Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội nhé!

  • Số câu hỏi: 155 câu
  • Số điểm tối đa: 155 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Dịch bệnh Viêm đường hô hấp cấp Covid-19. Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam) 87 quốc gia và vùng lãnh thổ có người mắc bệnh.

    Tính đến 9h30 ngày 6/3/2020 (giờ Việt Nam), quốc gia nào ngoài Trung Quốc có số ca nhiễm CoVid-19 cao nhất?

    Dựa vào bảng số liệu ta có:

    +) Italy có 3858 ca nhiễm.

    +) Hàn Quốc có 6284 ca nhiễm.

    +) Iran có 3513 ca nhiễm.

    +) Mỹ có 210 ca nhiễm.

    Như vậy, ngoài Trung Quốc thì Hàn Quốc có số ca nhiễm Covid-19 cao nhất.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính vận tốc tức thời của chất điểm

    Một vật rơi tự do theo phương trình s =
\frac{1}{2}gt^{2}(m), với g =
9,8\left( m/s^{2} ight). Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 5(s) là:

    Ta có: s' = gt

    Vận tốc tức thời tại thời điểm t =
5(s) là:

    v(5) = s'(5) = 5g =
49(m/s).

  • Câu 3: Nhận biết

    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình log_{2}(1 - x) =
2 là:

    Ta có: log_{2}(1 - x) = 2 \Leftrightarrow
1 - x = 4 \Leftrightarrow x = - 3.

  • Câu 4: Vận dụng

    Xác định nghiệm hệ phương trình

    Giải hệ phương trình \left\{
\begin{matrix}
2x^{2} - 5xy + 2y^{2} = 0 \\
2x^{2} - y^{2} = 7 \\
\end{matrix} ight..

    Hệ phương trình: \left\{ \begin{matrix}
2x^{2} - 5xy + 2y^{2} = 0\ \ \ (1) \\
2x^{2} - y^{2} = 7\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight.

    Ta có:

    (1) \Leftrightarrow (2x - y)(x - 2y) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
y = 2x \\
x = 2y \\
\end{matrix} ight.

    Với: y = 2x

    (2) \Leftrightarrow 2x^{2} - (2x)^{2} =
7 \Leftrightarrow - 2x^{2} = 7(ktm)

    Với x = 2y

    (2) \Leftrightarrow 2.(2y)^{2} - y^{2} =
7 \Leftrightarrow 7y^{2} = 7 \Leftrightarrow y = \pm 1

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
y = 1 \Rightarrow x = 2 \\
y = - 1 \Rightarrow x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm (1;2)( -
1; - 2).

  • Câu 5: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Trong mặt phẳng phức, cho số phức z có điểm biểu diễn là N. Biết rằng số phức w = \frac{1}{z} được biểu diễn bởi một trong bốn điểm M,P,Q,R như hình vẽ bên. Hỏi điểm biểu diễn của w là điểm nào?

    Gọi số phức z = a + bi\left(
a;b\mathbb{\in R} ight) thì điểm N(a;b)

    Khi đó số phức:

    \frac{1}{z} = \frac{1}{a + bi} = \frac{a
- bi}{(a + bi)(a - bi)}

    = \frac{a - bi}{a^{2} + b^{2}} =
\frac{a}{a^{2} + b^{2}} - \frac{b}{a^{2} + b^{2}}.i

    Nên điểm biểu diễn số phức \frac{1}{z} có tọa độ \left( \frac{a}{a^{2} + b^{2}}; - \frac{b}{a^{2} +
b^{2}} ight).

    Vì điểm N(a;b) thuộc góc phần tư thứ (IV) tức là a > 0;b <
0.

    Suy ra \frac{a}{a^{2} + b^{2}} > 0; -
\frac{b}{a^{2} + b^{2}} > 0 nên điểm biểu diễn số phức \frac{1}{z} thuộc góc phần tư thứ (I).

    Từ hình vẽ chỉ có điểm M thỏa mãn.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(2;0;5). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng AB.

    Ta có: \overrightarrow{AB} = (1; -
2;2)

    Mặt phẳng (P) cần tìm vuông góc với AB

    => Nhận vecto (1; - 2;2) làm VTPT.

    => (P) đi qua A(1;2;3) và vuông góc với AB có phương trình:

    x - 1 - 2(y - 2) + 2(z - 3) =
0

    \Leftrightarrow x - 2y + 2z - 3 =
0

  • Câu 7: Nhận biết

    Tính độ dài đoạn thẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;0;1)B(4;2; - 2). Độ dài đoạn thẳng AB bằng:

    Ta có:

    AB = \sqrt{3^{2} + 2^{2} + ( - 3)^{2}} =
\sqrt{22}

  • Câu 8: Vận dụng

    Tìm các giá trị nguyên của x theo yêu cầu

    Số giá trị nguyên của x thỏa mãn bất phương trình \frac{x^{2}}{\sqrt{x - 1}}
< \frac{2x + 8}{\sqrt{x - 1}}

    TXĐ: D = (1; + \infty)

    \frac{x^{2}}{\sqrt{x - 1}} < \frac{2x
+ 8}{\sqrt{x - 1}}

    \Leftrightarrow \frac{x^{2} - 2x -
8}{\sqrt{x - 1}} < 0

    \Leftrightarrow x^{2} - 2x - 8 <
0 (vì \sqrt{x - 1} > 0 với mọi x \in D)

    \Leftrightarrow  - 2 < x < 4

    x\mathbb{\in Z},x > 1 \Rightarrow x
\in \left\{ 2;3 ight\}.

    Vậy có 2 giá trị nguyên của x thỏa mãn điều kiện đề bài.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Giải phương trình lượng giác

    Giải phương trình \cos2x + 5\sin x - 4 =0.

    Ta có:

    cos2x + 5sinx - 4 = 0

    \Leftrightarrow 1 - 2sin^{2}x + 5sinx -
4 = 0

    \Leftrightarrow - 2sin^{2}x + 5sinx - 3
= 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}\sin x = 1 \\\sin x = \frac{3}{2}(VN) \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{2} +
k2\pi,k \in Z

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Litva sẽ tham gia vào cộng đồng chung châu Âu sử dụng đồng Euro là đồng tiền chung vào ngày 01 tháng 01 năm 2015. Để kỷ niệm thời khắc lịch sử chung này, chính quyền đất nước này quyết định dùng 122 550 đồng tiền xu Litas Lithuania cũ của đất nước để xếp một mô hình kim tự tháp (như hình vẽ bên). Biết rằng tầng dưới cùng có 4 901 đồng và cứ lên thêm một tầng thì số đồng xu giảm đi 100 đồng. Hỏi mô hình Kim tự tháp này có tất cả bao nhiêu tầng?

    Bài toán là bài tập về cấp số cộng nếu ta coi số đồng xu ở tầng dưới cùng là số hạng đầu tiên, với công sai là hiệu số đồng xu của tầng 2 tầng liền kề.

    Khi đó, ta có một cấp số cộng với u_{1} =
4901 và công sai d = -100.

    Gọi số tầng của kim tự tháp đó là n\left(
n \in \mathbb{N}^{*} ight).

    Khi đó, tổng số đồng xu của n tầng đó là S_{n} = 122550 nên ta có: S_{n} = \frac{\left\lbrack 2u_{1} + (n -1)d ightbrack n}{2}

    \Leftrightarrow 122550 =
\frac{\left\lbrack 2.4901 + (n - 1).( - 100)
ightbrack.n}{2}

    \Leftrightarrow 245100 = \lbrack 2.4901
- 100n + 100brack.n

    \Leftrightarrow 245100 = \lbrack 9902 -
100nbrack.n

    \Leftrightarrow 100n^{2} - 9902n +
245100 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
n = 50(tm) \\
n = \frac{2451}{50}(ktm) \\
\end{matrix} ight..

    Vậy mô hình kim tự tháp đã cho có 50 tầng.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm họ nguyên hàm

    Họ nguyên hàm ∫ \int_{}^{}\frac{x^{3} +x^{2} - 5}{x^{2} + x - 2}dx là:

    Ta có:

    \frac{x^{3} + x^{2} - 5}{x^{2} + x -
2}

    = \frac{\left( x^{3} + x^{2} - 2x
ight) + 2x - 5}{x^{2} + x - 2}

    = x + \frac{2x - 5}{(x - 1)(x +
2)}

    Đặt: \frac{2x - 5}{(x - 1)(x + 2)} =\frac{A}{x - 1} + \frac{B}{x + 2}

    \Leftrightarrow \frac{2x - 5}{(x - 1)(x
+ 2)} = \frac{A(x + 2) + B(x - 1)}{(x - 1)(x + 2)}

    \Leftrightarrow 2x - 5 = (A + B)x + 2A -
B

    Đồng nhất hệ số 2 vế của phương trình ta được:

    \left\{ \begin{matrix}
A + B = 2 \\
2A - B = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
A = - 1 \\
B = 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \frac{x^{3} + x^{2} -
5}{x^{2} + x - 2} = x - \frac{1}{x - 1} + \frac{3}{x + 2}

    \Rightarrow \int_{}^{}{\frac{x^{3} +
x^{2} - 5}{x^{2} + x - 2}dx} = \int_{}^{}{\left( x - \frac{1}{x - 1} +
\frac{3}{x + 2} ight)dx}

    = \frac{x^{2}}{2} - \ln|x - 1| + 3ln|x +
2| + C.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tìm điều kiện tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Bất phương trình f\left( e^{x}
ight) < m\left( 3e^{x} + 2019 ight) có nghiệm x\in(0;1) khi và chỉ khi

    Xét bất phương trình f\left( {{e^x}} ight) < m\left( {3{e^x} + 2019} ight){\text{  }}\left( * ight)

    Đặt e^{x} = t(t > 0) với: x \in (0;1) \Rightarrow t \in \left(
e^{0};e^{1} ight) \Rightarrow t \in (1;e).

    Ta được bất phương trình f(t) < m(3t +
2019) \Leftrightarrow m > \frac{f(t)}{3t + 2019} (vì 3t + 2019 > 0 với t \in (1;e))

    Để bất phương trình (*) có nghiệm x \in
(0;1) thì bất phương trình (1) có nghiệm t \in (1;e).

    Ta xét hàm g(t) = \frac{f(t)}{3t +
2019} trên (1;e).

    Ta có g'(t) = \frac{f'(t)(3t +2019) - 3f(t)}{(3t + 2019)^{2}}.

    Nhận xét rằng đồ thị hàm số y =
f(t) có tính chất giống với đồ thị hàm số y = f(x) nên xét trên khoảng (1;e) ta thấy rằng f(t) < 0 và đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải hay hàm số đồng biến trên (1;e) nên f'(t) > 0.

    Từ đó g'(t) = \frac{f'(t)(3t +
2019) - 3f(t)}{(3t + 2019)^{2}} > 0 với t \in (1;e) hay hàm số g(t) đồng biến trên (1;e).

    Từ BBT ta thấy để bất phương trình m >
\frac{f(t)}{3t + 2019} với t \in
(1;e) thì m > \min_{\lbrack
1;ebrack}g(t) \Leftrightarrow m > - \frac{2}{1011}.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tính quãng đường di chuyển

    Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc v(t) = t^{2} + 10t(m/s) với t là thời gian được tính bằng đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc 200 (m/s) thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng là:

    Thời điểm máy bay đạt vận tốc 200 m/s là:

    t^{2} + 10t = 200 \Leftrightarrow t =
10(s)

    Quãng đường máy bay di chuyển trên đường băng từ thời điểm t = 0(s) tới thời điểm t = 10(s) là:

    s = \int_{0}^{10}{v(t)dx} =
\int_{0}^{10}{\left( t^{2} + 10t ight)dt} =
\frac{2500}{3}(m).

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Ông Bá Kiến gửi tiết kiệm 100 triệu đồng ở ngân hàng A với lãi suất 6,7% một năm. Anh giáo Thứ cũng gửi tiết kiệm 20 triệu đồng ở ngân hàng B với lãi suất 7,6% một năm. Hai người cùng gửi với kì hạn 1 năm theo hình thức lãi kép. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì tổng số tiền cả vốn lẫn lãi của anh giáo Thứ nhiều hơn số tiền của ông Bá Kiến?

    Ông Bá Kiến gửi 100 triệu với lãi suất 6,7% nên sau n năm số tiền của ông là A_{n} = 100.1,067^{n}.

    Anh Giáo Thứ gửi 20 triệu với lãi suất 7,6% thì sau n năm số tiền của anh là B_{n} = 20.1,076^{n}.

    Để số tiền của anh giáo Thứ lớn hơn ông Bá Kiến thì

    20.1,076^{n} >
100.1,067^{n}

    \Leftrightarrow \left(
\frac{1,076}{1,067} ight)^{n} > 5 \Leftrightarrow n >
191,6

    Vậy phải sau ít nhất 192 năm thì số tiền của anh giáo Thứ mới nhiều hơn số tiền của ông Bá Kiến.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tính giá trị biểu thức

    Tập nghiệm S của bất phương trình log_{\frac{1}{2}}\left( log_{3}x
ight) > 0 là khoảng (a;b). Biểu thức a + b bằng

    ĐKXĐ: \left\{ \begin{matrix}
log_{3}x > 0 \\
x > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow x > 1.

    Ta có: log_{\frac{1}{2}}\left( log_{3}x
ight) > 0

    \Leftrightarrow log_{3}x < 1
\Leftrightarrow x < 3

    Kết hợp ĐKXĐ ta có: 1 < x <
3

    => Tập nghiệm của bất phương trình là (1;3)

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a + b = 1 + 3 = 4

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tính diện tích hình phẳng

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y =
x^{2} - 4x + 3,x = 0,x = 3 và trục hoành bằng:

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    x^{2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi y =
x^{2} - 4x + 3,x = 0,x = 3

    S = \int_{0}^{3}{\left| x^{2} - 4x + 3ight|dx}

    = \left| \int_{0}^{1}{\left( x^{2} - 4x
+ 3 ight)dx} ight| + \left| \int_{1}^{3}{\left( x^{2} - 4x + 3
ight)dx} ight|

    = \left| \frac{4}{3} ight| + \left| -
\frac{4}{3} ight| = \frac{8}{3}.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm m để hàm số đồng biến trên khoảng

    Cho hàm số y = \frac{x^{3}}{3} - (m -
1)x^{2} + 3(m - 1)x + 1. Số giá trị nguyên của m để hàm số đồng biến trên (1; + \infty) là:

    Hàm số y = \frac{x^{3}}{3} - (m - 1)x^{2}
+ 3(m - 1)x + 1 xác định trên (1; +
\infty)

    Ta có: y' = x^{2} - 2(m - 1)x + 3(m -
1)

    Để hàm số đồng biến trên (1; + \infty)
\Leftrightarrow y' \geq 0\forall x \in (1; + \infty)

    \Leftrightarrow x^{2} - 2(m - 1)x + 3(m -
1) \geq \forall x \in (1; + \infty) (*).

    Ta có \Delta' = (m - 1)^{2} - 3(m -
1) = m^{2} - 5m + 4

    TH1: \Delta' \leq 0 \Leftrightarrow
m^{2} - 5m + 4 \leq 0 \Leftrightarrow 1 \leq m \leq 4, khi đó y' \geq 0\forall x\mathbb{\in
R} nên thỏa mãn (*).

    TH2: \Delta' > 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
m > 4 \\
m < 1 \\
\end{matrix} ight., khi đó phương trình y' = 0 có hai nghiệm phân biệt x_{1} < x_{2}.

    Áp dụng định lí Vi-et ta có: \left\{
\begin{matrix}
x_{1} + x_{2} = 2(m - 1) \\
x_{1}x_{2} = 3(m - 1) \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó ta có y' \geq 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x \geq x_{2} \\
x \leq x_{1} \\
\end{matrix} ight., nên hàm số đã cho đồng biến trên \left( - \infty;x_{1} ight)\left( x_{2}; + \infty ight)

    Để hàm số đồng biến trên (1; +
\infty) thì (1; + \infty) \subseteq
\left( x_{2}; + \infty ight) \Rightarrow x_{1} < x_{2} \leq
1

    Khi đó ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} < 2 \\
\left( x_{1} - 1 ight)\left( x_{2} - 1 ight) \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x_{1} + x_{2} < 2 \\
x_{1}x_{2} - \left( x_{1} + x_{2} ight) + 1 \geq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2(m - 1) < 2 \\
3(m - 1) - 2(m - 1) + 1 \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m - 1 < 1 \\
m - 1 + 1 \geq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m < 2 \\
m \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow 0 \leq m < 2

    Kết hợp 2 TH ta có 0\leq m\leq4.

    m\mathbb{\in Z}

    \Rightarrow m \in \left\{ 0;1;2;3;4ight\}

    Vậy có 5 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tính giá trị biểu thức

    Cho số phức z = a + bi\left(
a,b\mathbb{\in R} ight) theo điều kiện (2 - 3i)z - 7i\overline{z} = 22 - 20i. Tính S = a + b.

    Đặt z = a + bi \Rightarrow \overline{z} =
a - bi

    Theo bài ra ta có:

    (2 - 3i)z - 7i\overline{z} = 22 -
20i

    \Leftrightarrow (2 - 3i)(a + bi) - 7i(a
- bi) = 22 - 20i

    \Leftrightarrow 2a + 2bi - 3ai + 3b -
7ai - 7b = 22 - 20i

    \Leftrightarrow 2a - 4b + (2b - 10a)i =
22 - 20i

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2a - 4b = 22 \\
2b - 10a = - 20 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 1 \\
b = - 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow z = 1 - 5i

    Vậy a + b = 1 + ( - 5) = -
4.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Trong mặt phẳng Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z - i| = |2 - 3i - z|

    Đặt z = x + yi\left( x,y\mathbb{\in R}
ight)

    Ta có: |z - i| = |2 - 3i -
z|

    \Leftrightarrow |x + yi - i| = \left| 2
- 3i - (x + yi) ight|

    \Leftrightarrow \left| x + (y - 1)i
ight| = \left| 2 - x - (y + 3)i ight|

    \Leftrightarrow \sqrt{x^{2} + (y -1)^{2}} = \sqrt{(2 - x)^{2} + (y + 3)^{2}}

    \Leftrightarrow x^{2} + (y - 1)^{2} = (2
- x)^{2} + (y + 3)^{2}

    \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} - 2y + 1 =
4 - 4x + x^{2} + y^{2} + 6y + 9

    \Leftrightarrow 4x - 8y - 12 =
0

    \Leftrightarrow x - 2y - 3 =
0

    Vậy tập hợp biểu diễn số phức z là đường thẳng x - 2y - 3 = 0.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tìm tọa độ điểm D

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 10, tâm I(1;1) biết trung điểm ADM(0; -
1). Với x_{D} < 0, tọa độ điểm D

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \overrightarrow{IM} = ( - 1; - 2)
\Rightarrow IM = \sqrt{( - 1)^{2} + ( - 2)^{2}} = \sqrt{5}

    \Rightarrow AB = 2IM =2\sqrt{5}

    S = 10 \Rightarrow AB.AD =
10

    \Leftrightarrow 2\sqrt{5}.AD = 10
\Rightarrow AD = \sqrt{5}

    AD:\left\{ \begin{matrix}
qua\ \ M(0; - 1) \\
\bot\overrightarrow{IM} = ( - 1; - 2) \Rightarrow
\overrightarrow{n_{AD}} = (1;2) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow AD:x + 2y + 2 =
0

    \overrightarrow{DA} = (4t + 4; - 2 -
2t)

    \Rightarrow DA^{2} = (4t + 4)^{2} + ( -
2 - 2t)^{2} = 5

    \Leftrightarrow 20t^{2} + 40t + 15 =
0

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = \frac{- 1}{2} \Rightarrow D\left( - 1;\frac{- 1}{2} ight) \\
t = \frac{- 3}{2} \Rightarrow D\left( 1;\frac{- 3}{2} ight) \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tìm giá trị tham số m theo yêu cầu

    Cho phương trình đường tròn: x^{2} +
y^{2} - 8x + 10y + m = 0(*). Điều kiện của m để (*) là phương trình đường tròn có bán kính bằng 7 là:

    Xét phương trình đường tròn:

    x^{2} + y^{2} - 8x + 10y + m = 0
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4 \\
b = - 5 \\
c = m \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: a^{2} + b^{2} - c =R^{2}

    \Rightarrow 4^{2} + ( - 5)^{2} - m =
7^{2} \Leftrightarrow m = - 8.

  • Câu 22: Vận dụng

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (\alpha):2x - y + 3z + 4 = 0 và điểm A(2; - 1;2). Mặt phẳng qua A song song với trục Oy và vuông góc với (\alpha) có phương trình là:

    Mặt phẳng (\alpha):2x - y + 3z + 4 =
0 có 1 VTPT là: \overrightarrow{n}(2; - 1;3)

    Gọi (P) là mặt phẳng cần tìm. Do (P) song song Oy và vuông góc với (\alpha) nên (P) có 1 VTPT là:

    \overrightarrow{n_{1}} = \left\lbrack
\overrightarrow{n};\overrightarrow{j}(0;1;0) ightbrack = ( -
3;0;2)

    Mặt phẳng (P) đi qua A(2; -
1;2), có 1 VTPT \overrightarrow{n_{1}} = ( - 3;0;2) có phương trình là:

    - 3(x - 2) + 0 + 2(z - 2) =
0

    \Leftrightarrow 3x - 2z - 2 =
0.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính diện tích xung quanh hình nón

    Cắt hình nón bởi một mặt phẳng qua trục thu được thiết diện là một tam giác vuông có diện tích bằng 8. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Giả sử thiết diện qua trục là tam giác SAB, O là tâm đường tròn đáy => O là trung điểm của AB

    Tam giác SAB vuông tại S nên S_{\Delta SAB} = \frac{1}{2}SA.SB =
\frac{1}{2}SA^{2} = 8

    \Leftrightarrow SA = 4 = l

    \Rightarrow AB = SA\sqrt{2} =
4\sqrt{2}

    \Rightarrow r = OA =
2\sqrt{2}

    Khi đó diện tích xung quanh hình nón là

    S_{xq} = \pi rl = \pi.2\sqrt{2}.4 =
8\sqrt{2}\pi

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính bán kính đáy của hình trụ

    Cho hình nón có chiều cao h = 10 và bán kính đáy r = 5. Xét hình trụ có một đáy nằm trên hình tròn đáy của hình nón, đường tròn đáy còn lại nằm trên mặt xung quanh của hình nón sao cho thể tích khối trụ lớn nhất. Khi đó, bán kính đáy của hình trụ bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Theo bài ra ta có SO = 10,OA =
5

    Đặt O'A' = r\ (0 < r <
5)

    Áp dụng định lí Ta-lét ta có \frac{O'A'}{OA} =
\frac{SO'}{SO}

    \Rightarrow \frac{r}{5} =
\frac{SO'}{10} \Leftrightarrow SO' = 2r \Rightarrow OO' = 10
- 2r

    Khi đó thể tích khối trụ là:

    V =
\pi.O'{A'}^{2}.OO'

    = \pi.r^{2}(10 - 2r) = 2\pi\left( -
r^{3} + 5r^{2} ight)

    Xét hàm số f(r) = - r^{3} +
5r^{2} trên (0;5) ta có:

    f'(r) = - 3r^{2} + 10r = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
r = 0(ktm) \\
r = \frac{10}{3}(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy để thể tích khối trụ đạt GTLN thì bán kính khối trụ bằng \frac{10}{3}.

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính thể tích khối lăng trụ

    Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy là 2a và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC) bằng a. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C'

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M là trung điểm của BC ta có \left\{ \begin{matrix}
BC\bot AM \\
BC\bot AA' \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow BC\bot(A'BC)

    Trong (A'BC) kẻ AH\bot A'M(H \in A'M) ta có: \left\{ \begin{matrix}
AH\bot BC \\
AH\bot A'M \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow AH\bot(A'BC)

    \Rightarrow d\left( A;(A'BC) ight)
= AH = a

    Vì tam giác ABC đều cạnh 2a nên AM =
2a.\frac{\sqrt{3}}{2} = a\sqrt{3}S_{\Delta ABC} = (2a)^{2}\frac{\sqrt{3}}{4} =
a^{2}\sqrt{3}

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AA'M ta có:

    \frac{1}{AH^{2}} = \frac{1}{A'A^{2}}
+ \frac{1}{AM^{2}}

    \Rightarrow \frac{1}{a^{2}} =
\frac{1}{A'A^{2}} + \frac{1}{3a^{2}}

    \Rightarrow \frac{1}{A'A^{2}} =
\frac{2}{3a^{2}} \Rightarrow A'A = \frac{a\sqrt{6}}{2}

    Vậy V_{ABC.A'B'C'} =
A'A.S_{\Delta ABC} = \frac{a\sqrt{6}}{2}.a^{2}\sqrt{3} =
\frac{3a^{3}\sqrt{2}}{2}.

  • Câu 26: Vận dụng

    Xác định tỉ lệ đoạn thẳng

    Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành tâm O. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của SA, SC,OB. Gọi Q là giao điểm của SD với mp(MNP). Tính \frac{SQ}{SD}.

    Hình vẽ minh họa

    Trong (ABCD) lấy PH//MN,(H \in CD)

    Trong (SCD) gọi Q = NH \cap SD

    Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác SCD với cát tuyến QNH ta có:

    \frac{HD}{HC}.\frac{NC}{NS}.\frac{QS}{QD} =
1

    N là trung điểm của SC

    \Rightarrow \frac{NC}{NS} =
1

    Mặt khác áp dụng định lí Ta-lét trong tam giác DPH ta có:

    \frac{HD}{HC} = \frac{DP}{OP} =
3 (vì P là trung điểm của OB).

    Do đó ta có \frac{QS}{QD} = \frac{1}{3}
\Rightarrow \frac{SQ}{SD} = \frac{1}{4}.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tìm giá trị biểu thức

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(4; - 7; - 9), tập hợp các điểm M thỏa mãn 2MA^{2} + MB^{2} = 165 là mặt cầu có tâm I(a;b;c) và bán kính R. Giá trị biểu thức T = a^{2} + b^{2} + c^{2} + R^{2} bằng:

    Gọi M(x;y;z)

    Theo bài ra ta có: 2MA^{2} + MB^{2} =
165

    \Leftrightarrow 2\left\lbrack (x -
1)^{2} + (y - 2)^{2} + (z - 3)^{2} ightbrack + \left\lbrack (x -
4)^{2} + (y + 7)^{2} + (z + 9)^{2} ightbrack = 165

    \Leftrightarrow 3x^{2} + 3y^{2} + 3z^{2}- 12x + 6y + 6z + 9 = 0

    \Leftrightarrow x^{2} + y^{2} + z^{2} -
4x + 2y + 2z + 3 = 0

    Do đó tập hợp các điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán là mặt cầu tâm

    \Rightarrow a = 2,b = - 1,c = -
1, bán kính R = \sqrt{4 + 1 + 1 -
3} = \sqrt{3}

    Vậy T = a^{2} + b^{2} + c^{2} + R^{2} = 4
+ 1 + 1 + 3 = 9.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian Oxyz cho điểm A(1;1; - 2) và đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y + 1}{1} = \frac{z}{-
2}. Đường thẳng qua A và song song với d có phương trình tham số là

    Đường thẳng d:\frac{x - 1}{2} = \frac{y +
1}{1} = \frac{z}{- 2} có 1 VTCP là \overrightarrow{u_{d}} = (2;1; - 2), đây cũng là VTCP của đường thẳng đi qua A và song song với d.

    Đường thẳng qua A và song song với d nhận \overrightarrow{u} = (2;1; - 2) là VTCP, có phương trình tham số: \left\{
\begin{matrix}
x = 1 + 2t \\
y = 1 + t \\
z = - 2 - 2t \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 29: Vận dụng

    Tìm số điểm cực tiểu

    Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên \mathbb{R}, có đồ thị như hình vẽ.

    Hàm số g(x) = f\left( x^{2} - 2ight) có bao nhiêu điểm cực tiểu?

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số có 2 điểm cực trị x = - 1,x = 1, do đó

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = 1 \\x = - 1 \\\end{matrix} ight.

    Ta có

    g'(x) = 2x.f'\left( x^{2} - 2ight)

    g'(x) = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\f'\left( x^{2} - 2 ight) = 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = 0 \\x^{2} - 2 = 1 \\x^{2} - 2 = - 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = \pm \sqrt{3} \\x = \pm 1 \\\end{matrix} ight.

    Ta có bảng xét dấu g'(x) như sau:

    Dựa vào bảng xét dấu ta thấy, g'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua các điểm x = - \sqrt{3};x = 0;x =\sqrt{3}

    Vậy hàm số y = g(x) có 3 điểm cực tiểu.

    Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

  • Câu 30: Vận dụng

    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3),B(5;6;1). Biết M(a;b;0) sao cho tổng MA + MB nhỏ nhất. Tính độ dài đoạn OM.

    Dễ thấy hai điểm A,B nằm cùng phía đối với (Oxy), điểm M(a;b;0) \in (Oxy)

    Gọi A' là điểm đối xứng với A qua (Oxy)

    \Rightarrow A'(1;2; -
3)

    Theo tính chất đối xứng ta có: MA =
MA'

    Do đó MA + MB = MA' + MB \geq
A'B (Bất đẳng thức tam giác).

    Dấu “=” xảy ra \Rightarrow M \in
A'B. Hay M,A',B thẳng hàng

    \Rightarrow
\overrightarrow{A'M};\overrightarrow{A'B} cùng phương.

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{A'M} = (a - 1;b - 2;3) \\
\overrightarrow{A'B} = (4;4;4) \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \frac{a - 1}{4} = \frac{b -
2}{4} = \frac{3}{4} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 4 \\
b = 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow M(4;5;0).

    Vậy OM = \sqrt{4^{2} + 5^{2} + 0^{2}} =
\sqrt{41}.

  • Câu 31: Vận dụng

    Xác định số phần tử tập hợp S

    Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên m để đồ thị hàm số y = \left| 3x^{4} - 8x^{3} - 6x^{2} + 24x - m
ight| có 7 điểm cực trị. Tính tổng các phần tử của S.

    Xét hàm số f(x) = 3x^{4} - 8x^{3} -
6x^{2} + 24x - m

    Đồ thị hàm số f(x) có nhiều nhất 3 điểm cực trị và cắt trục hoành tại nhiều nhất 4 điểm.

    Do đó để đồ thị hàm số y = \left| f(x)
ight| có 7 điểm cực trị thì đồ thị hàm số f(x) phải cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt và có 3 điểm cực trị.

    => Đồ thị hàm số f(x) phải cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt (vì khi đó chắc chắn hàm số y = f(x) sẽ có 3 điểm cực trị)

    => Phương trình 3x^{4} - 8x^{3} -
6x^{2} + 24x - m = 0

    \Leftrightarrow 3x^{4} - 8x^{3} - 6x^{2}
+ 24x = m(*) phải có 4 nghiệm phân biệt.

    Xét hàm số g(x) = 3x^{4} - 8x^{3} -
6x^{2} + 24x ta có:

    g'(x) = 12x^{3} - 24x^{2} - 12x + 24
= 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên:

     

    Dựa vào BBT ta thấy phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt

    \Leftrightarrow 8 < m <
13

    m\mathbb{\in Z}

    \Rightarrow m \in S = \left\{ 9;10;11;12
ight\}

    Vậy tổng tất cả các phần tử của S9 + 10 +11 + 12 = 42.

  • Câu 32: Vận dụng

    Tìm số giá trị nguyên của tham số m

    Có bao nhiêu giá trị m nguyên bé hơn - 6 để phương trình \sqrt{2x^{2} - 2x - m} = x + 2 có nghiệm?

    Ta có:

    \sqrt{2x^{2} - 2x - m} = x + 2
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 2 \geq 0 \\
2x^{2} - 2x - m = (x + 2)^{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq - 2 \\
2x^{2} - 2x - m = x^{2} + 4x + 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq - 2 \\
x^{2} - 6x - 4 = m \\
\end{matrix} ight.

    Số nghiệm của phương trình đã cho là số giao điểm của đồ thị hàm số y = x^{2} - 6x - 4 và đường thẳng y = m với x \geq - 2.

    Xét hàm số y = x^{2} - 6x - 4 ta có bảng biến thiên như sau:

    Từ bảng biến thiên suy ra để phương trình có nghiệm x \geq - 2 thì m \geq - 13.

    Lại có \left\{ \begin{matrix}
m\mathbb{\in Z} \\
m < - 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\mathbb{\in Z} \\
- 13 \leq m < - 6 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow m \in \left\{ - 13; -
12;.....; - 7 ight\}

    Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn bài toán.

  • Câu 33: Vận dụng

    Tính tích phân

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn \lbrack 1;3brack, thỏa mãn f(4 - x) = f(x),\forall x \in \lbrack
1;3brack\int_{1}^{3}{xf(x)dx
= - 2}. Giá trị 2\int_{1}^{3}{f(x)dx} bằng

    Ta có:

    \int_{1}^{3}{(4 - x)f(x)dx} =
4\int_{1}^{3}{f(x)dx} - \int_{1}^{3}{xf(x)dx}

    Đặt t = 4 - x \Rightarrow dt = -
dx

    Đổi cận: \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \Rightarrow t = 3 \\
x = 3 \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight., khi đó ta có:

    \int_{1}^{3}{(4 - x)f(x)dx} = -
\int_{3}^{1}{tf(4 - t)dt}

    = \int_{1}^{3}{tf(4 - t)dt} =
\int_{1}^{3}{tf(t)dt}

    = \int_{1}^{3}{xf(x)dx} \Rightarrow \int_{1}^{3}{xf(x)dx} =
4\int_{1}^{3}{f(x)dx} - \int_{1}^{3}{xf(x)dx}

    \Leftrightarrow 2\int_{1}^{3}{f(x)dx} =
\int_{1}^{3}{xf(x)dx} = ( - 2).

  • Câu 34: Vận dụng

    Tìm xác suất của biến cố

    Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng 10 là 0,2; vòng 9 là 0,25 và vòng 8 là 0,15. Nếu trúng vòng nào thì được số điểm tương ứng với vòng đó. Giả sử xạ thủ bắn 3 phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi nếu được ít nhất 28 điểm. Tính xác suất để xạ thủ đạt loại giỏi.

    Gọi A là biến cố: “Xạ thủ đạt loại giỏi”

    TH1: Xạ thủ được 30 điểm

    => Xạ thủ bắn trúng vòng 10 ba lần.

    \Rightarrow P_{1} = 0,2^{3} =
0,008

    TH2: Xạ thủ được 29 điểm

    => Xạ thủ bắn trúng vòng 10 hai lần và vòng 9 một lần.

    \Rightarrow P_{2} =
C_{3}^{2}.0,2^{2}.0,25 = 0,03

    TH3: Xạ thủ được 28 điểm

    => Xạ thủ bắn trúng vòng 10 hai lần và vòng 8 một lần hoặc Xạ thủ bắn trúng vòng 10 một lần, trúng vòng 9 hai lần

    \Rightarrow P_{3} =
C_{3}^{2}.0,2^{2}.0,15^{1} + C_{3}^{1}.0,2^{1}.0,25^{2} =
0,0555

    Vậy P(A) = P_{1} + P_{2} + P_{3} =
0,0935

  • Câu 35: Vận dụng

    Tìm tỉ số thể tích

    Cho khối tứ diện ABCD. Gọi M,N,E lần lượt là trung điểm của AB,BD,DA. Tỉ số thể tích của hai khối tứ diện MNECABCD bằng

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    V_{ABCD} = V_{C.ABD} =
\frac{1}{3}S_{ABD}.d\left( C,(ABD) ight)

    V_{MNEC} = V_{C.MNE} =
\frac{1}{3}S_{MNE}.d\left( C,(MNE) ight) = \frac{1}{3}S_{MNE}.d\left(
C,(ABD) ight)

    \Rightarrow \frac{V_{MNEC}}{V_{ABCD}} =
\frac{\frac{1}{3}S_{MNE}.d\left( C,(ABD)
ight)}{\frac{1}{3}S_{ABD}.d\left( C,(ABD) ight)} =
\frac{S_{MNE}}{S_{ABD}}

    Dễ thấy \Delta MNE đồng dạng \Delta DAB theo tỉ số \frac{1}{2} nên \frac{S_{MNE}}{S_{ABD}} = \left( \frac{1}{2}
ight)^{2} = \frac{1}{4}

    Vậy \frac{V_{MNEC}}{V_{ABCD}} =
\frac{S_{MNE}}{S_{ABD}} = \frac{1}{4}.

  • Câu 36: Nhận biết

    Ghi đáp vào ô trống

    Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = \ln(x + 1) tại điểm có hoành độ x = 2

    Đáp án: 1/3 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = \ln(x + 1) tại điểm có hoành độ x = 2

    Đáp án: 1/3 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Ta có:

    y = \ln(x + 1) \Rightarrow y' =
\frac{1}{x + 1} \Rightarrow y'(2) = \frac{1}{3}

    Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = \ln(x + 1) tại điểm có hoành độ x = 2\frac{1}{3}.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = \left( \ln x + 1 ight)\left(
e^{x} - 2019 ight)(x + 1) trên khoảng (0; + \infty). Hỏi hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = \left( \ln x + 1 ight)\left(
e^{x} - 2019 ight)(x + 1) trên khoảng (0; + \infty). Hỏi hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 2

    TXĐ: D = (0; + \infty)

    Ta có:

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
\ln x + 1 = 0 \\
e^{x} - 2019 = 0 \\
x + 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\ln x = - 1 \\
e^{x} = 2019 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \frac{1}{e} \in (0; + \infty) \\
x = ln2019 \in (0; + \infty) \\
x = - 1 otin (0; + \infty) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):2x - y - 2z - 9 = 0(Q):4x - 2y - 4z - 6 = 0. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P)(Q) bằng

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P):2x - y - 2z - 9 = 0(Q):4x - 2y - 4z - 6 = 0. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P)(Q) bằng

    Đáp án: 2

    \frac{2}{4} = \frac{- 1}{- 2} =
\frac{- 2}{- 4} eq \frac{- 9}{- 6} nên (P)//(Q)

    Xét (P), cho x = z = 0

    \Rightarrow y = - 9 \Rightarrow M(0; -
9;0) \in (P)

    Vậy d\left( (P);(Q) ight) = d\left(
M;(Q) ight) = \frac{\left| - 2.( - 9) - 6 ight|}{\sqrt{4^{2} + ( -
2)^{2} + ( - 4)^{2}}} = 2

  • Câu 39: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Lớp 11A có 15 học sinh nữ, 20 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh tham gia văn nghệ trong đó có ít nhất 3 học sinh nữ?

    Đáp án: 116753||116 753

    Đáp án là:

    Lớp 11A có 15 học sinh nữ, 20 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh tham gia văn nghệ trong đó có ít nhất 3 học sinh nữ?

    Đáp án: 116753||116 753

    Để chọn được 5 học sinh tham gia văn nghệ trong đó có ít nhất 3 học sinh nữ ta có các TH sau:

    TH1: 3 học sinh nữ, 2 học sinh nam

    => Có C_{15}^{3}.C_{20}^{2} =
86450

    TH2: 4 học sinh nữ, 1 học sinh nam

    => Có C_{15}^{4}.C_{20}^{1} =
27300

    TH3: 5 học sinh nữ

    => Có C_{15}^{5} = 3003

    Vậy có tất cả 86450 + 27300 + 3003 =
116753 cách.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho f(x) là một đa thức thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 15}{x -
2} = 3. Tính \lim_{x ightarrow
2}\frac{f(x) - 15}{\left( x^{2} - 4 ight)\left( \sqrt{2f(x) + 6} + 3
ight)}.

    Đáp án: 1/12 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho f(x) là một đa thức thỏa mãn \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 15}{x -
2} = 3. Tính \lim_{x ightarrow
2}\frac{f(x) - 15}{\left( x^{2} - 4 ight)\left( \sqrt{2f(x) + 6} + 3
ight)}.

    Đáp án: 1/12 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đặt g(x) = \frac{f(x) - 15}{x -
2}

    \Rightarrow f(x) = (x - 2)g(x) +
15

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow 2}f(x) =
\lim_{x ightarrow 2}\left\lbrack (x - 2)g(x) + 15 ightbrack =
15

    Ta có: \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -
15}{\left( x^{2} - 4 ight)\left( \sqrt{2f(x) + 6} + 3
ight)}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -
15}{(x - 2)(x + 2)\left( \sqrt{2f(x) + 6} + 3 ight)}

    = \lim_{x ightarrow 2}\left\lbrack
\frac{f(x) - 15}{x - 2}.\frac{1}{(x + 2)\left( \sqrt{2f(x) + 6} + 3
ight)} ightbrack

    = 3.\frac{1}{4.\left( \sqrt{2.15 + 6} + 3
ight)} = 3.\frac{1}{4.9} = \frac{1}{12}.

  • Câu 41: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Ký hiệu Mm tương ứng là GTLN và GTNN của hàm số y = x^{2} - 2x + 5 trên miền \lbrack 2;7brack. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Đáp án: 8(m)

    Đáp án là:

    Ký hiệu Mm tương ứng là GTLN và GTNN của hàm số y = x^{2} - 2x + 5 trên miền \lbrack 2;7brack. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Đáp án: 8(m)

    Xét hàm số y = x^{2} - 2x + 5 trên \lbrack 2;7brack ta có BBT:

    Đỉnh của đồ thị hàm số y = x^{2} - 2x +
5I(1;4)

    Dựa vào BBT ta có: M = \underset{\lbrack
2;7brack}{Max}y = 40 khi x =
7m = \underset{\lbrack
2;7brack}{Min}y = 5 khi x =
2.

    \Rightarrow M = 8m.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Với tất cả giá trị nào của m thì hàm số y = mx^{4} + (m - 1)x^{2} + 1 -
2m chỉ có một cực trị?

    Ta có:

    y' = 4mx^{3} + 2(m - 1)x = 2x\left(
2mx^{2} + m - 1 ight)

    y' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
2mx^{2} + m - 1 = 0(1) \\
\end{matrix} ight.

    Hàm số chỉ có 1 cực trị => (1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \Rightarrow \Delta \leq 0 \Leftrightarrow - 2m(m -
1) \leq 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
m \leq 0 \\
m \geq 1 \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 43: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x^{2} - 4x + 3, trục hoành và hai đường thẳng x = 1,x = 2 bằng:

    Đáp án: 2/3 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x^{2} - 4x + 3, trục hoành và hai đường thẳng x = 1,x = 2 bằng:

    Đáp án: 2/3 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Diện tích cần tìm:

    S = \int_{1}^{2}{\left| x^{2} - 4x + 3ight|dx} = \int_{1}^{2}{\left( - x^{2} + 4x - 3ight)dx}

    = \int_{1}^{2}{- x^{2}dx +\int_{1}^{2}{4xdx}} - \int_{1}^{2}{3dx}

    = \left. \  - \frac{x^{3}}{3}ight|_{1}^{2} + \left. \ 2x^{2} ight|_{1}^{2} - \left. \ 3xight|_{1}^{2}

    = - \frac{8}{3} + \frac{1}{3} + 8 - 2 - 6+ 3 = \frac{2}{3}.

  • Câu 44: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ sau. Tìm m để phương trình f\left( \sin x ight) = m có đúng hai nghiệm trên đoạn \lbrack0;\pibrack.

    Đặt t = \sin x \in \lbrack -1;1brack

    Dễ thấy với mỗi t \in \lbrack0;1) thì sẽ có 2 giá trị x \in\lbrack 0;\pibrack

    Do đó, để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm trên đoạn \lbrack 0;\pibrack thì phương trình f(t) = m có nghiệm duy nhất t t \in \lbrack 0;1)

    \Leftrightarrow - 4 < m \leq -3.

  • Câu 45: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Với số phức z thỏa mãn |z - 2 + i| = 4, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn. Tìm bán kính R của đường tròn đó.

    Đáp án: 4

    Đáp án là:

    Với số phức z thỏa mãn |z - 2 + i| = 4, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn. Tìm bán kính R của đường tròn đó.

    Đáp án: 4

    Đặt z = x + yi\left( x,y\mathbb{\in R}ight)

    Theo bài ra ta có:

    |x + yi - 2 + i| = 4

    \Leftrightarrow (x - 2)^{2} + (y +1)^{2} = 16

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có tâm I(2;1), bán kính R = 4.

  • Câu 46: Thông hiểu

    Chọn đáp án chính xác

    Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bằng a. Gọi \alpha là góc giữa mặt phẳng (A'BC) và mặt phẳng ((ABC). Tính \tan\alpha.

    Hình vẽ minh họa

    Gọi I là trung điểm của BC.

    \Delta ABC đều nên AI\bot BCAI = \frac{a\sqrt{3}}{2}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}BC\bot AI \\BC\bot AA' \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow BC\bot(AIA') \Rightarrow BC\botA'I

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}(ABC) \cap (A'BC) = BC \\AI \subset (ABC),AI\bot BC \\A'I \subset (ABC),A'I\bot BC \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \alpha = \widehat{\left((ABC);(A'BC) ight)} = \widehat{AIA'}

    Xét tam giác vuông AIA' ta có:

    \tan\alpha = \frac{AA'}{AI} =\frac{a}{\frac{a\sqrt{3}}{2}} = \frac{2\sqrt{3}}{3}.

  • Câu 47: Thông hiểu

    Xác định tọa độ điểm A’

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tọa độ điểm A’ đối xứng với điểm A( - 1;0;3) qua mặt phẳng (P):x + 3y - 2z - 7 = 0.

    Giả sử A'(a;b;c) là điểm đối xứng với điểm A( - 1;0;3) qua mặt phẳng (P):x + 3y - 2z - 7 = 0

    Khi đó, ta có: \left\{ \begin{matrix}\overrightarrow{AA'}//\overrightarrow{n_{(P)}} \\I \in (P) \\\end{matrix} ight., với I là trung điểm của AA'.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{a + 1}{1} = \dfrac{b - 0}{3} = \dfrac{c - 3}{- 2} \\\left( \dfrac{a - 1}{2} ight) + 3.\dfrac{b}{2} - 2.\dfrac{c + 3}{2} - 7 =0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\frac{a + 1}{1} = \frac{b}{3} = \frac{c - 3}{- 2} \\a + 3b - 2c = 21 \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 1 \\b = 6 \\c = - 1 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow A'(1;6; - 1).

  • Câu 48: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Xét các số thực x,y thỏa mãn 2^{x^{2} + y^{2} + 1} \leq \left( x^{2} +y^{2} - 2x + 2 ight)4^{x}. Giá trị lớn nhất của biểu thức P = \frac{8x + 4}{2x - y + 1} gần nhất với số nào dưới đây?

    Đáp án: 7

    Đáp án là:

    Xét các số thực x,y thỏa mãn 2^{x^{2} + y^{2} + 1} \leq \left( x^{2} +y^{2} - 2x + 2 ight)4^{x}. Giá trị lớn nhất của biểu thức P = \frac{8x + 4}{2x - y + 1} gần nhất với số nào dưới đây?

    Đáp án: 7

    Nhận xét: x^{2} + y^{2} - 2x + 2 = (x -1)^{2} + y^{2} + 1 > 0\forall x,y

    Bpt \Leftrightarrow 2^{x^{2} + y^{2} - 2x+ 1} \leq x^{2} + y^{2} - 2x + 2

    Đặt t = x^{2} + y^{2} - 2x + 1, bất phương trình trở thành 2^{t} \leq t + 1\Leftrightarrow 2^{t} - t - 1 \leq 0

    Xét hàm số f(t) = 2^{t} - t - 1

    f'(t) = 2^{t}ln2 - 1 = 0\Leftrightarrow t = log_{2}\left( log_{2}e ight)

    Bảng biến thiên:

    Suy ra ta có 0 \leq t \leq 1 \Rightarrow(x - 1)^{2} + y^{2} \leq 1

    Ta có:

    P = \frac{8x + 4}{2x - y +1}

    \Leftrightarrow 2Px - Py + P = 8x +4

    \Leftrightarrow P - 4 = (8 - 2P)x +Py

    \Leftrightarrow 3P - 12 = (8 - 2P)(x -1) + Py

    \Leftrightarrow (3P - 12)^{2} \leq\left\lbrack (8 - 2P)^{2} + P^{2} ightbrack\left\lbrack (x - 1)^{2}+ y^{2} ightbrack

    \Rightarrow (3P - 12)^{2} \leq (8 -2P)^{2} + P^{2}

    \Leftrightarrow 4P^{2} - 40P + 80 \leq0

    \Leftrightarrow 5 - \sqrt{5} \leq P \leq5 + \sqrt{5} \approx 7,23

    Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}\frac{8 - 2P}{P} = \frac{x - 1}{y} = - \frac{2}{\sqrt{5}} \\(x - 1)^{2} + y^{2} = 1 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x - 1 = - \frac{2}{\sqrt{5}}y \\\frac{9}{5}y^{2} = 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 1 \mp \frac{2}{3} \\y = \pm \frac{\sqrt{5}}{3} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \max P = 5 +\sqrt{5} đạt được khi x =\frac{1}{3};y = \frac{\sqrt{5}}{3}.

  • Câu 49: Vận dụng

    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

    Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SCD)(ABCD) bằng \varphi\sin\varphi = \frac{\sqrt{5}}{5}. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là trung điểm của AB. Vì tam giác SAB cân tại S nên SH\botAB

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}(SAB)\bot(ABCD) = AB \\\begin{matrix}SH \subset (SAB) \\SH\bot AB \\\end{matrix} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow SH\bot(ABCD)

    Gọi K là trung điểm của CD ta có

    \left\{ \begin{matrix}CD\bot HK \\CD\bot SH \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow CD\bot(SHK) \Rightarrow CD\botSK

    \left\{ \begin{matrix}(SCD) \cap (ABCD) = CD \\SK \subset (SCD),SK\bot CD \\HK \subset (ABCD),HK\bot CD \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \widehat{\left( (SCD);(ABCD)ight)} = \widehat{(SK;HK)} = \widehat{SKH} = \varphi

    AH//CD \RightarrowAH//(SCD)

    \Rightarrow d\left( A;(SCD) ight) =d\left( H;(SCD) ight)

    Trong (SHK) kẻ HI\bot SK(I \in SK) ta có:

    \left\{ \begin{matrix}HI\bot SK \\\begin{matrix}HI\bot CD \\\left( CD\bot(SHK) ight) \\\end{matrix} \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow HI\bot(SCD)

    \Rightarrow d\left( H;(SCD) ight) =HI

    Xét tam giác vuông HIK ta có

    \sin\varphi = \sin\widehat{SKH} =\frac{HI}{HK}

    \Rightarrow HI = HK.sin\varphi =2a.\frac{\sqrt{5}}{5} = \frac{2a\sqrt{5}}{5}

    Vậy d\left( A;(SCD) ight) =\frac{2a\sqrt{5}}{5}

  • Câu 50: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Ông A dự định sử dụng hết 6,5m^{3} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 1,50||1,5 m^{3}

    Đáp án là:

    Ông A dự định sử dụng hết 6,5m^{3} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 1,50||1,5 m^{3}

    Hình vẽ minh họa

    Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể lần lượt là x,2x,y(x,y > 0).

    Diện tích phần lắp kính là: 2x.x + 2xy +2.2x.y = 2x^{2} + 6xy = 6,5

    \Leftrightarrow xy = \frac{6,5 -2x^{2}}{6} > 0 \Rightarrow x < \sqrt{\frac{6,5}{2}} =\frac{\sqrt{13}}{2}.

    Thể tích bể cá là: V = 2x.x.y =2x.\frac{6,5 - 2x^{2}}{6} = \frac{- 4x^{3} + 13x}{6} với 0 < x < \frac{\sqrt{13}}{2}

    Ta có: V' = \frac{- 12x^{2} +13}{6},V' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \frac{\sqrt{39}}{6} \\x = - \frac{\sqrt{39}}{6}(L) \\\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên:

    Vậy V_{\max} = \frac{13\sqrt{39}}{54}\approx 1,50m^{3}.

  • Câu 51: Nhận biết

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

    Mị đứng lặng trong bóng tối.

    Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

    (Trích Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình. Mị tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng trốn được rồi, lúc đó bố con thống lý sẽ đổ là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, nhưng làm sao Mị cũng không thấy sợ...Trong nhà tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủ biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ thở phè từng hơi, như rắn thở, không biết mê hay tỉnh.Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi đi..." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy.

    Mị đứng lặng trong bóng tối.

    Trời tối lắm. Mị vẫn băng đi. Mỵ đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy xuống tới lưng dốc.

    (Trích Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài)

  • Câu 52: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là gì?

    Nội dung đoạn trích thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài sang Phiềng Sa.

  • Câu 53: Thông hiểu

    Chọn các đáp án đúng

    Nêu ý nghĩa của đoạn văn trên. (Có thể chọn nhiều đáp án)

    Ý nghĩa:

    + Niềm khát khao sống và khát khao tự do của nhân vật Mị.

    + Thể hiện sức sống tiềm tàng của nhân vật: Mị cứu A Phủ cũng đồng nghĩa với việc Mị tự cứu lấy chính bản thân mình.

    + Tô Hoài đã ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ của người phụ nữ miền núi nói riêng và những người phụ nữ Việt Nam nói chung.

  • Câu 54: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Xác định ý nghĩa nghệ thuật của hình ảnh cái cọc và dây mây trong văn bản?

    Ý nghĩa nghệ thuật của hình ảnh cái cọc và dây mây trong văn bản:

    - Ý nghĩa tả thực: nơi để trói và dụng cụ để trói A Phủ của thống lí Pá Tra để đổi mạng nửa con bò bị hổ ăn thịt.

    - Ý nghĩa tượng trưng: Biểu tượng cho cái ác, cái chết do bọn chúa đất miền núi gây ra. Đó cũng là nơi không hẹn mà gặp giữa hai thân phận đau khổ cùng cảnh ngộ. Đó cũng là nơi để Mị bộc lộ tình thương người và đi đến quyết định táo bạo giải cứu A Phủ cũng là giải thoát cuộc đời mình. Sự sống, khát vọng tự do tỏa sáng từ trong cái chết.

  • Câu 55: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?

    Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

    Phương thức biểu đạt tự sự.

  • Câu 56: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên:

    Các từ láy: rón rén, hốt hoảng, thì thào.

  • Câu 57: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    Mỗi người trên thế giới đều là những người khách bộ hành, mỗi ngày đều bước đi một cách chủ động hoặc bị động trên con đường mình đã chọn…..

    Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác tạo ra, gặp phải sự tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. Bất luận gian khổ thế nào, chỉ cần chúng ta còn sống, chúng ta còn phải đối mặt. Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn….

    Trước muôn vàn lối rẽ, không ai có được bản đồ trong tay, cũng không phải ai cũng có kim chỉ nam dẫn đường, tất cả đều phải dựa vào phán đoán và lựa chọn của bản thân. Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi.

    (Trích Bí quyết thành công của BillGates, Khẩm Sài Nhân, NXB Hồng Đức)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    Mỗi người trên thế giới đều là những người khách bộ hành, mỗi ngày đều bước đi một cách chủ động hoặc bị động trên con đường mình đã chọn…..

    Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác tạo ra, gặp phải sự tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh. Bất luận gian khổ thế nào, chỉ cần chúng ta còn sống, chúng ta còn phải đối mặt. Sống tức là thực hiện một cuộc hành trình không thể trì hoãn….

    Trước muôn vàn lối rẽ, không ai có được bản đồ trong tay, cũng không phải ai cũng có kim chỉ nam dẫn đường, tất cả đều phải dựa vào phán đoán và lựa chọn của bản thân. Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi.

    (Trích Bí quyết thành công của BillGates, Khẩm Sài Nhân, NXB Hồng Đức)

  • Câu 58: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên.

    - Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản là chính luận.

  • Câu 59: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: “Cuộc đời không chỉ là con đường đi khó, đôi khi chúng ta còn gặp phải những hố sâu do người khác tạo ra, gặp phải sự tấn công của thú dữ, mưa bão và tuyết lạnh”.

    - Biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu là: những hố sâu do người khác tạo ra/ sự tấn công của thú dữ/ mưa bão/ tuyết lạnh.

  • Câu 60: Thông hiểu

    Chọn kết luận đúng

    Anh/Chị hiểu như thế nào về câu nói: “Nếu bạn rẽ nhầm lối, khoảng cách với xuất phát điểm sẽ bị rút ngắn ngược lại, nếu rẽ đúng, con đường phía trước sẽ bằng phẳng, rộng rãi.”

    -  Câu nói đã khẳng định trong cuộc đời nếu ta lựa chọn sai hướng đi sẽ khó có thể đi đến thành công, ngược lại nếu có quyết định lựa chọn đúng đắn sẽ mang đến những kết quả, thành công tốt đẹp.

  • Câu 61: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?

    - Phương thức biểu đạt nghị luận: Đoạn văn trên nghị luận về cuộc sống có nhiều khó khăn, thử thách nhưng mỗi người cần phải biết nỗ lực, cố gắng thì sẽ đem đến những kết quả, thành công tốt đẹp.

  • Câu 62: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, mỗi người trên thế giới này được liên tưởng với điều gì?

    Theo tác giả, mỗi người trên thế giới được liên tưởng với những người khách bộ hành đi trên con đường mà mình đã chọn.

  • Câu 63: Nhận biết

    Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi:

    Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy

    Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh

    Dù người phàm tục hay kẻ tu hành

    Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.

    Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó

    Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?

    Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm

    Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng

    Nếu tất cả đường đời đều trơn láng

    Chắc gì ta đã nhận ra ta

    Ai trong đời cũng có thể tiến xa

    Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.

    Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy

    Đâu chỉ dành cho một riêng ai.

    (Tự sự - Lưu Quang Vũ)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi:

    Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy

    Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh

    Dù người phàm tục hay kẻ tu hành

    Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.

    Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó

    Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?

    Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm

    Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng

    Nếu tất cả đường đời đều trơn láng

    Chắc gì ta đã nhận ra ta

    Ai trong đời cũng có thể tiến xa

    Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.

    Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy

    Đâu chỉ dành cho một riêng ai.

    (Tự sự - Lưu Quang Vũ)

  • Câu 64: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Ý nào sau đây KHÔNG nêu được ý nghĩa của bài thơ?

    Ý nghĩa, thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua của bài thơ là:

    - Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn.

    - Muốn có được hạnh phúc phải tự mình nỗ lực vươn lên.

    - Dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng phải sống từ những điều rất nhỏ; biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ bé trong cuộc sống mới có được hạnh phúc lớn lao.

    => Ý không được nói đến trong bài là: Bản chất cuộc đời là không đơn giản, đó là một ngã rẽ.

  • Câu 65: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Phương thức biểu đạt nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong bài?

    Phương thức biểu đạt không được sử dụng trong bài là biểu cảm.

  • Câu 66: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ đầu của văn bản:

    Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy

    Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh

    Dù người phàm tục hay kẻ tu hành

    Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.

     Các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ đầu của văn bản: Điệp ngữ, liệt kê, đối (đục-trong, cao- thấp, phàm tục - tu hành, vẫn chảy, vẫn xanh…)

  • Câu 67: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hình ảnh "đường đời trơn láng" đã thể hiện điều gì?

    Hình ảnh "đường đời trơn láng" đã thể hiện được cuộc sống quá bằng phẳng, yên ổn, không có trở ngại, khó khăn.

  • Câu 68: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Nêu ý nghĩa của hai câu thơ:

    "Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó

    Sao ta không tròn ngay tự trong tâm”

    -Ý nghĩa 2 câu thơ: Bản chất cuộc đời là không đơn giản, không bao giờ hoàn toàn là những điều tốt đẹp, thậm chí có vô vàn những điều “méo mó”, thử thách bản lĩnh, ý chí của con người. Thái độ “tròn tự trong tâm” là thái độ tích cực, chủ động trước hoàn cảnh.

  • Câu 69: Nhận biết

    Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi

    (1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết “Hạnh phúc là gì?” trên blog của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: "Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự... thế giới cùng anh em chiến hữu...".

    (6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễ nhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta...

    Đáp án là:

    (1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết “Hạnh phúc là gì?” trên blog của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: "Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự... thế giới cùng anh em chiến hữu...".

    (6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễ nhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta...

  • Câu 70: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung chính của văn bản trên là gì?

    Nội dung chính của văn bản: Chúng ta cần biết trân trọng những hạnh phúc bình dị, giản đơn nhưng thiết thực trong cuộc sống.

  • Câu 71: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản trên.

    - Phong cách ngôn ngữ chính luận.

  • Câu 72: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Từ “hạnh phúc”(in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?

    - Hạnh phúc là trạng thái sung sướng, vui sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

    - Nao nức, hí hửng, háo hức là ao ước muốn làm, muốn đạt được ngay.

    => Vậy từ “hạnh phúc” gần nghĩa với từ “vui sướng”.

  • Câu 73: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Tại sao tác giả lại “Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao?”?

    - Tác giả “Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao?” bởi vì: Khi nghĩ đến hạnh phúc thì con người thường nghĩ đến những gì cao xa, to lớn nhưng thực ra hạnh phúc là những gì rất giản dị, gần gũi quanh ta.

  • Câu 74: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu (9).

    - Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu (9): liệt kê, điệp ngữ, tương phản-đối lập.

    + Liệt kê: thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng...

    + Điệp ngữ: khi chúng ta, thì ngoài kia biết bao người...

    + Tương phản - đối lập: bất mãn - khao khát.

  • Câu 75: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, bao gồm những nhóm lớn sau: Vi khuẩn, Nấm, Thực vật và Động vật, ... Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ gần gũi với nhau và với con người”.

    - Từ “gần gũi” sai về logic.

    - Gần gũi liên quan đến cảm giác ở trong một quan hệ cá nhân, đó là một mối liên hệ tình cảm quen thuộc. –

    Nên thay bằng một từ khác là từ “mật thiết”.

  • Câu 76: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Nghệ sĩ là người biết khai thác những ấn tượng riêng chủ quan của mình, tìm thấy những ấn tượng đó có giá trị khái quát và biết làm cho những ấn tượng đó có những hình thức riêng.

    - Từ “khai thác” sai về ngữ nghĩa.

    - Khai thác là tận dụng hết khả năng tiềm tàng, đang ẩn giấu.

    - Sửa: tìm kiếm

  • Câu 77: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Văn học Việt Nam, cả văn học dân gian và văn học viết, là sản phẩm tinh thần quý báu của dân tộc, phản ánh tâm hồn và tính cách Việt Nam với những nét bền vững đã thành truyền thống và có sự vận động trong trường ca lịch sử.

    - Từ “trường ca” sai về ngữ nghĩa.

    - Sửa: trường tồn.

  • Câu 78: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Sài Gòn là thành phố trẻ trung, năng động, có nét hấp dẫn riêng về thiên nhiên và khí hậu. Người Sài Gòn có phong độ cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa.

    Từ “phong độ” sai về ngữ nghĩa.

    - Phong độ là những biểu hiện bên ngoài (như vẻ mặt, cử chỉ) tạo nên tính cách riêng của mỗi người. Ở đây, từ phong độ không bao quát được hết các từ: cởi mở, bộc trực, chân tình và trọng đạo nghĩa.

    - Sửa: Phong cách.

  • Câu 79: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng, cảm xúc mà còn đổi mới về cách thức biểu cảm, về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.

    - Từ “cách thức” sai về ngữ nghĩa.

    - Cách thức là hình thức diễn ra của một hành động; cách (nói khái quát). VD: Cách thức ăn mặc, cách thức học tập.

    - Sửa: phương thức.

  • Câu 80: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    - Hạnh phúc là trạng thái sung sướng, vui sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

    - Háo hức, náo nức, nô nức  là ao ước muốn làm, muốn đạt được ngay.

    => Vậy Từ “hạnh phúc” không cùng nhóm với từ còn lại.

  • Câu 81: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    - Đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng là DT chỉ khái niệm.

    - Mưa là DT chỉ hiện tượng.

    => Vậy từ “mưa” không cùng nhóm với các từ còn lại.

  • Câu 82: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    - Tham quan, tham gia, tham khảo: nhập vào, xem xét vào.

    - Tham lam là lối sống ích kỉ, chỉ nghĩ đến bản thân.

    => Vậy từ “tham lam” không cùng nhóm với các từ còn lại.

  • Câu 83: Vận dụng

    Chọn đáp án thích hợp

    Đáp án KHÔNG phải đặc điểm ngôn ngữ của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kí XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945?

    Ngôn ngữ:

    - Ngôn ngữ gần gũi, từng bước hiện đại

    - Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm, lối diễn đạt công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, quy phạm nghiêm ngặt của văn học trung đại

    - Phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt phong phú

  • Câu 84: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975?

    - Đặc điểm cơ bản của nền văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 là:

    + Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.

    + Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.

    + Nền văn học hướng về đại chúng.

  • Câu 85: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Tình huống là một ______ của sự sống, là một sự kiện diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.

    Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một sự kiện diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.

  • Câu 86: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    ­­­­_______là người có tấm lòng thật đôn hậu, chan chứa yêu thương. Ông gắn bó sâu nặng, giàu ân tình với quê hương và những người nghèo khổ bị áp bức, khinh miệt trong xã hội cũ.

    Nam Cao là người có tấm lòng thật đôn hậu, chan chứa yêu thương. Ông gắn bó sâu nặng, giàu ân tình với quê hương và những người nghèo khổ bị áp bức, khinh miệt trong xã hội cũ.

  • Câu 87: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    _______là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoạc thiếu chính xác, … từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe (người đọc).

    Bác bỏ là dùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoạc thiếu chính xác,…từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe (người đọc)

  • Câu 88: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    ______ là một kiệt tác trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, một truyện ngắn có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ, chứng tỏ trình độ nghệ thuật bậc thầy của một nhà văn lớn.

    Chí Phèo là một kiệt tác trong văn xuôi Việt Nam hiện đại, một truyện ngắn có giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ, chứng tỏ trình độ nghệ thuật bậc thầy của một nhà văn lớn.

  • Câu 89: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ thông tin thời sự cập nhật, ______ những tin tức nóng hổi hằng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội.

    Ngôn ngữ báo chí là ngôn ngữ thông tin thời sự cập nhật, truyền bá những tin tức nóng hổi hằng ngày trên mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội.

  • Câu 90: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Áo chàm đưa buổi phân li

    Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…”

    (Trích đoạn trích Việt Bắc, Tố Hữu)

    Hình ảnh “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” diễn tả những cung bậc cảm xúc nào?

    Hình ảnh “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” diễn tả: nỗi nhớ nhung, lưu luyến, bịn rịn giữa kẻ ở và người đi.

  • Câu 91: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Tỉnh dậy hắn thấy già mà vẫn còn cô độc. Buồn thay cho đời! Có lý nào như thế được? Hắn đã già rồi hay sao? Ngoài bốn mươi tuổi đầu... Dẫu sao, đó không phải tuổi mà người ta mới bắt đầu sửa soạn. Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời. Ở những người như hắn, chịu đựng biết bao nhiêu là chất độc, đầy đọa cực nhọc mà chưa bao giờ ốm, một trận ốm có thể gọi là dấu hiệu báo rằng cơ thể đã hư hỏng nhiều. Nó là một cơn mưa gió cuối thu cho biết trời gió rét, nay mùa đông đã đến. Chí Phèo hình như đã trông thấy trước tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau.”

    (Trích đoạn trích Chí Phèo, Nam Cao)

    Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu Hắn đã tới cái dốc bên kia của đời.

    - Biện pháp ẩn dụ.

  • Câu 92: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đẩu gật đầu. Anh đứng dậy. Tự nhiên anh rời chiếc bàn đến đứng vịn vào lưng ghế người đàn bà ngồi giọng trở nên đầy giận dữ, khác hẳn với giọng một vị chánh án:

    - Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng. Cả nước không có một người chồng nào như hắn. Tôi chưa hỏi tội của hắn mà tôi chỉ muốn bảo ngay với chị: chị không sống nổi với cái lão đàn ông vũ phu ấy đâu. Chị nghĩ thế nào?

    Người đàn bà hướng về phía Đẩu, tự nhiên chắp tay vái lia lịa:

    - Con lạy quý tòa...

    - Sao, sao?

    - Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù con cũng được, đừng bắt con bỏ nó...

    (Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

    Tại sao người đàn bà hàng chài lại van xin quý tòa đừng bắt phải bỏ người chồng vũ phu của mình?

    - Khi chánh án Đẩu đề nghị chị nên li hôn, chị ta van xin “con lạy quý tòa …đừng bắt con bỏ nó”, theo chị:

     + Người đàn ông bản chất vốn không phải kẻ vũ phu, độc ác, anh ta chỉ là nạn nhân của cuộc sống đói khổ. Người chồng là chỗ dựa khi có biển động.

    + Chị không thể một mình nuôi nấng trên dưới 10 đứa con, vả lại “trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái vui vẻ, hòa thuận”.

    => Chị là một người mẹ thương con và là một người vợ hiểu chồng

  • Câu 93: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đất Nước là nơi ta hò hẹn

    Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm

    Đất là nơi "con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc"

    Nước là nơi "con cá ngư ông móng nước biển khơi"

    Thời gian đằng đẵng

    Không gian mệnh mông

    Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ

    Đất là nơi Chim về

    Nước là nơi Rồng ở

    Lạc Long Quân và Âu Cơ

    Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng

    (Trích Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm)

    Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian trong đoạn thơ “Đất Nước”, Nguyễn Khoa Điềm nhằm thể hiện:

    Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian trong đoạn thơ “Đất Nước”, Nguyễn Khoa Điềm nhằm thể hiện niềm tự hào về truyền thống lịch sử.

  • Câu 94: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;

    Mênh mông không một chuyến đò ngang.

    Không cầu gợi chút niềm thân mật,

    Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.

    (Tràng Giang – Huy Cận)

    Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ thứ ba, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?

    - Từ phủ định: “Không đò… không cầu...”

    - Điệp từ: không

  • Câu 95: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    …Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.

    (Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân)

    Nội dung của đoạn trích là gì?

    Nội dung của đoạn trích là: đoạn văn tả về thác nước và đá ở sông Đà (hay còn gọi là thạch thuỷ trận)

    - Từ xa, thác nước biểu thị sức mạnh qua âm thanh dữ dội

    - Đến gần, thác nước hiện ra với hình ảnh sóng bọt trắng xóa cả một chân trời đá

  • Câu 96: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Dẫu xuôi về phương Bắc

    Dẫu ngược về phương Nam

    Nơi nào em cũng nghĩ

    Hướng về anh - một phương

    (Sóng – Xuân Quỳnh)

    Khổ thơ nói lên được phẩm chất nào trong tình yêu của người phụ nữ?

    Khổ thơ nói lên được tình cảm thủy chung trong tình yêu của người phụ nữ.

  • Câu 97: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại. Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyển dòng một cách liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm kiếm có ý thức để đi tới nơi gặp thành phố tương lai của nó. Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản để sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả. Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ tỏa lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong – Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên”. Đó là vẻ đẹp trầm mặc nhất của sông Hương, như triết lí, như cổ thi, kéo dài mãi đến lúc mặt nước phẳng lặng của nó gặp tiếng chuông chùa Thiên Mụ ngân nga tận bờ bên kia, giữa những xóm làng trung du bát ngát tiếng gà …

    (Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

    Vẻ đẹp của dòng sông Hương được thể hiện trong đoạn trích trên là gì?

    Sông Hương mang vẻ đẹp vừa mạnh mẽ, vừa dịu dàng, vừa cổ kính, trầm mặc đậm chất Huế.

  • Câu 98: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rủ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không?

    (Trích Vợ nhặt – Kim Lân)

    Xác định thành ngữ dân gian được sử dụng trong đoạn văn

    Thành ngữ dân gian được sử dụng trong đoạn văn: dựng vợ gả chồng, ăn nên làm nổi, sinh con đẻ cái.

  • Câu 99: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Một ngón tay Tnú bốc cháy. Hai ngón, ba ngón. Không có gì đượm bằng nhựa xà nu. Lửa bắt rất nhanh. Mười ngón tay đã thành mười ngọn đuốc.

    Tnú nhắm mắt lại, rồi mở mắt ra, nhìn trừng trừng.

    Trời ơi! Cha mẹ ơi! Anh không cảm thấy lửa cháy ở mười đầu ngón tay nữa. Anh nghe lửa cháy trong lồng ngực, cháy ở bụng. Máu anh mặn chát ở đầu lưỡi. Răng anh đã cắn nát môi anh rồi. Anh không kêu rên. Anh Quyết nói: “Người Cộng sản không thèm kêu van...” Tnú không thèm, không thèm kêu van. Nhưng trời ơi! Cháy! Không, Tnú sẽ không kêu! Không!

    (Trích Rừng Xà Nu – Nguyễn Trung Thành)

    Xác định phương thức biểu đạt của đoạn văn trên?

    Phương thức tự sự vì đây là lời kể chuyện của nhân vật cụ Mết trong đêm Tnú về thăm làng Xô Man sau ba năm đi lực lượng.

  • Câu 100: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ

    Mặt trời chân lí chói qua tim

    Hồn tôi là một vườn hoa lá

    Rất đậm hương và rộn tiếng chim...

    (Từ ấy – Tố Hữu)

    Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ trên.

    - Biện pháp so sánh trong đoạn thơ được nhận ra nhờ từ “là” kết nối hai vế: đối tượng so sánh và hình ảnh so sánh (Hồn tôi là một vườn hoa lá…).

    - Biện pháp ẩn dụ được nhận ra nhờ hai hình ảnh: nắng hạ và mặt trời chân lí có khả năng gợi liên tưởng tới một đối tượng khác có nhiều nét tương đồng. Trong đoạn thơ, nắng hạ và mặt trời chân lí ngầm chỉ ánh sáng của lí tưởng cách mạng. 

  • Câu 101: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “…Rải rác biên cương mồ viễn xứ

    Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

    Áo bào thay chiếu anh về đất

    Sông Mã gầm lên khúc độc hành…”

    ( trích Tây Tiến – Quang Dũng)

    Nêu ý nghĩa tu từ của từ “anh về đất” trong đoạn thơ.

    Ý nghĩa tu từ của từ “anh về đất” trong đoạn thơ là: biện pháp nói giảm, nói tránh để chỉ cái chết của người lính: sự thanh thản, nhẹ nhõm khi đón nhận cái chết.

  • Câu 102: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

    Cô vân mạn mạn độ thiên không

    Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

    Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng

    (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

    Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác gì rõ nhất?

    Hai câu đầu bài thơ “Chiều tối” gợi lên trong lòng người đọc cảm giác mệt mỏi, cô quạnh

  • Câu 103: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông

    Một người chín nhớ mười mong một người.

    Gió mưa là bệnh của giời,

    Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng

    (Nguyễn Bính - Tương tư)

    Đoạn thơ thể hiện tâm tư, tình cảm gì của nhân vật trữ tình?

    Đoạn thơ thể hiện: tâm trạng tương tư - nhớ nhung của nhân vật trữ tình.

  • Câu 104: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn.”

    (Trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam)

    Nội dung chính của đoạn trích là gì?

    Nội dung của đoạn văn là: bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.

  • Câu 105: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

    Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat là sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.

  • Câu 106: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Với tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), nền kinh tế Việt Nam

    Với tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929), nền kinh tế Việt Nam phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.

  • Câu 107: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng10-1930) quyết định đổi tên Đảng thành

    Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10-1930) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương

  • Câu 108: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của

    Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi ra đời là kết quả của sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh cuộc chiến ở Đông Dương.

  • Câu 109: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:

    Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo Thanh niên.

  • Câu 110: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Kế hoạch Nava là sản phẩm của

    Trước tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp. Được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.

    Nava đề ra kế hoạch quân sự mang tên mình với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

    → Kế hoạch Nava là sản phẩm của sự kết hợp sức mạnh của Mĩ và thủ đoạn của thực dân Pháp.

  • Câu 111: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam được mở trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?

    Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam được mở trong bối cảnh lịch sử Mĩ đang từng bước can thiệp vào chiến tranh ở Việt Nam.

  • Câu 112: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    “Ba mươi năm ấy chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi” (Tố Hữu), là hai câu thơ nói về sự kiện nào?

    “Ba mươi năm ấy chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi” (Tố Hữu), là hai câu thơ nói về sự kiện Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng năm 1941.

  • Câu 113: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thực tế đó trái với nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc – Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

    Đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc – “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” - Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

    Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11 - 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

    Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. Hơn 23 triệu cử tri (chiếm 98,8% tổng số cử tri đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.

    Từ ngày 24 – 6 đến ngày 3 – 7 – 1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất học kì đầu tiên tại Hà Nội.

    Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2 – 7 – 1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

    Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

    Đáp án là:

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thực tế đó trái với nguyện vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc – Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

    Đáp lại nguyện vọng chính đáng của nhân dân cả nước, đồng thời cũng phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc – “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” - Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 – 1975) đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

    Từ ngày 15 đến ngày 21 - 11 - 1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn. Hai đoàn đại biểu đại diện cho hai miền tham dự. Hội nghị nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

    Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. Hơn 23 triệu cử tri (chiếm 98,8% tổng số cử tri đi bỏ phiếu và bầu ra 492 đại biểu.

    Từ ngày 24 – 6 đến ngày 3 – 7 – 1976, Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất học kì đầu tiên tại Hà Nội.

    Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất, quyết định tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ ngày 2 – 7 – 1976), quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.

    Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

  • Câu 114: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là

    Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ, song ở mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau. Thưc tế đó trasivowis nguyên vọng, tình cảm thiêng liêng của nhân dân hai miền Bắc – Nam là sớm được sum họp trong một đại gia đình, mong muốn có một chính phủ thống nhất, một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước. Hơn nữa, thống nhất đất nước về mặt nhà nước sẽ tạo sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước toàn diện.

    → Thống nhất đất nước về mặt nhà nước là nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau năm 1975.

  • Câu 115: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?

    Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976) là sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975 vì Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất, có bầu được Quốc hội thì mới có thể tiến hành họp Quốc hội và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước.

  • Câu 116: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

    Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn,chủ yếu là than đá và đồng -> nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế.Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển.

    => Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

  • Câu 117: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên bang Nga quan tâm nhất hiện nay là

    Liên Bang Nga có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm dẫn đến già hóa dân số. Mặt khác từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. Đây là hai vấn đề dân cư mà Nhà nước Liên Bang Nga quan tâm nhất hiện nay.

  • Câu 118: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là

    Với trên 80% diện tích mặt đất có độ cao thấp hơn 2,5m so với mặt nước biển, ĐBSCL được đánh giá là khu vực sẽ gánh chịu nhiều tác hại xấu do BĐKH do nước biển dâng. Theo dự báo của các chuyên gia, nếu mực nước biển dâng cao 1m thì khoảng 40% diện tích ĐBSCL sẽ bị nhấn chìm.

  • Câu 119: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra)?

    Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ dãy Bạch Mã trở ra) có biện độ nhiệt độ trung bình năm lớn (khoảng 11 – 12oC), do mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ hạ thấp.

    => Nhận xét biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ là SAI.

  • Câu 120: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết sông Đồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên nào sau đây?

    Xác định dòng sông Đồng Nai => Xác định nơi bắt nguồn là cao nguyên Mơ Nông

  • Câu 121: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho bảng số liệu:

    LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 - 2019

    (Đơn vị: Nghìn người)

    Năm

    2009

    2013

    2017

    2019

    Khu vực I

    24606,0

    24399,3

    21458,7

    18831,4

    Khu vực II

    9561,6

    11086,0

    14104,5

    16456,7

    Khu vực III

    13576,0

    16722,5

    18145,1

    19371,1

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2019, NXB Thống kê, 2020)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    - Xác định từ khóa: Tốc độ tăng trưởng

    => Biểu đồ thích hợp: Đường

  • Câu 122: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

    Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành.

    -> Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

    -> “Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến” không đúng.

  • Câu 123: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Ở nước ta, trong các ngành giao thông vận tải sau, ngành nào có ý nghĩa quan trọng đối với vận tải quốc tế?

    Đường biển và đường hàng không là 2 loại hình vận tải có ưu điểm di chuyển trên quãng đường xa, thuận lợi trong vận tải quốc tế, thúc đẩy giao lưu trao đổi giữa các nước và khu vực trên thế giới.

  • Câu 124: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh

    Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh thủy điện và cây công nghiệp nhiệt đới dựa trên các thế mạnh về điều kiện tự nhiên.

    + Đất bazan màu mỡ phân bố tập trung trên các cao nguyên, khí hậu mang tính chất cận Xích Đạo thuận lợi cho trồng và chuyên canh các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều).

    + Tây Nguyên có tiềm năng thủy điện trên các sông Xê Xan, XrêPôk, Đồng Nai.

  • Câu 125: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Vấn đề quan trọng trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

    Vấn đề quan trọng trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là: thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.

    - Thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu => nhằm cung cấp nước tưới về mùa khô, tiêu nước cho các vùng thấp, tăng diện tích đất trồng, tăng hệ số sử dụng đất .

    - Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

  • Câu 126: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hai hạt nhân \ _{3}^{1}H\ _{2}^{3}He có cùng

    Hai hạt nhân \ _{3}^{1}H\ _{2}^{3}He có cùng số nuclôn.

  • Câu 127: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho dòng điện có cường độ 2(A) chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối đồng có cực dương bằng đồng trong 11 giờ 44 phút 2020 giây. Khối lượng đồng bám vào cực âm là

    Khối lượng đồng bám vào cực âm là:

    m = \frac{1}{F}.\frac{AIt}{n} =
\frac{1}{96500}.\frac{64.2.(1.3600 + 4.60 + 20)}{2} =
2,56(g).

  • Câu 128: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hai quả cầu nhỏ giống nhau đặt trong không khí. Một quả mang điện tích 1,92pC và một quả không mang điện. Cho hai quả cầu tiếp xúc đến khi cân bằng điện rồi tách chúng ra cách nhau 3cm. Số electron mà hai quả trao đổi là:

    Hai quả cầu giống nhau, sau khi tiếp xúc, điện tích của hai quả cầu là:

    q_{1}' = q_{2}' = \frac{q_{1} +
q_{2}}{2} = \frac{0 + 1,92.10^{- 12}}{2} = 9,6.10^{- 13}(C)

    Số electron mà hai quả cầu trao đổi là:

    n_{e} = \frac{\Delta q_{1}}{|e|} =
\frac{\left| q_{1}' - q_{1} ight|}{|e|} = \frac{\left| 9,6.10^{-
13} - 0 ight|}{\left| - 1,6.10^{- 19} ight|} =
6.10^{6}(electron).

  • Câu 129: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Trong thí nghiệm khe Young ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch chuyển màn ra xa hai khe một khoảng dd thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước và sau khi dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9d nữa thì A, B lại là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy?

    Ban đầu, tại A là vân sáng, ta có: x_{A}
= ki = k\frac{\lambda D}{a}

    Khi dịch chuyển màn ra xa một khoảng d, tại A có: x_{A} = k'i' = k'.\frac{\lambda(D +
d)}{a}

    Lại có: i' > i
ightarrow số vân sáng trên AB giảm

    Trên AB có số vân sáng giảm 4 vân ightarrow k' = k - 2

    \Rightarrow x_{A} = k\frac{\lambda D}{a}
= (k - 2)\frac{\lambda(D + d)}{a}

    \Rightarrow kD = (k - 2)(D +
d)(1)

    Nếu dịch chuyển tiếp màn ra xa 9d và nếu nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A và B không còn xuất hiện vân sáng → tại A là vân sáng bậc 1(k'' = 1)

    Ta có: x_{A} = k''.i'' =
1.\frac{\lambda(D + 10d)}{a} = \frac{\lambda(D + 10d)}{a}

    \Rightarrow x_{A} = k\frac{\lambda D}{a}
= \frac{\lambda(D + 10d)}{a}

    \Rightarrow kD = D + 10d \Rightarrow d =
\frac{(k - 1)D}{10}

    Thay vào (1), ta có: kD = (k - 2).\left(
D + \frac{(k - 1)D}{10} ight)

    \Rightarrow k = (k - 2).\left( 1 +
\frac{k - 1}{10} ight) \Rightarrow k = 6.

  • Câu 130: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một sóng điện từ có tần số 2.10^{7}Hz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.10^{8}m/s. Bước sóng của sóng điện từ này là

    Bước sóng của sóng điện từ: \lambda =
\frac{c}{f} = \frac{3.10^{8}}{2.10^{7}} = 15m.

  • Câu 131: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos(100πt) vào hai đầu tụ điện có điện dung C = \frac{50}{\pi}(\mu F). Dung kháng của tụ điện là

    Dung kháng của tụ điện là:

    Z_{C} = \frac{1}{\omega C} =
\frac{1}{100\pi.\frac{50.10^{- 6}}{\pi}} = 200(\Omega).

  • Câu 132: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Đồ thị dưới đây biểu diễn động năng cực đại E của êlectron thoát ra khỏi bề mặt của một tấm kali thay đổi theo tần số f của bức xạ điện từ tới tấm. Từ đồ thị, giá trị của hằng số Plăng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Từ đồ thị, lấy hai điểm ứng với E1 = 0 có f1 = 0,5.1015 Hz và E2 = 4.10-19 J có f2 = 1,15.1015 Hz, ta có:

    hf_{1} = hf_{0} + E_{1} \Rightarrow
hf_{1} = hf_{0}

    \Rightarrow f_{0} = f_{1} =
0,5.10^{15}(Hz)

    hf_{2} = hf_{0} + E_{2}

    \Rightarrow h = \frac{E_{2}}{f_{2} -
f_{0}} = \frac{4.10^{- 19}}{(1,15 - 0,5).10^{15}} \approx 6,2.10^{-
34}(J/s)

  • Câu 133: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một con cá heo nghe được âm thanh trong tần số 150 Hz – 150 kHz. Cả người và cá heo có thể nghe được âm thanh có tần số nào dưới đây?

    Âm thanh tai người nghe được có tần số: 16 Hz – 20 kHz

    Âm thanh cá heo nghe được có tần số: 150 Hz – 150 kHz

    → tai người và cá heo nghe được âm thanh có tần số: 150 Hz – 20 kHz

  • Câu 134: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở một nơi trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có cùng cường độ nhưng các đường sức hợp với nhau một góc \alpha. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với biên độ góc 8^{o} và có chu kì tương ứng là T_{1}T_{2}. Nếu T_{2} > T_{1} thì \alpha không thể nhận giá trị nào sau đây?

    Lực điện tác dụng lên các con lắc là: F_{1} = F_{2} = |q|E \Rightarrow a_{1} =
a_{2}

    Ta có hình vẽ:

    Áp dụng định lí hàm sin cho các tam giác, ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
\frac{a_{1}}{\sin 8^{0}} = \frac{g}{\sin\left( 172^{0} - \alpha_{1}
ight)} = \frac{g_{1}}{\sin\alpha_{1}} \\
\frac{a_{2}}{\sin 8^{0}} = \frac{g}{\sin\left( 172^{0} - \alpha_{2}
ight)} = \frac{g_{2}}{\sin\alpha_{2}} \\
\end{matrix} ight.

    Lại có: a_{1} = a_{2} \Rightarrow
\frac{a_{1}}{\sin 8^{0}} = \frac{a_{2}}{\sin 8^{0}}

    \frac{g}{\sin\left( 172^{0} - \alpha_{1}
ight)} = \frac{g}{\sin\left( 172^{0} - \alpha_{2}
ight)}

    \Rightarrow \sin\left( 172^{0} -
\alpha_{1} ight) = \sin\left( 172^{0} - \alpha_{2}
ight)

    \Rightarrow 172^{0} - \alpha_{1} =
180^{0} - \left( 172^{0} - \alpha_{2} ight)

    \Rightarrow \alpha_{1} + \alpha_{2} =
164^{0}

    Xét chu kì của con lắc:

    T_{1} = T_{2} \Rightarrow
2\pi\sqrt{\frac{l}{g_{1}}} = 2\pi\sqrt{\frac{l}{g_{2}}} \Rightarrow
g_{1} = g_{2}

    Mặt khác: \frac{g_{1}}{\sin\alpha_{1}} =
\frac{g_{2}}{\sin\alpha_{2}}

    \Rightarrow \sin\alpha_{1} =
\sin\alpha_{2} \Rightarrow \alpha_{1} + \alpha_{2} =
180^{0}

    → với mọi giá trị \alpha_{1},\alpha_{2} thỏa mãn \alpha_{1} + \alpha_{2} = 164^{0}, luôn có T_{2} > T_{1}

    Góc hợp bởi hai vecto cường độ điện trường:

    \alpha = \alpha_{1} - \alpha_{2}
\Rightarrow \alpha_{1} = \alpha + \alpha_{2}

    \Rightarrow \alpha + 2\alpha_{2} =
164^{0} \Rightarrow \alpha_{2} = \frac{164^{0} - \alpha}{2}

    Ta có: \alpha_{2} \geq 0^{0} \Rightarrow
\frac{164^{0} - \alpha}{2} \geq 0^{0} \Rightarrow \alpha \leq
164^{0}

    Vậy \alpha không thể nhận giá trị 170^{0}.

  • Câu 135: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Một khối thủy tinh được giữ trên bề mặt một chất lỏng chiết suất n. Tia sáng từ không khí tới bề mặt thủy tinh với góc tới 420, góc khúc xạ trong thủy tinh là 270 thì bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và chất lỏng (hình vẽ). Tính chiết suất của chất lỏng.

    Đáp án: 1,3||1, 3

    Đáp án là:

    Một khối thủy tinh được giữ trên bề mặt một chất lỏng chiết suất n. Tia sáng từ không khí tới bề mặt thủy tinh với góc tới 420, góc khúc xạ trong thủy tinh là 270 thì bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và chất lỏng (hình vẽ). Tính chiết suất của chất lỏng.

    Đáp án: 1,3||1, 3

    Tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và không khí, áp dụng công thức định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

    1.sini = n_{tt}.sinr \Rightarrow
1.sin42^{0} = n_{tt}.sin27^{0} \Rightarrow n_{tt} \approx
1,47

    Ta có: r + i_{1} = 90^{0} \Rightarrow
i_{1} = 90^{0} - r = 63^{0}

    Tại bề mặt tiếp xúc giữa thủy tinh và chất lỏng bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, ta có:

    \sin i_{gh} = \frac{n}{n_{tt}}
\Rightarrow sin63^{0} = \frac{n}{1,47} \Rightarrow n \approx
1,3.

  • Câu 136: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X gồm C6H14 và CxHx (CxHx có vòng benzen) thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch Br2 dư thì CxHx tác dụng hoàn toàn với m gam Br2. Giá trị của m là

    CaC2, Al4C3, Ca tác dụng với H2O thu được hỗn hợp X gồm 3 khí lần lượt là nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,55 mol.

    Gọi số mol C6H14 và CxHx lần lượt là a và b (mol).

    + nX = a + b = 0,1 (1)

    BTNT C ⟹ nCO2 = 6a + xb = 0,7 (2)

    BTNT H ⟹ 2nH2O = 14a + xb ⟹ 14a + xb = 1,1 (3)

    Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,05 ; b = 0,05 và x = 8.

    ⟹ CxHx là C8H8 và có CTCT là C6H5CH=CH2 (chứa vòng benzen).

    PTHH: C6H5CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5CHBr-CH2Br.

    Theo PTHH ⟹ nBr2 = nC8H8 = 0,05 mol.

    Vậy m = mBr2 = 0,05.160 = 8 gam.

  • Câu 137: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho 0,25 mol MgO tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 25% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể MgSO4.7H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của MgSO4 ở 100C là 28,2 gam.

    MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

    0,25 → 0,25            0,25       0,25 mol

    mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 gam

    → Khối lượng nước sau phản ứng: m_{H2O} =
\frac{75}{25}.24,5 + 0,25.18 = 78gam

    Gọi x là số mol MgSO4.7H2O kết tinh

    → mMgSO4 còn lại = mMgSO4 ban đầu - mMgSO4 tách ra = 0,25.120 - 120x =  30 - 120x (gam)

    mH2O còn lại = mH2O ban đầu - mH2O tách ra= 78 - 7x.18 =  78 - 126x (gam)

    Ta có phương trình độ tan của MgSO4 ở 100C là: S = \frac{30 - 120x}{78 - 126x} \times 100 =
28,2

    → x = 0,09476 mol

    → mMgSO4.7H2O = 0,09476.246 = 23,31 gam.

  • Câu 138: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là

    nKMnO4 = 0,1.0,03 = 0,003 mol

    PTHH: 5Fe2+  +  MnO4-  +  8H+  ⟶  5Fe3+  +  Mn2+ + 4H2O

    (mol)   0,015 ⟵ 0,003

    → Trong 20 ml dung dịch có 0,015 mol Fe2+

    → Trong 150 ml dung dịch sẽ có 0,015.150/20 = 0,1125 mol

    → mFeSO4 = 0,1125.152 = 17,1 gam

    → %mFeSO4 = (17,1/25).100% = 68,4%.

  • Câu 139: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho m gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

    nNaOH = 0,2 mol; nHCl = 0,5 mol.

    Để đơn giản hóa, ta coi dung dịch Y gồm các amino axit và NaOH.

    Mà các amino axit chỉ có 1 nhóm -NH2 ⟹ Tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:1.

    ⟹ nHCl = na.a + nNaOH ⟹ na.a = nHCl - nNaOH = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol.

    ⟹ m = 0,3.89 = 26,7 gam (lưu ý cả 2 amino axit đều có M = 89).

  • Câu 140: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Khi đun nóng bình cầu ở nhiệt độ ≥ 170oC thì hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch brom là

    C2H5OH \overset{H_{2}SO_{4}dac,t^{o}
\geqslant 170^{o}C}{ightarrow} C2H4 + H2O

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    ⟹ Hiện tượng: dung dịch brom bị nhạt màu.

  • Câu 141: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    “Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh” sai, vì amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh.

    “Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên” đúng.

    “Tinh bột là một loại polime bán tổng hợp” sai, tinh bột là polime thiên nhiên.

    “Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp” sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo).

  • Câu 142: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị II không đổi thu được 6 gam oxit và 8,4 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2, O2. Công thức hóa học của muối là

    R(NO3)2 → RO + 2NO2 + 0,5O2

                        2x ←   4x ←     x    (mol)

    ⟹ n hh khí = 4x + x = 8,4 / 22,4 ⟹ x = 0,075 mol

    ⟹ nRO = 2x = 0,15 mol

    ⟹ MRO = 6/0,15 = 40

    ⟹ R + 16 = 40 ⟹ R = 24 (Mg)

    ⟹ CTHH của muối là Mg(NO3)2.

  • Câu 143: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cho các chất sau tan trong nước: Na2CO3, CH3COOCH3, HCOOH, MgCl2, HF. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là

    - Chất điện li mạnh:

    Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

    MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

    - Chất điện li yếu:

    HCOOH ⇄ HCOO- + H+

    HF ⇄ H+ + F-

    - Chất không điện li: CH3COOCH3.

  • Câu 144: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?

    “Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M”. Nồng độ H2SO4 giảm ⟹ Tốc độ giảm.

    “Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột”. Thay Zn viên bằng Zn bột tức là làm tăng diện tích tiếp xúc ⟹ Tốc độ tăng.

    “Thực hiện phản ứng ở 50oC”. Tăng nhiệt độ ⟹ Tốc độ tăng.

    “Dùng lượng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu”. Dùng lượng dung dịch H2SO4 gấp đôi lượng ban đầu không làm thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, xúc tác nên tốc độ phản ứng không đổi.

  • Câu 145: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axitcacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

    Đáp án: 32,18%.

    Đáp án là:

    Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axitcacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

    Đáp án: 32,18%.

    nNaOH bđ = nNaOH pư + 40%nNaOH pư = 0,49 mol ⟹ nNaOH pư = 0,35 mol

    Chất rắn gồm: RCOONa (0,35 mol) và NaOH dư (0,14 mol)

    ⟹ mchất rắn = 0,35.(R + 67) + 0,14.40 = 38,5 ⟹ R = 27 (CH2=CH-)

    nNaOH pư = nM = 0,35 mol ⟹ nO = 2nM = 0,35.2 = 0,7 mol

    Bảo toàn khối lượng este: mC = meste - mH - mO = 21 gam ⟹ nC = 1,75 mol = nCO2

    Ta có neste = \frac{n_{CO2} - n_{H2O}}{k
- 1}⟹ k = 16/7 > 2 ⟹ phải có este có gốc ancol dưới dạng vòng no.

    *Trường hợp 1:

    X: CH2=CHCOOCH3 (a mol)

    Y: CH2=CHCOOC2H5 (b mol)

    Z: (c mol)

    +) nM = a + b + c = 0,35 (1)

    +) mM = 86a + 100b + 112c = 34,8 (2)

    +) nH2O = 3a + 4b + 4c = 1,3 (3)

    ⟹ a = 0,1; b = 0,15; c = 0,1 (không thỏa mãn nY < nX).

    *Trường hợp 2:

    X: CH2=CHCOOCH3 (a mol)

    Y: (b mol)

    Z: CH2=CHCOOC3H7 (c mol)

    +) nM = a + b + c = 0,35 (1)

    +) mM = 86a + 112b + 114c = 34,8 (2)

    +) nH2O = 3a + 4b + 5c = 1,3 (3)

    ⟹ a = 0,175; b = 0,1; c = 0,075 (thỏa mãn nY < nX).

    ⟹ %mY = 32,18%.

  • Câu 146: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:

    Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.

  • Câu 147: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là

    Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là trạng thái hưng phấn.

  • Câu 148: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho các ý sau:

    1. Ức chế sinh trưởng của chồi đỉnh.

    2. Kích thích sinh trưởng của các chồi bên.

    3. Tạo ưu thế đỉnh cho cây …

    Khi trồng các loại hoa màu, người ta thường ngắt bỏ ngọn bí, mướp, dưa, …. Việc này có tác dụng:

    Người ta ngắt bỏ ngọn để loại bỏ ưu thế đỉnh, ức chế sinh trưởng của chồi đỉnh, các chồi bên sẽ phát triển tạo ra nhiều hoa.

  • Câu 149: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là

    Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là quá trình giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.

  • Câu 150: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?

    Mất 2 cặp A – T → giảm 4 liên kết hidro

    Thêm 1 cặp G – X → tăng 3 liên kết hidro

    Mất 1 cặp A – T → giảm 2 liên kết hidro

  • Câu 151: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

    Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa

    Tần số alen p_{A} = 0,04 + \frac{0,32}{2}
= 0,2 ightarrow q_{a} = 1 - p_{A} = 0,8.

  • Câu 152: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất?

    Theo giả thuyết siêu trội, thể dị hợp sẽ có ưu thế lai cao hơn so với các thể đồng hợp, vậy phép lai nào tao ra đời con có nhiều cặp gen dị hợp nhất sẽ có ưu thế lai cao nhất.

    Phép lai AAbbdd × aaBBDD tạo ra 100% đời con dị hợp 3 cặp gen → đời con có ưu thế lai cao nhất.

  • Câu 153: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà chúng khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

    Đặc điểm thích nghi này được chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ.

  • Câu 154: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Quần thể sinh vật là

    Quần thể sinh vật là tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản bình thường.

  • Câu 155: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

    Đáp án: 1/4 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội A tương ứng quy định người bình thường. Một gia đình có bố và mẹ bình thường nhưng người con đầu của họ bị bạch tạng. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

    Đáp án: 1/4 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Họ sinh người con bị bạch tạng → họ phải mang gen gây bệnh, kiểu gen của vợ chồng này là: Aa × Aa

    Khả năng người con thứ hai của họ bị bạch tạng là: \frac{1}{2}a \times \frac{1}{2}a =
\frac{1}{4}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo