2} +
15m + 14}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3m + 7 \geq 0 \\
(3m + 7)^{2} = 4\left( 5m^{2} + 15m + 14 ight) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \geq - \frac{7}{3} \\
9m^{2} + 42m + 49 = 20m^{2} + 60m + 56 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \geq - \frac{7}{3} \\
11m^{2} + 18m + 7 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m \geq - \frac{7}{3} \\\left\lbrack \begin{matrix}m = - \frac{7}{11} \\m = - 1 \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow m = - 1

    Vậy đáp án cần tìm là m = -
1.

  • Câu 22: Vận dụng

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz cho A(1; - 1;2), B(2;1;1) và mặt phẳng (P):x + y + z + 1 = 0. Mặt phẳng (Q) chứa A,B và vuông góc với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) có phương trình là:

    Gọi \overrightarrow{n_{P}} =
(1;1;1) là 1 VTPT của mặt phẳng (P), \overrightarrow{n_{Q}} là 1 VTPT của mặt phẳng (Q).

    Ta có: \overrightarrow{AB} = (1;2; -
1).

    \left\{ \begin{matrix}
A;B \in (Q) \\
(Q)\bot(P) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{n_{Q}}.\overrightarrow{AB} = 0 \\
\overrightarrow{n_{Q}}.\overrightarrow{n_{P}} = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \overrightarrow{n_{Q}} =
\left\lbrack \overrightarrow{AB};\overrightarrow{n_{P}} ightbrack =
(3; - 2; - 1)

    Vậy phương trình mặt phẳng (Q) là:

    3(x - 1) - 2(y + 1) - 1.(z - 2) =
0

    \Leftrightarrow 3x - 2y - z - 3 =
0.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính diện tích xung quanh hình nón

    Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a. Diện tích xung quanh của hình nón bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Thiết diện qua trục của hình nón là \Delta SAB vuông cân tại S và có SA =
SB = a.

    \Rightarrow l = SA = a

    Ta có: \Delta SAB vuông cân tại S \Rightarrow AB = SA\sqrt{2} =
a\sqrt{2}

    \Rightarrow r = OA = \frac{1}{2}AB =
\frac{a\sqrt{2}}{2}

    \Rightarrow Diện tích xung quanh của hình nón đã cho là:

    S_{xq} = \pi rl =\pi.\frac{a\sqrt{2}}{2}.a = \frac{\pi a^{2}\sqrt{2}}{2}.

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính thể tích của vật

    Có 3 quả bóng tennis được chứa trong một hộp hình trụ (như hình vẽ) với chiều cao 21cm và bán kính 3,5cm.

    Thể tích bên trong hình trụ không bị chiếm bởi các quả bóng tennis (bỏ qua độ dày của vỏ hộp) bằng bao nhiêu?

    Thể tích khối trụ là: V = \pi r^{2}h =
\pi.3,5^{2}.21 = 257,25\pi(cm).

    Gọi d là đường kính 1 khối cầu

    \Rightarrow 3d = h = 21 \Rightarrow d =7, khi đó bán kính 1 khối cầu là R
= \frac{d}{2} = 3,5(cm)

    => Thể tích 1 khối cầu là V =
\frac{4}{3}\pi R^{3} = \frac{4}{3}\pi.(3,5)^{3} = \frac{343}{6}\pi\left(
cm^{3} ight).

    Vậy thể tích phần không bị chiếm là 257,25\pi - 3.\frac{343}{6}\pi = 85,75\pi\left(
cm^{3} ight).

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính thể tích khối lăng trụ

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'có đáy ABC là tam giác vuông tại BA'A =A'B= A'C. Biết rằng AB =
2a, BC = \sqrt{3}a và mặt phẳng (A'BC) tạo với mặt phẳng đáy một góc 45^{0}. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AC, BC.

    \Delta ABC vuông tại B nên M là tâm đường tròn ngoại tiếp \Delta ABC, lại có A'A = A'B = A'C nên hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp \Delta ABC.

    \Rightarrow
A'M\bot(ABC)

    Ta có: MN là đường trung bình của \Delta ABC

    \Rightarrow MN//AB

    \Rightarrow MN\bot ACMN = \frac{1}{2}AB = a.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
AC\bot MN \\
AC\bot A'M \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow AC\bot(A'MN) \Rightarrow AC\bot
A'N

    \Rightarrow \widehat{\left(
(A'BC);(ABC) ight)} = \widehat{(A'N;MN)} = \widehat{A'NM}
= 45^{0}

    => \Delta A'MN vuông cân tại M

    \Rightarrow A'M = MN =
a

    \Rightarrow V_{ABC.A'B'C'} = A'M.S_{\Delta ABC} = A'M.\frac{1}{2}AB.BC

    = a.\frac{1}{2}.2a.a\sqrt{3} =
\sqrt{3}a^{3}.

  • Câu 26: Vận dụng

    Tính giá trị tham số k

    Hai hình bình hành ABCDABEF không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên cạnh AC lấy điểm M và trên cạnh BF lấy điểm N sao cho \frac{AM}{AC} = \frac{BN}{BF} = k. Tìm k để MN//DE.

    Hình vẽ minh họa

    Trong (ABCD) gọi S = DM \cap AB. Trong (ABEF) gọi S' = EN \cap AB.

    Để MN//DE thì M, N, D,E đồng phẳng.

    Khi đó ta có: \left\{ \begin{matrix}
(MNDE) \cap (ABCD) = MS \\
(MNDE) \cap (ABEF) = ES' \\
(ABCD) \cap (ABEF) = AB \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow MS,ES',AB đồng quy.

    \Rightarrow S \equiv S' hay DM,EN,AB đồng quy tại S.

    Khi đó ta có hình vẽ như sau:

    Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \frac{AM}{MC} = \frac{AS}{CD} =
\frac{AS}{AB};\frac{BN}{NF} = \frac{BS'}{EF} =
\frac{BS}{AB}

    Theo bài ra ta có:

    \frac{AM}{AC} =
\frac{BN}{BF}

    \Rightarrow \frac{AM}{AC - AM} =
\frac{BN}{BF - BN}

    \Rightarrow \frac{AM}{MC} =
\frac{BN}{BF}

    Từ đó suy ra \frac{AS}{AB} =
\frac{BS}{AB} \Rightarrow AS = BS

    => S là trung điểm của AB.

    Khi đó ta có: \frac{AM}{MC} =
\frac{AS}{AB} = \frac{1}{2}

    \Rightarrow \frac{AM}{AM + MC} =
\frac{1}{1 + 2} \Rightarrow \frac{AM}{AC} = \frac{1}{3}

    Vậy k = \frac{1}{3}.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tìm giá trị lớn nhất của đoạn thẳng

    Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):(x + 2)^{2} + (y - 1)^{2} + (z - 2)^{2} =
9 và điểm M thay đổi trên mặt cầu. Giá trị lớn nhất của độ dài đoạn thẳng OM là

    Hình vẽ minh họa

    Mặt cầu (S) có tâm I( - 2;1;2), bán kính R = 3.

    Với M \in (S) ta có:

    OM_{\max} = OI + R = \sqrt{( - 2)^{2} +
1^{2} + 2^{2}} + 3 = 6.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (\alpha):2x - y + 2z - 3 = 0. Phương trình đường thẳng d đi qua A(2;-3;-1) song song (\alpha) và mặt phẳng (Oyz)

    Gọi \overrightarrow{u_{d}} là 1 VTCP của đường thẳng d.

    Mặt phẳng (\alpha):2x - y + 2z - 3 =
0 có 1 VTPT là \overrightarrow{n_{\alpha}} = (2; -
1;2).

    Mặt phẳng (Oyz) có 1 VTPT là \overrightarrow{i}(1;0;0).

    Ta có: \left\lbrack
\overrightarrow{n_{\alpha}};\overrightarrow{i} ightbrack =
(0;2;1).

    \left\{ \begin{matrix}d//(\alpha) \\d//(Oyz) \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}\overrightarrow{n_{d}}.\overrightarrow{n_{\alpha}} = 0 \\\overrightarrow{n_{d}}.\overrightarrow{i} = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{n_{d}} = \left\lbrack\overrightarrow{n_{\alpha}};\overrightarrow{i} ightbrack =(0;2;1).

    Vậy phương trình đường thẳng d là: \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = - 3 + 2t \\
z = - 1 + t \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 29: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm f'(x) = x^{2}(x + 2)(x - 3). Điểm cực đại của hàm số g(x) = f\left( x^{2} - 2xight) là:

    Ta có: g(x) = f\left( x^{2} - 2x
ight)

    \Rightarrow g'(x) = (2x -
2)f'\left( x^{2} - 2x ight)

    g'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
2x - 2 = 0 \\
f'\left( x^{2} - 2x ight) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 1 \\
x^{2} - 2x = - 2 \\
x^{2} - 2x = 3 \\
\end{matrix} ight. (ta không xét {x^2}-2x= 0 vì x = 0 là nghiệm kép của phương trình f'(x) = 0).

    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {x = 1} \\ 
  {x = 3} \\ 
  {x =  - 1} 
\end{array}} ight. và qua các nghiệm này thì g'(x) đổi dấu.

    Chọn: x = 4 ta có g'(4) = 6f'(8) > 0.

    Khi đó ta có BXD của g'(x) như sau:

    Điểm cực đại của hàm số g(x) = f\left(
x^{2} - 2x ight)x_{CD} =
1.

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;0;1), B(0;1; - 1). Hai điểm D, E thay đổi trên các đoạn OA, OB sao cho đường thẳng DE chia tam giác OAB thành hai phần có diện tích bằng nhau. Khi DE ngắn nhất thì trung điểm của đoạn DE có tọa độ là

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: \overrightarrow{OA} =
(1;0;1);\overrightarrow{OB} = (0;1; - 1);OA = OB = \sqrt{2}; \overrightarrow{AB} = ( - 1;1; - 2);AB =\sqrt{6}.

    Suy ra: \frac{S_{ODE}}{S_{OAB}} =
\frac{OD.OE}{OA.OB} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{OD.OE}{2}
\Leftrightarrow OD.OE = 1

    Lại có \cos\widehat{AOB} = \frac{OA^{2} +
OB^{2} - AB^{2}}{2.OA.OB} = \frac{2 + 2 - 6}{4} = \frac{-
1}{2}.

    Mặt khác DE^{2} = OD^{2} + OE^{2} -
2OD.OE\cos\widehat{AOB}

    = OD^{2} + OE^{2} + OD.OE \geq
3OD.OE

    \Rightarrow DE \geq
\sqrt{3}.

    Dấu bằng xảy ra khi OD = OE =
1

    Khi đó \overrightarrow{OD} =
\frac{\sqrt{2}}{2}.\overrightarrow{OA}

    \Rightarrow D\left(
\frac{\sqrt{2}}{2};0;\frac{\sqrt{2}}{2} ight);\overrightarrow{OE} =
\frac{\sqrt{2}}{2}.\overrightarrow{OB}

    \Rightarrow E\left(
0;\frac{\sqrt{2}}{2}; - \frac{\sqrt{2}}{2} ight).

    Vậy trung điểm I của DE có tọa độ I\left( \frac{\sqrt{2}}{4};\frac{\sqrt{2}}{4};0
ight).

  • Câu 31: Vận dụng

    Tìm tất cả các giá trị tham số m

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R}, có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:

    Đặt g(x) = \left| m + f(x + 1)
ight| (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = g(x) có đúng 3 điểm cực trị.

    Dựa vào BBT ta thấy f'(x) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = x_{1} \\
x = x_{2} \\
\end{matrix} ight..

    Đặt h(x) = m + f(x + 1) ta có h'(x) = f'(x + 1) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x + 1 = x_{1} \\
x + 1 = x_{2} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = x_{1} - 1 \\
x = x_{2} - 1 \\
\end{matrix} ight.

    Do đó hàm số h(x) = m + f(x + 1) có 2 điểm cực trị.

    Suy ra để hàm số g(x) = \left| h(x)
ight| = \left| m + f(x + 1) ight| có đúng 3 điểm cực trị thì phương trình m + f(x + 1) = 0 phải có nghiệm bội lẻ duy nhất.

    Ta có: m+f(x+1)=0\Leftrightarrow f(x+1)=-m, dựa vào BBT ta thấy đường thẳng y = - m cắt qua (không tính điểm tiếp xúc) đồ thị hàm số y = f(x + 1) tại 1 điểm duy nhất khi và chỉ khi \left\lbrack
\begin{matrix}
- m \geq 1 \\
- m \leq - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m \leq - 1 \\
m \geq 3 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 32: Vận dụng

    Xác định điều kiện tham số m

    Tìm m để phương trình sau có nghiệm: \sqrt{3 + x} + \sqrt{6 - x} -\sqrt{(3 + x)(6 - x)} = m.

    ĐKXĐ: - 3 \leq x \leq 6

    Đặt t = \sqrt{3 + x} + \sqrt{6 -
x}

    \Rightarrow t^{2} = 3 + x + 6 - x +
2\sqrt{(3 + x)(6 - x)}

    \Rightarrow t^{2} = 9 + 2\sqrt{(3 + x)(6- x)}

    \Rightarrow \sqrt{(3 + x)(6 - x)} =
\frac{t^{2} - 9}{2}

    Ta có:

    \sqrt{(3 + x)(6 - x)} \geq 0\Leftrightarrow \frac{t^{2} - 9}{2} \geq 0 \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}t \geq 3 \\t \leq - 3 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow t \geq 3 (do t \geq 0).

    Lại có (3 + x)(6 - x) = - x^{2} + 3x + 18\leq \frac{81}{4}\forall x

    Nên \frac{t^{2} - 9}{2} \leq \frac{9}{2}
\Leftrightarrow t \leq 3\sqrt{2}

    \Rightarrow 3 \leq t \leq
3\sqrt{2}.

    Khi đó phương trình trở thành t -
\frac{t^{2} - 9}{2} = m \Leftrightarrow t^{2} - 2t + 2m - 9 =
0(*)

    Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (*) phải có nghiệm thỏa mãn (1).

    Ta có \Delta' = 1 - 2m + 9 = 10 - 2m
\geq 0 \Leftrightarrow m \leq 5

    Khi đó phương trình (*) có nghiệm \left\lbrack \begin{matrix}
t_{1} = 1 + \sqrt{10 - 2m} \\
t_{2} = 1 - \sqrt{10 - 2m} \\
\end{matrix} ight..

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
3 \leq 1 + \sqrt{10 - 2m} \leq 3\sqrt{2} \\
3 \leq 1 - \sqrt{10 - 2m} \leq 3\sqrt{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {2 \leqslant \sqrt {10 - 2m}  \leqslant 3\sqrt 2  - 1} \\ 
  {1 - 3\sqrt 2  \leqslant \sqrt {10 - 2m}  \leqslant  - 2\left( {VN} ight)} 
\end{array}} ight.

    \Leftrightarrow 4 \leq 10 - 2m \leq 19 -
6\sqrt{2}

    \Leftrightarrow 6\sqrt{2} - 9 \leq 2m
\leq 6

    \Leftrightarrow 3\sqrt{2} - \frac{9}{2}
\leq m \leq 3

    Kết hợp điều kiện ta có 3\sqrt{2} -
\frac{9}{2} \leq m \leq 3.

  • Câu 33: Vận dụng

    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) liên tục trên (0; + \infty)f(x) + 2f\left( \frac{1}{x} ight) = x, \forall x \in (0; + \infty). Tính giá trị của tích phân I =
\int_{\frac{1}{2}}^{2}{xf(x)dx}.

    Theo bài ra ta có: f(x) + 2f\left(\frac{1}{x} ight) = x(1), \forall x \in (0; + \infty).

    Đặt t=\frac{1}{x}, khi đó (1) trở thành f\left( \frac{1}{t} ight) +
2f(t) = \frac{1}{t}, suy ra f\left(
\frac{1}{x} ight) + 2f(x) = \frac{1}{x}.

    Ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}
f(x) + 2f\left( \frac{1}{x} ight) = x \\
f\left( \frac{1}{x} ight) + 2f(x) = \frac{1}{x} \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
f(x) + 2f\left( \frac{1}{x} ight) = x \\
4f(x) + 2f\left( \frac{1}{x} ight) = \frac{2}{x} \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow 3f(x) = \frac{2}{x} - x
\Leftrightarrow f(x) = \frac{1}{3}\left( \frac{2}{x} - x
ight)

    Vậy \int_{\frac{1}{2}}^{2}{xf(x)dx} =
\frac{1}{3}\int_{\frac{1}{2}}^{2}{\left( 2 - x^{2} ight)dx} =
\frac{1}{3}\left. \ \left( 2x - \frac{x^{3}}{3} ight)
ight|_{\frac{1}{2}}^{2} = \frac{1}{8}.

  • Câu 34: Vận dụng

    Tìm xác suất của biến cố

    Một nhóm học sinh có 8 học sinh nữ và 4 học sinh nam. Xếp ngẫu nhiên nhóm học sinh này thành một hàng dọc. Tính xác suất sao cho không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau.

    Số cách xếp 12 học sinh thành 1 hàng dọc là 12! cách

    => Không gian mẫu n(\Omega) =
12!

    Gọi A là biến cố: “không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau”

    Xếp 8 bạn nữ thành hàng ngang có 8! cách, khi đó có 9 vách ngăn giữa 8 bạn nữ này.

    Xếp 4 bạn nam vào 4 trong 9 vách ngăn trên có A_{9}^{4} cách.

    Khi đó n(A) = 8!.A_{9}^{4}.

    Vậy xác suất cần tìm là P(A) =
\frac{8!.A_{9}^{4}}{12!} = \frac{14}{55}.

  • Câu 35: Vận dụng

    Tính thể tích khối tứ diện

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng V. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,A'C'. P là điểm trên cạnh BB' sao cho PB = 2PB'. Thể tích của khối tứ diện CMNP bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Không mất tính tổng quát, ta giả sử ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng để bài toán đơn giản hơn.

    Trong (ACC'A') kéo dài NC cắt AA' tại E.

    Áp dụng định lí Ta-lét ta có \frac{A'N}{AC} = \frac{1}{2} =\frac{EA'}{EA} = \frac{EN}{EC}

    => N là trung điểm của CE

    \Rightarrow \frac{CN}{CE} =\frac{1}{2}.

    Ta có:

    \frac{V_{C.MNP}}{V_{C.MEP}} =\frac{CM}{CM}.\frac{CN}{CE}.\frac{CP}{CP} = \frac{1}{2} \RightarrowV_{C.MNP} = \frac{1}{2}V_{C.MEP}.

    Dựng hình chữ nhật ABFE, ta có: S_{ABFE} = S_{ABB'A'}.

    \frac{S_{EAM}}{S_{ABFE}} =\frac{1}{2}.\frac{AM}{AB} = \frac{1}{4}

    \frac{S_{PEF}}{S_{ABFE}} =\frac{1}{2}.\frac{PF}{BF} = \frac{1}{2}.\frac{2}{3} =\frac{1}{3}

    \frac{S_{PMB}}{S_{ABFE}} =\frac{1}{2}.\frac{PB}{BF}.\frac{BM}{AB} =\frac{1}{2}.\frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{1}{12}.

    Khi đó ta có:

    S_{MEP} = S_{ABFE} - S_{EAM} - S_{PEF} -S_{PMB}

     = S_{ABFE} - \frac{1}{4}S_{ABFE} -\frac{1}{3}S_{ABFE} - \frac{1}{12}S_{ABFE}

    = \frac{1}{3}S_{ABFE} =\frac{2}{3}S_{ABB'A'}

    Ta có: \frac{V_{C.MEP}}{V_{C.ABB'A'}} =\frac{S_{MEP}}{S_{ABB'A'}} = \frac{2}{3}.

    V_{C.ABB'A'} =\frac{2}{3}V nên V_{C.MEP} =\frac{2}{3}.\frac{2}{3}V = \frac{4}{9}V.

    Vậy V_{C.MNP} = \frac{1}{2}V_{C.MEP} =\frac{2}{9}V.

  • Câu 36: Nhận biết

    Ghi đáp vào ô trống

    Cho hàm số y = x^{3} - 2x + 1 có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm M( - 1;2) bằng:

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = x^{3} - 2x + 1 có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm M( - 1;2) bằng:

    Đáp án: 1

    Ta có y = x^{3} - 2x + 1 \Rightarrowy' = 3x^{2} - 2.

    Vậy tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M( -1;2)k = y'( - 1) = 3( -1)^{2} - 2 = 1.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số f(x)f'(x) = x^{2021}(x - 1)^{2020}(x + 1);\forallx\mathbb{\in R}. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x)f'(x) = x^{2021}(x - 1)^{2020}(x + 1);\forallx\mathbb{\in R}. Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 2

    Ta có f'(x) = 0

    \Leftrightarrow x^{2021}(x - 1)^{2020}(x+ 1) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = 1 \\x = - 1 \\\end{matrix} ight. (x = 1 là nghiệm bội chẵn, 2 nghiệm còn lại là nghiệm bội lẻ).

    Vậy hàm số f(x) có 2 điểm cực trị x = 0,x = - 1.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;2;4) và mặt phẳng (P):x + 2y - 2z + 5 = 0. Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P)là:

    Đáp án: 2/3 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b).

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;2;4) và mặt phẳng (P):x + 2y - 2z + 5 = 0. Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P)là:

    Đáp án: 2/3 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b).

    Ta có: d\left( M;(P) ight) = \frac{|1+ 2.2 - 2.4 + 5|}{\sqrt{1 + 2^{2} + ( - 2)^{2}}} =\frac{2}{3}.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Một tủ sách có 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa. Các cuốn sách là khác nhau. Một học sinh chọn ngẫu nhiên 4 cuốn sách trong tủ để học, tính xác suất để 4 cuốn sách được chọn có ít nhất 2 cuốn sách Toán.

    Đáp án: 35/68 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Một tủ sách có 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa. Các cuốn sách là khác nhau. Một học sinh chọn ngẫu nhiên 4 cuốn sách trong tủ để học, tính xác suất để 4 cuốn sách được chọn có ít nhất 2 cuốn sách Toán.

    Đáp án: 35/68 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Chọn ngẫu nhiên 4 quyển sách khác nhau từ 18 cuốn sách có C_{18}^{4} cách

    \Rightarrow n(\Omega) =C_{18}^{4}

    Gọi A là biến cố: “4 cuốn sách được chọn có ít nhất 2 cuốn sách Toán”.

    TH1: 2 cuốn sách Toán + 2 cuốn sách Lý & Hóa.

    \RightarrowC_{7}^{2}.C_{11}^{2} cách.

    TH2: 3 cuốn sách Toán + 1 cuốn sách Lý & Hóa.

    \RightarrowC_{7}^{3}.C_{11}^{1} cách.

    TH3: 4 cuốn sách Toán.

    \RightarrowC_{7}^{4} cách.

    \Rightarrow n(A) = C_{7}^{2}.C_{11}^{2}+ C_{7}^{3}.C_{11}^{1} + C_{7}^{4}

    Vậy xác suất của biến cố A là:

    P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} =\frac{C_{7}^{2}.C_{11}^{2} + C_{7}^{3}.C_{11}^{1} +C_{7}^{4}}{C_{18}^{4}} = \frac{35}{68}.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho hàm số f(x) xác định trên \mathbb{R} thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 16}{x - 2} =12. Giới hạn \lim_{x ightarrow2}\frac{\sqrt{2f(x) - 16} - 4}{x^{2} + x - 6} bằng

    Đáp án: 3/5 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) xác định trên \mathbb{R} thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 16}{x - 2} =12. Giới hạn \lim_{x ightarrow2}\frac{\sqrt{2f(x) - 16} - 4}{x^{2} + x - 6} bằng

    Đáp án: 3/5 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đặt g(x) = \frac{f(x) - 16}{x -2}

    Ta có:

    f(x) = (x - 2).g(x)+16

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow 2}f(x) =\lim_{x ightarrow 2}\left\lbrack (x - 2)g(x) + 16 ightbrack =16

    Ta có: \lim_{x ightarrow2}\frac{\sqrt{2f(x) - 16} - 4}{x^{2} + x - 6}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{2f(x) - 16- 16}{\left( x^{2} + x - 6 ight)\left( \sqrt{2f(x) - 16} + 4ight)}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{2f(x) -32}{(x - 2)(x + 3)\left( \sqrt{2f(x) - 16} + 4 ight)}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -16}{x - 2}.\lim_{x ightarrow 2}\frac{2}{(x + 3)\left( \sqrt{2f(x) -16} + 4 ight)}

    = 12.\frac{2}{5.\left( \sqrt{2.16 - 16} +4 ight)} = \frac{3}{5}.

  • Câu 41: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Tìm giá trị của m để hàm số y = - x^{2} +2x + m - 5 đạt giá trị lớn nhất bằng 6.

    Đáp án: m =10

    Đáp án là:

    Tìm giá trị của m để hàm số y = - x^{2} +2x + m - 5 đạt giá trị lớn nhất bằng 6.

    Đáp án: m =10

    Hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất tại x= - \frac{b}{2a} = 1.

    Khi đó Maxy =f(1) = m - 4.

    Để Maxy = 6 thì m - 4 = 6\Leftrightarrow m=10.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Tìm tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y= - x^{3} - 3x^{2} + mx + 2 có cực đại và cực tiểu?

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Tìm tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y= - x^{3} - 3x^{2} + mx + 2 có cực đại và cực tiểu?

    Đáp án: 2

    Để hàm số y = - x^{3} - 3x^{2} + mx +2 có cực đại và cực tiểu thì phương trình y' = - 3x^{2} - 6x + m = 0 phải có 2 nghiệm phân biệt \Rightarrow \Delta' = 9+ 3m > 0 \Leftrightarrow m > - 3.

    m \in \mathbb{Z}^{-} \Rightarrow m \in\left\{ - 2; - 1 ight\}

    Vậy có 2 giá trị tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 43: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Diện tích hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol y = 2 - x^{2}, đường thẳng y = - x và trục Oy bằng:

    Đáp án: 7/6 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Diện tích hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol y = 2 - x^{2}, đường thẳng y = - x và trục Oy bằng:

    Đáp án: 7/6 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    2 - x^{2} = - x \Leftrightarrow x^{2} -x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 1 \\x = 2 \\\end{matrix} ight.

    Vì hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai nên x < 0 \Rightarrow x = - 1.

    Khi đó diện tích hình phẳng thuộc góc phần tư thứ hai, giới hạn bởi parabol y = 2 - x^{2}, đường thẳng y = - x và trục Oy giới hạn bởi các đường y = 2 - x^{2}, y = - x, x =- 1, x = 0 nên:

    S = \int_{- 1}^{0}{\left| 2 - x^{2} + xight|dx} = \frac{7}{6}.

  • Câu 44: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

    Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình f\left( \sqrt{4 - x^{2}} ight) = m có nghiệm thuộc nửa khoảng \left\lbrack -\sqrt{2};\sqrt{3} ight)

    Xét hàm  y = f\left( \sqrt{4 - x^{2}}ight) trên nửa khoảng \left\lbrack - \sqrt{2};\sqrt{3} ight) ta có:

    y' = \left\lbrack f\left( \sqrt{4 -x^{2}} ight) ightbrack' = \left( \sqrt{4 - x^{2}}ight)'.f'\left( \sqrt{4 - x^{2}} ight) = \frac{-x.f'\left( \sqrt{4 - x^{2}} ight)}{\sqrt{4 - x^{2}}}

    y' = 0 \Leftrightarrowx.f'\left( \sqrt{4 - x^{2}} ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = 0 \\f'\left( \sqrt{4 - x^{2}} ight) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\\sqrt{4 - x^{2}} = - 1 \\\sqrt{4 - x^{2}} = 1 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = 0 \\x = \pm \sqrt{3} otin \left\lbrack - \sqrt{2};\sqrt{3} ight) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x = 0.

    Bảng biến thiên:

    Từ đồ thị hàm số đã cho ta thấy - 1 <f\left( \sqrt{2} ight) nên để phương trình f\left( \sqrt{4 - x^{2}} ight) = m có nghiệm trong nửa khoảng \left\lbrack -\sqrt{2};\sqrt{3} ight) thì - 1< m \leq 3.

    Vậy m \in ( - 1;3brack.

  • Câu 45: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.\overline{z} = 1 là đường tròn có bán kính bằng:

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.\overline{z} = 1 là đường tròn có bán kính bằng:

    Đáp án: 1

    Gọi z = x + yi(x;y \in R) khi đó \overline{z} = x - yi

    Ta có: z.\overline{z} = 1 \Leftrightarrow(x + yi)(x - yi) = 1

    \Leftrightarrow x^{2} - (yi)^{2} =1 \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} =1

    Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là một đường tròn có bán kính bằng 1.

  • Câu 46: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình chóp S.ABCSA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA =\frac{a\sqrt{3}}{2}, tam giác ABC đều cạnh bằng a (minh họa như hình dưới). Góc tạo bởi giữa mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng

    Đáp án: 45\ ^{0}

    Đáp án là:

    Cho hình chóp S.ABCSA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA =\frac{a\sqrt{3}}{2}, tam giác ABC đều cạnh bằng a (minh họa như hình dưới). Góc tạo bởi giữa mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng

    Đáp án: 45\ ^{0}

    Hình vẽ minh họa

    Gọi I là trung điểm của BC. Do tam giác ABC đều nên AI\bot BC.

    SA\bot BC \Rightarrow BC\bot(SAI)\Rightarrow BC\bot SI

    Ta có:

    \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}  {\left( {SBC} ight) \cap \left( {ABC} ight) = BC} \\   {AI \subset \left( {ABC} ight),AI \bot BC} \\   {SI \subset \left( {SBC} ight),SI \bot BC} \end{array}} ight.

    \Rightarrow \left( (SBC);(ABC) ight) =(AI;SI) = \widehat{SIA}

    Tam giác ABC đều cạnh a

    \Rightarrow AI =\frac{a\sqrt{3}}{2}

    Tam giác SAI vuông tại A

    \Rightarrow \tan\widehat{SIA} =\frac{SA}{AI} = \frac{\frac{a\sqrt{3}}{2}}{\frac{a\sqrt{3}}{2}} = 1\Rightarrow \widehat{SIA} = 45^{0}

    Vậy \left( (SBC);(ABC) ight) =45^{0}.

  • Câu 47: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách giữa đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{2} = \frac{z -2}{1} và mặt phẳng (P):x - 2y +2z + 4 = 0 là

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách giữa đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{2} = \frac{z -2}{1} và mặt phẳng (P):x - 2y +2z + 4 = 0 là

    Đáp án: 1

    Ta có \overrightarrow{u} =(2;2;1) là 1 VTCP của d;\overrightarrow{n} = (1; - 2;2) là 1 VTPT của (P).

    \overrightarrow{u}.\overrightarrow{n} =2.1 + 2( - 2) + 1.2 = 0 \Rightarrow\overrightarrow{u}\bot\overrightarrow{n} \Rightarrow d//(P)

    Lấy M(1;3;2) \in d

    \Rightarrow d\left( d;(P) ight) =d\left( M;(P) ight) = \frac{|1 - 2.3 + 2.2 + 4|}{\sqrt{1^{2} + ( -2)^{2} + 2^{2}}} = 1

  • Câu 48: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của y sao cho tương ứng với mỗi y luôn tồn tại không quá 63 số nguyên x thỏa mãn điều kiện log_{2020}\left( x + y^{2} ight) +log_{2021}\left( y^{2} + y + 64 ight) \geq log_{4}(x -y).

    Đáp án: 602

    Đáp án là:

    Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của y sao cho tương ứng với mỗi y luôn tồn tại không quá 63 số nguyên x thỏa mãn điều kiện log_{2020}\left( x + y^{2} ight) +log_{2021}\left( y^{2} + y + 64 ight) \geq log_{4}(x -y).

    Đáp án: 602

    Đặt f(x) = log_{2020}\left( x + y^{2}ight) + log_{2021}\left( y^{2} + y + 64 ight) - log_{4}(x -y) (coi y là tham số).

    Điều kiện xác định của f(x)\left\{ \begin{matrix}x + y^{2} > 0 \\y^{2} + y + 64 > 0 \\x - y > 0 \\\end{matrix} ight..

    Do x,\ \ y nguyên nên x > y \geq - y^{2}.

    Cũng vì x,\ \ y nguyên nên ta chỉ xét f(x) trên nửa khoảng \lbrack y+1;+\infty).

    f'(x) = \frac{1}{\left( x + y^{2}ight)ln2020} - \frac{1}{(x - y)ln2021} - \frac{1}{(x - y)ln4} < 0,\\ \forall x \geq y + 1

    Ta có bảng biến thiên của hàm số f(x):

    Yêu cầu bài toán trở thành:

    f(y + 64) < 0

    \Leftrightarrow log_{2020}\left( y^{2} +y + 64 ight) + log_{2021}\left( y^{2} + y + 64 ight) <log_{4}64

    \Leftrightarrow log_{2021}\left( y^{2} +y + 64 ight)\left( log_{2020}2021 + 1 ight) < 3

    \Leftrightarrow y^{2} + y + 64 -2021^{\frac{3}{log_{2020}2021 + 1}} < 0

    \Leftrightarrow - 301,76 < y <300,76.

    y nguyên nên y \in \left\{ - 301; - 300;\ldots;299;300ight\}.

    Vậy có 602 giá trị nguyên của y thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 49: Vận dụng

    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'có tam giác ABC vuông tại A, AB =a, AC = a\sqrt{2}, AA' = 2a. Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (A'B'C') trùng với trung điểm H của đoạn B'C' (tham khảo hình vẽ dưới đây). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA'BC' bằng:

    Ta có

    AA'//BB' \RightarrowAA'//(BCC'B') \supset BC'.

    \Rightarrow d(AA';BC') = d\left(AA';(BCC'B') ight) = d\left( A;(BCC'B')ight)

    Trong (ABC) kẻ AK\bot BC(K \in BC), trong (AHK) kẻ AI\bot HK(I \in HK) ta có:

    \left\{ \begin{matrix}BC\bot AK \\BC\bot AH \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow BC\bot(AHK) \Rightarrow BC\botAI

    \left\{ \begin{matrix}AI\bot HK \\AI\bot BC \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow AI\bot(BCC'B')

    \Rightarrow d\left( A;(BCC'B')ight) = AI = d(AA';BC')

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có: AK= \frac{AB.AC}{\sqrt{AB^{2} + AC^{2}}} = \frac{a.a\sqrt{3}}{\sqrt{a^{2}+ 3a^{2}}} = \frac{a\sqrt{3}}{2}

    Tam giác A'B'C' có:

    B'C' = {\text{ }}\sqrt {A'{{B'}^2} + A'{{C'}^2}}  = 2a \Rightarrow A'H = \frac{1}{2}B'C' = a

    \Rightarrow AH = {\text{ }}\sqrt {A{{A'}^2} + A'{H^2}}  = \sqrt {4{a^2} - {a^2}}  = a\sqrt 3 {\text{ }}

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHK ta có:

    AI = \frac{AH.AK}{\sqrt{AH^{2} +AK^{2}}} = \frac{a\sqrt{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}}{\sqrt{3a^{2} +\frac{3a^{2}}{4}}} = \frac{a\sqrt{15}}{5}

    Vậy d(AA';BC') =\frac{a\sqrt{15}}{5}.

  • Câu 50: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Có một mô hình kim tự tháp là một chóp tứ giác đều có cạnh bằng 6cm; cạnh đáy bằng 4cm được đặt trên một bàn trưng bày (đáy nằm trên mặt bàn). Một chú kiến tinh nghịch đang ở đỉnh của đáy và có ý định khám phá một vòng qua tất cả các mặt và trở về vị trí ban đầu. Tính quãng đường ngắn nhất của chú kiến (nếu kết quả lẻ thì làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

    Đáp án: 11,73 (cm)

    Đáp án là:

    Có một mô hình kim tự tháp là một chóp tứ giác đều có cạnh bằng 6cm; cạnh đáy bằng 4cm được đặt trên một bàn trưng bày (đáy nằm trên mặt bàn). Một chú kiến tinh nghịch đang ở đỉnh của đáy và có ý định khám phá một vòng qua tất cả các mặt và trở về vị trí ban đầu. Tính quãng đường ngắn nhất của chú kiến (nếu kết quả lẻ thì làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

    Đáp án: 11,73 (cm)

    Hình vẽ minh họa

    Trải hình chóp S.ABCD trên cùng một mặt phẳng \left( A_{1} \equiv A ight).

    Giả sử quãng đường của con kiến đi từ A đến A_{1}AA'B'C'A_{1} , khi đó quãng đường con kiến đi ngắn nhất là độ dài đoạn AA_{1}.

    Xét tam giác SAB có:

    \cos\widehat{ASB} = \frac{SA^{2} +SB^{2} - AB^{2}}{2SA.SB} = \frac{6^{2} + 6^{2} - 4^{2}}{2.6^{2}} =\frac{7}{9}

    \Rightarrow \widehat{ASB} \approx38,9^{0}

    \Rightarrow \widehat{ASA_{1}} =4\widehat{ASB} \approx 155,8^{0}

    Xét tam giác ASA_{1} có:

    A{A_{1}}^{2} = SA^{2} + SA_{1}^{2} -2SA.SA_{1}.cos\widehat{ASA_{1}} \approx 11,73(cm)

  • Câu 51: Nhận biết

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

    Phải biết gắn bó và san sẻ

    Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

    Làm nên Đất Nước muôn đời...

    (Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

    Phải biết gắn bó và san sẻ

    Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở

    Làm nên Đất Nước muôn đời...

    (Trích đoạn trích Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm)

  • Câu 52: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung đoạn thơ trên thể hiện:

    Nội dung đoạn trích là lời nhắn nhủ chân thành, tha thiết về trách nhiệm của mỗi người với đất nước.

  • Câu 53: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Vì sao nhà thơ viết "Đất Nước là máu xương của mình"?

    Nhà thơ viết "Đất Nước là máu xương của mình" vì đất nước không trừu tượng, xa xôi mà đất nước kết tinh, hóa thân trong mỗi con người. Mỗi người cần bảo vệ, giữ gìn đất nước như sinh mệnh, sự sống của chính mình.

  • Câu 54: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Từ "hóa thân" trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?

    Từ "hóa thân" có nghĩa chỉ hành động sẵn sàng cống hiến, hi sinh cho đất nước.

  • Câu 55: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cách gọi “Em ơi em” nhằm thể hiện phong cách nghệ thuật:

    Cách gọi “Em ơi em” thể hiện tính chất tình và chính luận.

  • Câu 56: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong câu "Đất Nước là máu xương của mình" là:

    Biện pháp nghệ thuật so sánh: Đất Nước là máu xương của mình.

  • Câu 57: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    “Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa. Nó giống như một mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố nổi lên là cây cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nào. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dương mênh mông bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”

    (Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn, NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1997)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    “Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa. Nó giống như một mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm sạch sẽ và gọn gàng. Mảnh vườn này có thể làm chủ nhân của nó êm ấm một thời gian dài, nhất là khi lớp rào bao quanh không còn làm họ vướng mắt nữa. Nhưng hễ có một cơn dông tố nổi lên là cây cối sẽ bị bật khỏi đất, hoa sẽ nát và mảnh vườn sẽ xấu xí hơn bất kì một nơi hoang dại nào. Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mong manh như thế. Con người cần một đại dương mênh mông bị bão táp làm nổi sóng nhưng rồi lại phẳng lì và trong sáng như trước. Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”

    (Theo A.L.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn, NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1997)

  • Câu 58: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định câu chủ đề của văn bản trên?

    - Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn: Cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ngoài ngưỡng cửa nhà mình là một cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện nghi đến đâu đi nữa.

  • Câu 59: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại gì?

    Theo tác giả, cuộc sống riêng không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình gây ra những tác hại: Cuộc sống nghèo nàn, không bộc lộ được bản thân, không thể hạnh phúc.

  • Câu 60: Nhận biết

    Chọn kết luận đúng

    Biện pháp nghệ thuật chính được tác giả sử dụng trong đoạn trích trên là:

    - Biện pháp nghệ thuật chính được tác giả sử dụng trong đoạn trích trên là: so sánh

    - Tác giả đã so sánh cuộc sống của mỗi người (cuộc sống đầy đủ tiện nghi; cuộc sống biệt lập; cuộc sống lúc sóng gió; …) với một mảnh vườn (mảnh vườn được chăm sóc cẩn thận, đầy hoa thơm, sạch sẽ và gọn gàng; mảnh vườn có lớp rào bao quanh; mảnh vườn lúc dông tố nổi lên; …)

  • Câu 61: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?

    Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

    - Phương thức biểu đạt nghị luận: Đoạn văn trên nghị luận về cuộc sống riêng khi không biết đến điều gì xảy ra ở bên ngoài ngưỡng cửa nhà mình.

  • Câu 62: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tại sao tác giả lại cho rằng: “Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn.”

    Tác giả lại cho rằng: “Số phận của những cái tuyệt đối cá nhân không bộc lộ ra khỏi bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn” vì cuộc sống của những cá nhân như vậy sẽ nghèo nàn, nhàm chán với một hạnh phúc mong manh.

  • Câu 63: Nhận biết

    Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Những mùa quả mẹ tôi hái được

    Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng

    Những mùa quả lặn rồi lại mọc

    Như mặt trời, khi như mặt trăng.

    Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên

    Còn những bí và bầu thì lớn xuống

    Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn

    Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.

    Và chúng tôi, một thứ quả trên đời

    Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái

    Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi

    Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?”

    (Trích Mẹ và Quả - Nguyễn Khoa Điềm)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Những mùa quả mẹ tôi hái được

    Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng

    Những mùa quả lặn rồi lại mọc

    Như mặt trời, khi như mặt trăng.

    Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên

    Còn những bí và bầu thì lớn xuống

    Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn

    Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.

    Và chúng tôi, một thứ quả trên đời

    Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái

    Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi

    Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?”

    (Trích Mẹ và Quả - Nguyễn Khoa Điềm)

  • Câu 64: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn thơ?

    Ý không được nói đến trong bài là: Sự yên lặng của người con lắng sâu xuống tư tưởng người mẹ.

  • Câu 65: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong bài?

    Phương thức biểu đạt không được sử dụng trong bài là thuyết minh.

  • Câu 66: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra biện pháp tu từ chủ yếu được dùng trong hai câu thơ sau:

    “Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên

    Còn những bí và bầu thì lớn xuống”

    Những biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu hai câu thơ: Nhân hóa (bí và bầu cũng “lớn”), đối lập (Lớn lên, lớn xuống); hoán dụ (tay mẹ).

  • Câu 67: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hình ảnh "giọt mồ hôi mặn" đã thể hiện điều gì?

    Hình ảnh "giọt mồ hôi mặn" đã khắc họa hình ảnh người mẹ tảo tần, lam lũ, nhọc nhằn nhưng giàu đức hi sinh, chăm lo cho đứa con của mình.

  • Câu 68: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nêu nội dung chính của bài thơ?

    Nội dung chính của bài thơ: Thể hiện cảm động  tình mẫu tử thiêng liêng: tình mẹ dành cho con và tình cảm yêu thương, kính trọng, biết ơn chân thành của người con đối với mẹ.

  • Câu 69: Nhận biết

    Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Còn gì đáng buồn hơn khi mà giàu có về vật chất thì lại nghèo nàn đến thảm hại về văn hóa tinh thần,... Một bộ phận thanh niên bây giờ nghĩ nhiều, nói nhiều đến tiền bạc, hưởng thụ. Ăn mặc đẹp, tiện nghi, hiện đại lắm nhưng con người thì vô cùng mỏng. Gió thổi nhẹ là bay biến tứ tán ngay. Ngày trước dân ta nghèo nhưng đức dày, nhân cách vững vàng, phong ba bão táp không hề gì,... chung quy tại giáo dục mà ra. Cha mẹ bây giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế mà chúng rất mong manh, dễ vỡ, dễ hư hỏng…”

    (Theo Nguyễn Khải, báo Đầu tư)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Còn gì đáng buồn hơn khi mà giàu có về vật chất thì lại nghèo nàn đến thảm hại về văn hóa tinh thần,... Một bộ phận thanh niên bây giờ nghĩ nhiều, nói nhiều đến tiền bạc, hưởng thụ. Ăn mặc đẹp, tiện nghi, hiện đại lắm nhưng con người thì vô cùng mỏng. Gió thổi nhẹ là bay biến tứ tán ngay. Ngày trước dân ta nghèo nhưng đức dày, nhân cách vững vàng, phong ba bão táp không hề gì,... chung quy tại giáo dục mà ra. Cha mẹ bây giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế mà chúng rất mong manh, dễ vỡ, dễ hư hỏng…”

    (Theo Nguyễn Khải, báo Đầu tư)

  • Câu 70: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Văn bản trên nói về hiện tượng gì trong đời sống?

    Văn bản trên nói về hiện tượng một bộ phận thanh niên mải chạy theo những nhu cầu về vật chất, không chú trọng đến đời sống văn hóa tinh thần.

  • Câu 71: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên:

    - Thành ngữ được sử dụng trong văn bản là “phong ba bão táp”.

    - Thành ngữ “phong ba bão táp” có nghĩa là những khó khăn, gian khổ.

  • Câu 72: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Từ “văn hóa” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?

    - Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

    - Văn minh, là nội hàm nhỏ hơn văn hóa chúng ta thường nghĩ tới cuộc sống vật chất, tiện nghi.

    => Vậy Từ “văn minh” gần nghĩa với từ “văn hóa”.

  • Câu 73: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chữ “mỏng” trong văn bản được hiểu như thế nào?

    - Chữ “mỏng” có nghĩa là sự yếu đuối, kém cỏi về đạo đức, nhân cách, nghị lực, sức mạnh, bản lĩnh, ý chí,… không đủ sức chống đỡ những thử thách gian khổ trong cuộc sống.

  • Câu 74: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên?

    Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

    Phương thức biểu đạt chính là nghị luận.

  • Câu 75: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Tôi sẽ kể cho bạn nghe một chuyện hi hữu mới xảy ra ở quê tôi.”

    - Từ “hi hữu” sai về logic.

    - Hi hữu là một từ Hán Việt có nghĩa là hiếm có, hiện nay ít người dùng nên thay bằng một từ khác như “lạ”.

  • Câu 76: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Cú truyền bóng điệu nghệ của Torres đã giúp đội nhà có trận hòa 2-2 và ghi tên mình vào tứ kết.”

    - Từ “truyền bóng” sai về ngữ pháp.

    - Sửa: chuyền bóng.

  • Câu 77: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Nguyễn Đình Chiểu - một nhà thơ lớn của nước ta, một ngôi sao sáng trên bầu trời văn nghệ dân tộc. Năm 1859, thực dân Pháp chiếm Gia Định và các tỉnh miền Đông và Tây Nam Bộ Nguyễn Đình Chiểu lang thang nhiều nơi, tỏ thái độ bất hợp tác với kẻ thù.”

    - Từ “lang thang” sai về ngữ nghĩa.

    - Sửa: phiêu bạt.

  • Câu 78: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Cốm là thức quả riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh thoát của đồng quê nội cỏ.

    Từ “thức quả” sai về ngữ nghĩa.

  • Câu 79: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Những câu hát than thân có số lượng lớn và rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao, dân ca Việt Nam. Những câu hát đó thường dùng các sự vật, con vật gần gũi, nhỏ bé, đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn dụ, so sánh để diễn tả tâm tình, thân phận của con người. Ngoài ý nghĩa “than thân”, đồng cảm với cuộc đời đau khổ, đắng cay của người lao động, những câu hát này còn có ý nghĩa phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến.”

    - Từ “tâm tình” sai về ngữ nghĩa.

    - Sửa: tâm trạng

  • Câu 80: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    - Cải tổ là thay đổi căn bản và toàn diện về tổ chức, thể chế, cơ chế,.. trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội..

    - Cải tiến, cải tạo, cải thiện là thay đổi làm cho tốt hơn trong đời sống.

    => Vậy từ “cải tổ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

  • Câu 81: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    - Viện trợ thường được dùng để chỉ các tổ chức từ chính phủ.

    - Cứu trợ, giúp đỡ, hỗ trợ: dùng để chỉ các cá nhân, hoặc tổ chức trong đời sống.

    => Vậy từ “viện trợ” không cùng nhóm với các từ còn lại.

  • Câu 82: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    - Từ trách nhiệm, nhiệm vụ, nghĩa vụ: đều thể hiện công việc được giao.

    - Bổn phận: Phần mình phải gánh vác, lo liệu, theo đạo lí.

    => Vậy từ “bổn phận” không cùng nhóm với các từ còn lại.

  • Câu 83: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác giả nào KHÔNG thuộc phong trào “thơ mới” giai đoạn 1932 – 1945?

    Nhà thơ Tố Hữu không thuộc phong trào thơ 1932 – 1945.

  • Câu 84: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc về khuynh hướng văn học hiện thực?

    - Nhật kí trong tù, Tắt đèn, Chí Phèo thuộc văn học hiện thực

    - Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn thuộc trào lưu văn học lãng mạn

    => Vậy Những sáng tác của nhóm Tự lực Văn đoàn không cùng thể loại với tác phẩm còn lại.

  • Câu 85: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Văn học là ______ của tiếng nói, người viết văn là người dùng tiếng nói để diễn tả đời sống, diễn tả tâm hồn con người. Cho nên học viết văn thì phải học tiếng nói, trước hết là học lời ăn tiếng nói của quần chúng."

    “Văn học là nghệ thuật của tiếng nói, người viết văn là người dùng tiếng nói để diễn tả đời sống, diễn tả tâm hồn con người. Cho nên học viết văn thì phải học tiếng nói, trước hết là học lời ăn tiếng nói của quần chúng.”

  • Câu 86: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Từ những năm đau thương chiến đấu

    Đã _________ lên nét mặt quê hương

    Từ những năm đau thương chiến đấu

    Đã ngời lên nét mặt quê hương

  • Câu 87: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    “_______ là nhà thơ của lí tưởng cổng sản, của những tình cảm trong quan hệ chính trị với cộng đồng (nội dung trữ tình chính trị). Thơ ông có giọng tâm tình ngọt ngào, phong cách đậm đà màu sắc dân tộc truyền thống”

    “Tố Hữu là nhà thơ của lí tưởng cổng sản, của những tình cảm trong quan hệ chính trị với cộng đồng (nội dung trữ tình chính trị). Thơ ông có giọng tâm tình ngọt ngào, phong cách đậm đà màu sắc dân tộc truyền thống”

  • Câu 88: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    “Tuyên ngôn Độc lập” là một vốn kiện lịch sử vô giá, một _____ chính luận xuất sắc”

    “Tuyên ngôn Độc lập” là một vốn kiện lịch sử vô giá, một áng văn chính luận xuất sắc.

  • Câu 89: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là lời ______ của một tâm hồn phụ nữ đang yêu:

    Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là lời tự bạch của một tâm hồn phụ nữ đang yêu.

  • Câu 90: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Chiều chiều oai linh thác gầm thét

    Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”

    (Trích đoạn trích Tây tiến, Quang Dũng)

    Nội dung chính của câu thơ là gì?

    Nội dung chính trong đoạn thơ là: Gợi tả sự dữ dội, hoang sơ, bí hiểm và đầy đe dọa của núi rừng miền Tây.

  • Câu 91: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

    Mị đứng lặng trong bóng tối.

    Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

    (Trích Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)

    Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.

    - Phương thức biểu đạt tự sự.

  • Câu 92: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm.

    Ta muốn ôm

    Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn.

    Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,

    Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,

    Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

    Và non nước, và cây, và cỏ rạng,

    Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,

    Cho no nê thanh sắc của thời tươi;

    - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!

    (Trích Vội vàng – Xuân Diệu)

    Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trích trên là:

    Điệp từ: Ta muốn

    Liệt Kê: mây, gió, cánh bướm, non nước, cây, cỏ...

  • Câu 93: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “- Mình về mình có nhớ ta

    Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.

    Mình về mình có nhớ không

    Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?

    - Tiếng ai tha thiết bên cồn

    Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi

    Áo chàm đưa buổi phân li

    Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…”

    (Trích Việt Bắc – Tố Hữu)

    “Mười lăm năm” là khoảng thời gian nào?

    “Mười lăm năm” là khoảng thời gian: Từ thời kỳ kháng Nhật (khởi nghĩa Bắc Sơn năm 1940) đến khi người kháng chiến trở về thủ đô.

  • Câu 94: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Tôi yêu em âm thầm, không hy vọng

    Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen

    Tôi yêu em, yêu chân thành, đằm thắm

    Cầu em được người tình như tôi đã yêu em

    (Tôi yêu em – Pu-skin)

    Hai câu kết tác giả muốn nói điều gì?

    Hai câu kết tác giả muốn thể hiện lòng yêu chân thành và cầu mong cho người con gái mình yêu hạnh phúc.

  • Câu 95: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Lúc bấy giờ trời đầy mù từ ngoài biển bay vào. Lại lác đác mấy hạt mưa. Tôi rúc vào bên bánh xích của một chiếc xe tang để tránh mưa, đang lúi húi thay phim, lúc ngẩng lên thấy một chuyện hơi lạ: một chiếc thuyền lưới vó mà tôi đoán là trong nhóm đánh cá ban nãy đang chèo thẳng vào trước mặt tôi.

    Có lẽ suốt một đời cầm máy ảnh chưa bao giờ tôi được thấy một cảnh “đắt” trời cho đến như vậy: trước mặt tôi là một bức tranh mực tàu của một danh họa thời cổ. Mũi thuyền in một nét mơ hồ lòe nhòe vào bầu sương mù trắng như sữa có pha đôi chút màu hồng hồng do ánh mặt trời chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi im phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum khum, đang hướng mặt vào bờ. Tất cả khung cảnh ấy nhìn qua những cái mắt lưới và tấm lưới nằm giữa hai chiếc gọng vó hiện ra dưới một hình thù y hệt cánh một con dơi, toàn bộ khung cảnh từ đường nét đến ánh sáng đều hài hòa và đẹp, một vẻ đẹp thực đơn giản và toàn bích khiến đứng trước nó tôi trở nên bối rối, trong trái tim như có cái gì bóp thắt vào. Chẳng biết ai đó lần đầu đã phát hiện ra bản thân cái đẹp chính là đạo đức? Trong giây phút bối rối tôi tưởng chính mình vừa khám phá thấy cái chân lí của sự toàn thiện, khám phá thấy cái khoảnh khắc trong ngần của tâm hồn.

    (Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

    Hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa là hình ảnh biểu tượng cho:

    Hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa là hình ảnh biểu tượng vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống của con người.

  • Câu 96: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Sông không hiểu nổi mình

    Sóng tìm ra tận bể”

    (Sóng – Xuân Quỳnh)

    Nội dung chính của hai câu thơ trên là gì?

    Nội dung chính của hai câu thơ trên là khát vọng tự khám phá trong tình yêu.

  • Câu 97: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: “chắc nó trừ mình ra!”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này? A ha! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa chết mẹ nào đã đẻ ra Chí Phèo? Có trời mà biết! Hắn không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết…

    (Chí Phèo – Nam Cao, NXB Giáo dục)

    Văn bản trên nói về điều gì?

    Nội dung của đoạn trích: nói về tiếng chửi của Chí Phèo, tiếng chửi của một con người đầy bi kịch.

  • Câu 98: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

    Quân xanh màu la dữ oai hùm

    Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

    Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm

    Rải rác biên cương mồ viễn xứ

    Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

    Áo bào thay chiếu anh về đất

    Sông Mã gầm lên khúc độc hành

    (Trích Tây Tiến – Quang Dũng)

    Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ trên?

    Hoàn cảnh sáng tác: Khi Quang Dũng đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến, ông đã viết bài thơ này.

  • Câu 99: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Tnú không cứu sống được vợ, được con. Tối đó, Mai chết. Còn đứa con thì đã chết rồi. Thằng lính to béo đánh một cây sắt vào ngang bụng nó, lúc mẹ nó ngã xuống, không kịp che cho nó. Nhớ không, Tnú, mày cũng không cứu sống được vợ mày. Còn mày thì bị chúng nó bắt, mày chỉ có hai bàn tay trắng, chúng nó trói mày lại. Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng, tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo mác. Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa? Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo! …”.

    (Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành)

    Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn?

    - Phong cách ngôn ngữ đoạn văn là: sinh hoạt.

  • Câu 100: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Sao anh không về chơi Thôn Vĩ

    Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên

    Vườn ai mướt quá xanh như ngọc

    Lá trúc tre ngang mặt chữ điền

    (Đây Thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)

    Tiếng nói nội tâm của nhân vật trữ tình trong cả khổ thơ đầu không mang sắc thái cảm xúc nào?

    Tiếng nói nội tâm của nhân vật trữ tình trong cả khổ thơ đầu không mang sắc thái cảm xúc phấn khích.

  • Câu 101: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đó là lí do chúng ta phải công khai lên tiếng về AIDS. Dè dặt, từ chối đối mặt với sự thật không mấy dễ chịu này, hoặc vội vàng phán xét đồng loại của mình, chúng ta sẽ không đạt được tiến độ hoàn thành các mục tiêu đề ra, thậm chí chúng ta còn bị chận hơn nữa, nếu sự kì thị và phân biệt đối xử vẫn tiếp tục diễn ra đối với những người bị HIV/AIDS. Hãy đừng để một ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thể bảo vệ được chính mình bằng cách dựng lên các bức rào ngăn cách giữa chúng ta và họ. Trong thế giới khốc liệt của AIDS không có khái niệm chúng ta và họ, trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết.

    (trích “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1 - 12 – 2003”, Cô - Phi An - Nan)

    Anh/chị hiểu thế nào về câu: “Trong thế giới khốc liệt của AIDS không có khái niệm chúng ta và họ, trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết”?

    1. Sự nguy hiểm, dữ dội của căn bệnh, người bệnh như đang lao vào một cuộc chiến

    2. Không kì thị, phân biệt đối xử

    3. Phải công khai, không giấu giếm, giấu giếm cũng có nghĩa là chấp nhận đầu hàng, là chết.

    Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

    Với câu “Trong thế giới khốc liệt của AIDS không có khái niệm chúng ta và họ, trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết” đã thể hiện:

    -Sự nguy hiểm, dữ dội của căn bệnh, người bệnh như đang lao vào một cuộc chiến

    - Không kì thị, phân biệt đối xử

    - Phải công khai, không giấu giếm, giấu giếm cũng có nghĩa là chấp nhận đầu hàng, là chết.

    Vậy cả 3 nhận định đã cho đều đúng.

  • Câu 102: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Ơi kháng chiến ! Mười năm qua như ngọn lửa

    Nghìn năm sau, còn đủ sức soi đường.

    Con đã đi nhưng con cần vượt nữa

    Cho con về gặp lại Mẹ yêu thương.

    Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ

    Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa,

    Như đứa trẻ thơ đói long gặp sữa

    Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”.

    (Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)

    Trong khổ thơ in đậm sau đã sử dụng biện pháp tu từ nào?

    Biện pháp so sánh: “Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ”.

  • Câu 103: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Hồn Trương Ba: Ta… ta… đã bảo mày im đi!

    Xác hàng thịt: Rõ là ông không dám trả lời. Giấu ai chứ không thể giấu tôi được! Hai ta đã hòa với nhau làm một rồi!

    Hồn Trương Ba: Không! Ta vẫn có một đời sống riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn…

    Xác hàng thịt: Nực cười thật! Khi ông phải tồn tại nhờ tôi, chiều theo những đòi hỏi của tôi, mà còn nhận là nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn!

    Hồn Trương Ba: (bịt tai lại) Ta không muốn nghe mày nữa!

    Xác hàng thịt: (lắc đầu) Ông cứ việc bịt tai lại! Chẳng có cách nào chối bỏ tôi được đâu! Mà đáng lẽ ông phải cảm ơn tôi. Tôi đã cho ông sức mạnh. Ông có nhớ hôm ông tát thằng con ông tóe máu mồm máu mũi không? Con giận của ông lại có thêm sức mạnh của tôi… Ha ha!

    Hồn Trương Ba: Ta cần gì đến cái sức mạnh làm ta trở thành tàn bạo.

    Xác hàng thịt: Nhưng tôi là cái hoàn cảnh mà ông buộc phải qui phục! Đâu phải lỗi tại tôi… (buồn rầu) Sao ông có vẻ khinh thường tôi thế nhỉ? Tôi cũng đáng được quí trọng chứ! Tôi là cái bình để chứa đựng linh hồn. Nhờ tôi mà ông có thể làm lụng, cuốc xới. Ông nhìn ngắm trời đất, cây cối, những người thân… Nhờ có đôi mắt của tôi, ông cảm nhận thế giới này qua những giác quan của tôi… Khi muốn hành hạ tâm hồn con người, người ta xúc phạm thể xác… Những vị lắm chữ nhiều sách như các ông là hay vin vào cớ tâm hồn là quí, khuyên con người ta sống vì phần hồn, để rồi bỏ bê cho thân xác họ mãi khổ sở, nhếch nhác… Mỗi bữa tôi đòi ăn tám, chín bát cơm, tôi thèm ăn thịt, hỏi có gì là tội lỗi nào? Lỗi là ở chỗ không có đủ tám, chín bát cơm cho tôi ăn chứ!

    Hồn Trương Ba: Nhưng… Nhưng…

    Xác hàng thịt: Hãy công bằng hơn, ông Trương Ba ạ! Từ nãy tới giờ chỉ có ông nặng lời với tôi, chứ tôi thì vẫn nhã nhặn với ông đấy chứ. (thì thầm) Tôi rất biết cách chiều chuộng linh hồn.

    Hồn Trương Ba: Chiều chuộng?

    Xác hàng thịt: Chứ sao? Tôi thông cảm với những “trò chơi tâm hồn của ông”. Nghĩa là: Những lúc một mình một bóng, ông cứ việc nghĩ rằng ông có một tâm hồn bên trong cao khiết, chẳng qua vì hoàn cảnh, vì để sống mà không phải nhân nhượng tôi. Làm xong điều xấu gì ông cứ việc đổ tội cho tôi, để ông được thanh thản. Tôi biết: Cần phải để cho tính tự ái của ông được ve vuốt. Tâm hồn là thứ lắm sĩ diện! Hà hà, miễn là… ông vẫn làm đủ mọi việc để thỏa mãn những thèm khát của tôi!

    Hồn Trương Ba: Lí lẽ của anh thật ti tiện!

    Xác hàng thịt: Ấy đấy, ông bắt đầu gọi tôi là anh rồi đấy! Có phải lí lẽ của tôi đâu, tôi chỉ nhắc lại những điều ông vẫn tự nói với mình và người khác đấy chứ! Đã bảo chúng ta tuy hai mà một!

    Hồn Trương Ba: (như tuyệt vọng) Trời!

    Xác hàng thịt: (an ủi) Ông đừng nên tự dằn vặt làm gì! Tôi đâu muốn làm khổ ông, bởi tôi cũng rất cần đến ông. Thôi, đừng cãi cọ nhau nữa! Chẳng còn cách nào khác đâu! Phải sống hòa thuận với nhau thôi! Cái hồn vía ương bướng của tôi ơi, hãy về với tôi này!

    (Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)

    Trong cuộc đối thoại với xác anh hàng thịt, thái độ và hành động của Hồn Trương Ba có sự thay đổi như thế nào?

    Trong cuộc đối thoại với xác anh hàng thịt, thái độ và hành động của Hồn Trương Ba có sự thay đổi: lúc đầu giận dữ, quát tháo sau dần đuối lí, bất lực và tuyệt vọng.

  • Câu 104: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    …Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

    (Trích Tuỳ bút Người lái đò Sông Đà-Nguyễn Tuân)

    Các biện pháp tu từ có trong đoạn văn trên:

    - So sánh: thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo..

    - Nhân hoá: oán trách, van xin, khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo.., rống lên , mai phục ,nhổm cả dậy ,ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó …

  • Câu 105: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?

    Ngày 29 - 12 - 1911, sau thắng lợi của cách mạng Tân Hợi, Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh. Tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống, đứng đầu Chính phủ lâm thời. Tôn Trung Sơn trở thành Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc.

  • Câu 106: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về

    Trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã đi nhiều nơi, làm nhiều nghề để kiếm sống và hòa mình vào cuộc sống của nhân dân cần lao và chính trong quá trình ấy, Người đã nhận thức rõ đâu là bạn, đâu là thù: Bạn là nhân dân lao động các nước, thù là chủ nghĩa đế quốc nói chung.

  • Câu 107: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?

    Từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vì chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế như thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ, …

  • Câu 108: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng:

    Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

  • Câu 109: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là

    Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

  • Câu 110: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 là

    Tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 là kinh tế dần phục hồi và phát triển, tình hình chính trị - xã hội tương đối ổn định.

  • Câu 111: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng là

    Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng là đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai.

  • Câu 112: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về

    Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về chính trị và kinh tế.

  • Câu 113: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Từ ngày 11 đến ngày 19 – 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở xã Vinh Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang).

    Đại hội thông qua hai bản báo cáo quan trọng :

    Báo cáo chính trị, do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày, đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

    Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam, do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

    Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

    Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam, tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

    Đại hội Đảng thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới quyết định xuất bản báo Nhân dân - cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.

    Đáp án là:

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Từ ngày 11 đến ngày 19 – 2 – 1951, Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở xã Vinh Quang (Chiêm Hoá - Tuyên Quang).

    Đại hội thông qua hai bản báo cáo quan trọng :

    Báo cáo chính trị, do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày, đã tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

    Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam, do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, xoá bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

    Đại hội quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

    Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam, tiếp tục đảm nhiệm sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

    Đại hội Đảng thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới quyết định xuất bản báo Nhân dân - cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng.

  • Câu 114: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:

    Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

  • Câu 115: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Bước phát triển của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) so với Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thể hiện ở chỗ

    “tăng cường sức mạnh của đảng cầm quyền” chọn vì ở Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 8 (tháng 5-1941) thì Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chính thức trở thành Đảng cầm quyền, sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì Đảng Cộng sản Đông Dương mới trở thành Đảng cầm quyền. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951) thì vai trò lãnh đạo của Đảng càng được tăng cường.

    “thực hiện khẩu hiệu ruộng đất cho dân cày” loại vì phải đến giai đoạn 1954 – 1957 ta mới tiến hành cải cách ruộng đất, thực hiện được nhiệm vụ người cày có ruộng.

    “đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc” loại vì trong bản Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh đã nêu rõ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là:

    + Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là tiêu diệt bọn đế quốc xâm lược, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất, xoá bò hình thức bóc lột phong kiến, làm cho người cày có ruộng, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

    + Nhiệm vụ chống đế quốc và nhiệm vụ chống phong kiến khăng khít với nhau. Nhưng trọng tâm của cách mạng trong giai đoạn hiện tại là giải phóng dân tộc. Kẻ thù cụ thể trước mắt của cách mạng là chủ nghĩa đế quốc xâm lược và bè lũ tay sai. Mũi nhọn của cách mạng chủ yếu chĩa vào bọn đế quốc xâm lược.

    → Không có nội dung nào cho thấy sự đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

    “tập hợp lực lượng trong mặt trận Liên Việt” loại vì nội dung này không thuộc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2-1951).

  • Câu 116: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp ở khu vực Đông Nam Á?

    Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. Sản lượng lương thực không ngừng tăng, Thái Lan và Việt Nam trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

    Không chỉ vậy, Đông Nam Á là một khu vực có dân số đông nên nhờ việc phát triển ngành trồng lúa các nước Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực – vấn đề nan giải của nhiều quốc gia đang phát triển.

  • Câu 117: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu?

    Các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu gồm: tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hóa và tự do lưu thông tiền vốn.

    => Sản xuất công nghiệp không nằm trong các mặt tự do lưu thông của thị trường chung châu Âu.

  • Câu 118: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Ở nước ta, rừng phòng hộ bao gồm

    Ở nước ta, rừng phòng hộ bao gồm rừng ở thượng nguồn các con sông, ven biển.

  • Câu 119: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Sông ngòi của nước ta có chế độ nước thay đổi theo mùa, do

    Chế độ nước sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa

    => Chế độ mưa nước ta phân mùa mưa – khô nên chế độ nước sông cũng thay đổi theo mùa lũ – cạn.

  • Câu 120: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?

    Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị.

  • Câu 121: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho bảng số liệu Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006. (Đơn vị: người/km)

    Vùng

    Mật độ dân số

    Đồng bằng sông Hồng

    1225

    Đông Bắc

    148

    Tây Bắc

    69

    Bắc Trung Bộ

    207

    Duyên hải Nam Trung Bộ

    200

    Tây Nguyên

    89

    Đông Nam Bộ

    511

    Đồng bằng sông Cửu Long

    429

    Để thể hiện mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2006 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    Từ khóa “mật độ dân số”, số năm 1 năm. 7 vùng

    => Miền, tròn, đường loại.

    => Chọn cột.

  • Câu 122: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là

    Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay là thị trường có nhiều biến động.

  • Câu 123: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Điều kiện thuận lợi nhất về tự nhiên để xây dựng các cảng biển ở nước ta là:

    Dọc bờ biển nước ta có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng biển (đặc biệt bờ biển Nam Trung Bộ).

  • Câu 124: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    Trung du miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh thích hợp để phát triển cây công nghiệp cận nhiệt, tiêu biểu nhất là cây chè.

  • Câu 125: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về

    Đồng bằng sông Hồng có địa hình thấp và khá bằng phẳng nên sông ngòi không có giá trị về thủy năng.

  • Câu 126: Nhận biết

    Chọn đồ thị thích hợp

    Nguyên nhân chính gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn khi nó dao động trong không khí là

    Con lắc dao động tắt dần là do lực cản không khí tác dụng vào vật dao động

  • Câu 127: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho đồ thị của hai sóng cơ học phụ thuộc vào thời gian. Cặp sóng nào sau đây không phải là sóng kết hợp:

    Điều kiện để hai sóng kết hợp: hai sóng có cùng tần số, cùng phương dao động và có độ lệch pha không đổi theo thời gian

    Từ 4 đồ thị, ta thấy trong đồ thị

    hai sóng có tần số khác nhau → hai sóng này không phải là sóng kết hợp

  • Câu 128: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?

    Nhận xét: vecto cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của tiếp tuyến trên đường sức điện

    Lực điện tác dụng lên electron có chiều ngược chiều vecto cường độ điện trường

    → Lực tác dụng lên electron tại vị trí A đúng.

  • Câu 129: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hai nguồn điện có suất điện động E, điện trở mỗi nguồn là r1, r2, mắc nối tiếp với một điện trở R như hình vẽ. Số chỉ của Vôn kế là 0V. Giá trị của điện trở R là

    Cường độ dòng điện trong mạch là: I =
\frac{2E}{R + r_{1} + r_{2}}.

    Số chỉ của Vôn kế là: U_{V} = E - I.r_{1}
= 0.

    \Rightarrow E - \frac{2E.r_{1}}{R + r_{1}
+ r_{2}} = 0 \Rightarrow r_{1} = R + r_{2} \Rightarrow R = r_{1} -
r_{2}.

  • Câu 130: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Bảng dưới đây cho biết số neutron, số proton và số electron của từng cặp nguyên tử. Cặp nguyên tử nào là đồng vị của cùng một nguyên tố?

    Từ bảng ta thấy cặp nguyên tử C có cùng số proton → chúng là đồng vị của cùng nguyên tố là Cu

  • Câu 131: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Sóng nào sau đây là sóng dọc?

    Sóng dọc là sóng cơ, truyền được trong chất rắn, lỏng, khí

  • Câu 132: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một bộ pin có điện trở trong không đáng kể được mắc nối tiếp với một điện trở và một quang điện trở như hình vẽ. Cường độ ánh sáng trên quang điện trở giảm, số chỉ của các Vôn kế thay đổi như thế nào?

    Quang điện trở là ứng dụng của hiện tượng quang điện trong, đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi

    Cường độ dòng điện: I = \frac{E}{R +
R_{q}}

    Số chỉ Vôn kế: U_{V} = I.R

    Khi cường độ ánh sáng trên quang điện trở giảm → điện trở của quang biến trở Rq tăng

    Số chỉ của các Vôn kế là: \left\{
\begin{matrix}
U_{P} = I.R = \frac{E.R}{R + R_{q}} \\
U_{Q} = R_{q}.I = \frac{E.R_{q}}{R + R_{q}} = \frac{E}{\frac{R}{R_{q}} +
1} \\
\end{matrix} ight.

    Nhận thấy: khi Rq tăng → UP giảm, UQ tăng.

  • Câu 133: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là:

    Tính chất quan trọng của tia X, phân biệt nó với các sóng điện từ khác là khả năng đâm xuyên qua vải, gỗ, giấy….

  • Câu 134: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C. Tần số góc ω của điện áp là thay đổi được. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên L theo giá trị tần số góc ω. Lần lượt cho ω bằng x, y và z thì mạch AB tiêu thụ công suất lần lượt là P1, P2 và P3. Biểu thức nào sau đây đúng?

    Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là:

    U_{L} = \frac{U.Z_{L}}{\sqrt{R^{2} +
\left( Z_{L} - Z_{C} ight)^{2}}} =
\frac{U.Z_{L}}{R}.\frac{R}{\sqrt{R^{2} + \left( Z_{L} - Z_{C}
ight)^{2}}} = \frac{U.Z_{L}.cos\varphi}{R}

    Với tần số ω1 = x; ω2 = y và ω3 = z, ta có: \frac{1}{{\omega_{1}}^{2}} +
\frac{1}{{\omega_{3}}^{2}} = \frac{2}{{\omega_{2}}^{2}}

    Từ đồ thị ta thấy: U_{L1} = U_{L3} =
\frac{3}{4}U_{L2} = \frac{3}{4}U_{L\max}

    \Rightarrow
\frac{U.Z_{L1}\cos\varphi_{1}}{R} = \frac{U.Z_{L3}\cos\varphi_{3}}{R} =
\frac{3}{4}\frac{U.Z_{L2}\cos\varphi_{2}}{R}

    \Rightarrow
{\omega_{1}}^{2}cos^{2}\varphi_{1} = {\omega_{3}}^{2}cos^{2}\varphi_{3}
= \frac{9}{16}{\omega_{2}}^{2}cos^{2}\varphi_{2}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\frac{cos^{2}\varphi_{1}}{cos^{2}\varphi_{2}} =
\frac{9}{16}\frac{\omega^{2}}{{\omega_{1}}^{2}} \\
\frac{cos^{2}\varphi_{2}}{cos^{2}\varphi} =
\frac{9}{16}\frac{\omega^{2}}{{\omega_{2}}^{2}} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow
\frac{cos^{2}\varphi_{1}}{cos^{2}\varphi_{2}} +
\frac{cos^{2}\varphi_{3}}{cos^{2}\varphi_{2}} =
\frac{9}{16}\omega^{2}.\left( \frac{1}{{\omega_{1}}^{2}} +
\frac{1}{{\omega_{3}}^{2}} ight)

    \Rightarrow
\frac{cos^{2}\varphi_{1}}{cos^{2}\varphi_{2}} +
\frac{cos^{2}\varphi_{2}}{cos^{2}\varphi_{2}} =
\frac{9}{16}{\omega_{2}}^{2}.\frac{2}{{\omega_{2}}^{2}} =
\frac{9}{8}(1)

    Công suất tiêu thụ của mạch điện là: P =
\frac{U^{2}cos^{2}\varphi}{R} \Rightarrow P\sim
cos^{2}\varphi

    Từ (1) ta có: \frac{P_{1}}{P_{2}} +
\frac{P_{3}}{P_{2}} = \frac{9}{8} \Rightarrow \frac{P_{1} + P_{3}}{9} =
\frac{P_{2}}{8}.

  • Câu 135: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc qua một hiệu điện thế 400(V). Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véc-tơ cảm ứng từ vuông góc với véc-tơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7(cm). Độ lớn cảm ứng từ là

    Áp dụng định lí biến thiên động năng cho electron, ta có:

    W_{ds} - W_{dt} = A \Rightarrow
\frac{1}{2}mv^{2} - 0 = |e|.U \Rightarrow v =
\sqrt{\frac{2|e|.U}{m}}

    Bán kính chuyển động của electron trong từ trường là:

    R = \frac{mv}{|e|B} =
\frac{m.\sqrt{\frac{2|e|U}{m}}}{|e|.B} =
\frac{1}{B}.\sqrt{\frac{2m.U}{|e|}} \Rightarrow B =
\frac{1}{R}.\sqrt{\frac{2m.U}{|e|}}

    \Rightarrow B = \frac{1}{7.10^{-2}}.\sqrt{\frac{2.9,1.10^{- 31}.400}{\left| - 1,6.10^{- 19} ight|}}\approx 0,96.10^{- 3}(T).

  • Câu 136: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Biết 0,05 mol hiđrocacbon X mạch hở làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa m gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là

    CTTQ hiđrocacbon là CnH2n+2-2k (với k là số liên kết π).

    PTHH: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k

    (mol)        0,05  →  0,05k   →     0,05

    Theo đề bài %mBr = 69,56%

    \frac{80.2k}{14n + 2 + 158k}.100 =
69,56

    ⟹ 160k = 9,7384n + 1,3912 + 109,9048k

    ⟹ 50,0952k = 9,7384n + 1,3912

    ⟹ 36k = 7n + 1

    ⟹ k = 1; n = 5 thỏa mãn

    ⟹ CTPT của X là C5H10 và mBr2 = 0,05.160 = 8 gam.

  • Câu 137: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C. Tính khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh?

    Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.

    Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.

    Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.

    Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa: C\% = \frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\% =
\frac{258x}{474x + 200}.100\% = 5,56\%

    → x = 0,048.

    → mKAl(SO4)2.12H2O = 0,048.474 = 22,75 gam.

  • Câu 138: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4 trong dung dịch có H2SO4 loãng làm môi trường, thì cần dùng hết 20 ml dung dịch KMnO4 0,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4 là

    nKMnO4 = 0,025.0,02 = 0,0005 mol.

    PTHH xảy ra:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

     0,0025 ←    0,0005                                                                                        (mol)

    ⟹ CM FeSO4 = n/V = 0,0025/0,01 = 0,25 M.

  • Câu 139: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    α-amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,68 gam X tác dụng với axit HCl dư, thu được 15,06 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    Đặt công thức X là H2N-R-COOH.

    H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

    BTKL: mHCl = mmuối - mX = 15,06 - 10,68 = 4,38 gam → nHCl = 4,38/36,5 = 0,12 mol.

    Ta có: nX = nHCl = 0,12 mol ⟹ MX = 10,68/0,12 = 89.

    Mà X là α-amino axit ⟹ X là CH3CH(NH2)COOH.

  • Câu 140: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:

    Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

    (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.

    (b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.

    (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

    (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

    (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

    (a) sai, khí metan hầu như không tan trong nước nên ta thu khí bằng phương pháp đẩy nước.

    (b) đúng, PTHH: CH3COONa + NaOH \overset{CaO,t^{o}}{ightarrow} CH4 ↑ + Na2CO3.

    (c) đúng, để tránh trường hợp hóa chất bị ẩm khi đun nóng hơi nước bay lên và bị ngưng tụ tại miệng ống nghiệm chảy ngược lại gây vỡ ống nghiệm.

    (d) sai, nếu làm vậy phần không khí trong ống nghiệm có nhiệt độ giảm đột ngột khiến áp suất trong ống giảm, nước sẽ bị hút vào ống nghiệm, mà ống nghiệm đang nóng sẽ gây vỡ ống nghiệm.

    (e) sai, CaO là chất hút ẩm tránh tạo dung dịch NaOH đặc để ăn mòn thủy tinh.

    Vậy có 2 phát biểu đúng.

  • Câu 141: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho các nhận định sau:

    (1) Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.

    (2) Tơ được chia làm 2 loại: tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.

    (3) Polietilen có cấu trúc phân nhánh.

    (4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm.

    (5) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

    (6) Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic.

    Số nhận định đúng là

    Có 4 phát biểu đúng: (1), (4), (5), (6).

    (2) sai, vì tơ được chia thành 2 loại: tơ thiên nhiên và tơ hóa học (gồm tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp).

    (3) sai, vì polietilen có cấu trúc không phân nhánh.

  • Câu 142: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nhiệt phân hoàn toàn 23,15 gam hỗn hợp muối KNO3 và NH4NO3. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước thu được hỗn hợp khí với tỉ lệ nN2O : nO2 = 4 : 3. Phần trăm khối lượng muối KNO3 trong hỗn hợp là

    Đặt nKNO3 = a mol; nNH4NO3 = b mol

    ⟹ mhỗn hợp = 101a + 80b = 23,15 (1)

    KNO3 → KNO2 + 0,5O2

    a       →                  0,5a

    NH4NO3 →  N2O + 2H2O

    b    →             b

    Ta có: nN2OnO2 = \frac{n_{N_{2}O}}{n_{O_{2}}} = \frac{4}{3}
\Leftrightarrow \frac{b}{0,5a} = \frac{4}{3} \Rightarrow 2a - 3b =
0 (2)

    Giải hệ (1) (2) ⟹ a = 0,15; b = 0,1

    ⟹ %mKNO3  = \frac{0,15.101}{23,15}.100\% = 65,44%.

  • Câu 143: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

    C2H5OH không phải là chất điện li → không dẫn điện.

    CH3COOH là chất điện li yếu → tính dẫn điện nhỏ hơn NaCl và K2SO4.

    Cùng nồng độ là 0,1 mol/lít thì K2SO4 dẫn điện tốt hơn NaCl vì trong dd phân li ra nồng độ ion các chất nhiều hơn.

    NaCl → Na+ + Cl- (Tổng nồng độ ion thu được là 0,2M)

    K2SO4 → 2K+ + SO42- (Tổng nồng độ ion thu được là 0,3M)

  • Câu 144: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    H2O2 phân hủy chậm trong dung dịch ở nhiệt độ thường theo phản ứng sau:

    2H2O2 → 2H2O + O2↑

    Khi thêm vào dung dịch này một ít bột MnO2, thấy bọt khí oxi thoát ra rất mạnh. Sau khi phản ứng kết thúc, MnO2 vẫn còn nguyên vẹn. Vai trò của MnO2 trong phản ứng trên là

    Khi cho MnO2 vào dung dịch thì bọt khí oxi thoát ra rất mạnh, khi đó tốc độ phản ứng tăng.

    Sau phản ứng, MnO2 vẫn còn nguyên vẹn ⟹ MnO2 đóng vai trò chất xúc tác trong phản ứng này.

  • Câu 145: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Y là:

    Đáp án: 132

    Đáp án là:

    Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Y là:

    Đáp án: 132

    * Xét E + O2 ⟶ CO2 + H2O

    BTKL ⟹ mH2O = 3,42 gam ⟹ nH2O = 0,19 mol.

    BTNT O ⟹ nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,2 mol ⟹ n-COO-(E) = 0,1 mol.

    * Xét E + NaOH

    ⟹ nNaOH(pứ) = n-COO-(E) = 0,1 mol.

    ⟹ nNaOH(dư trong T) = 0,1.20%/100% = 0,02 mol.

    * Xét đốt cháy T gồm 0,02 mol NaOH ⟶ 0,01 mol H2O

    BTNT H ⟹ nNaOH = 2nH2O ⟹ muối trong T không chứa H mà 3 este trong E no, mạch hở

    ⟹ Axit tạo nên este trong E là (COOH)2 và 2 ancol tạo E đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở.

    Ta có muối trong T là (COONa)2 có n(COONa)2 = nNaOH(pứ)/2 = 0,05 mol.

    ⟹ mT = m(COONa)2 + nNaOH(dư) = 7,5 gam.

    * Xét E + NaOH ⟶ T + ancol

    BTKL ⟹ mancol = mE + mNaOH - mT = 6,46 + 0,12.40 - 7,5 = 3,76 gam.

    Lại có nancol = nNaOH(pứ) = 0,1 mol.

    ⟹ MTB(ancol) = 37,6/0,1 = 37,6 ⟹ Hỗn hợp hai ancol là CH3OH và C2H5OH.

    * Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 248)

    ⟹ X là (COOCH3)2 ; Y là CH3OOC-COOC2H5 và Z là (COOC2H5)2.

    ⟹ MY = 132.

  • Câu 146: Thông hiểu

    Chọn đáp án chưa chính xác

    Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?

    Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây qua mạch rây theo nguyên tắc khuếch tán (từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp).

  • Câu 147: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là

    Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là: Mặc áo ấm

    Còn: môi tím tái, sởn gai ốc là phản xạ không điều kiện.

  • Câu 148: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành

    Trong nuôi cấy mô, auxin có tác dụng kích thích hình thành rễ, kinetin kích thích hình thành chồi.

    Nếu trong môi trường nuôi cấy có nồng độ auxin/kinetin = 3/0,02 thì sẽ kích thích hình thành rễ.

  • Câu 149: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương, người ta áp dụng các phương pháp

    Sử dụng các phương pháp: chọn lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ tế bào... để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương.

  • Câu 150: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

    → Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

    Phương án “Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể” sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

  • Câu 151: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là

    Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa

    Tần số alen p_{A} = 0,3 + \frac{0,4}{2} -
0,5 ightarrow q_{a} = 1 - p_{A} = 0,5.

  • Câu 152: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

    “Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng” sai, không phải phép lai nào giữa 2 dòng thuần đều cho ưu thế lai cao.

    “Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác ḍng” đúng.

    “Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo” sai, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

    “Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống” sai, con F1 có ưu thế lai cao không được dùng làm giống vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ.

  • Câu 153: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?

    “Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng”: hóa thạch.

    “Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin”: Bằng chứng sinh học phân tử.

    “Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo”: Bằng chứng giải phẫu so sánh

    “Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào”: Bằng chứng tế bào học.

  • Câu 154: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

    Nhân tố sinh thái vô sinh là ánh sáng.

    Các nhân tố còn lại là hữu sinh.

  • Câu 155: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:

    Đáp án: 9/32 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:

    Đáp án: 9/32 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.

    Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính)

    Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là: \frac{1}{2} \times \left( \frac{3}{4}
ight)^{2} = \frac{9}{32}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo