Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 4

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội nhé!

  • Số câu hỏi: 155 câu
  • Số điểm tối đa: 155 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Ở quốc gia nào, số giờ làm việc trung bình của người lao động nữ cao hơn những quốc gia còn lại?

    Số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở:

    Hy Lạp: \frac{39,9 + 29,3}{2} =
34,6 (giờ)

    Hà Lan: \frac{38 + 29,2}{2} =
33,6 (giờ)

    Anh: \frac{37 + 28}{2} = 32,5 (giờ)

    Nga: \frac{39,2 + 34}{2} = 36,6 (giờ)

    Vậy số giờ làm việc trung bình của nữ (lao động toàn thời gian và bán thời gian) ở Nga cao hơn những quốc gia còn lại.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Tính thời gian chuyển động

    Cho chuyển động xác định bởi phương trình S(t) = - \frac{1}{4}t^{4} + 3t^{2} - 2t -
4, trong đó t tính bằng giây (s) và S tính bằng mét (m). Tại thời điểm nào, gia tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất?

    Ta có: S''(t) = - 3t^{2} +
6

    \Rightarrow a(t) = S''(t) = -
3t^{2} + 6

    Do đồ thị hàm số y = - 3t^{2} +
6 có dạng parabol có bề lõm hướng xuống nên đạt GTLN tại x = - \frac{b}{2a} = 0.

    Khi đó a(t)_{\max} = 6 \Leftrightarrow t
= 0.

  • Câu 3: Nhận biết

    Giải phương trình

    Tìm nghiệm của phương trình \log_{2}(x -5) = 4.

    Ta có:

    \log_{2}(x - 5) = 4 \Leftrightarrow x - 5= 2^{4} = 16 \Leftrightarrow x = 21.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Xác định nghiệm hệ phương trình

    Nghiệm của hệ phương trình \left\{\begin{matrix}\sqrt{\dfrac{1 - x}{2y + 1}} + \sqrt{\dfrac{2y + 1}{1 - x}} = 2 \\x - y = 1 \\\end{matrix} ight. là

    Điều kiện xác định:

    \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1 - x}{2y + 1} \geq 0 \\\dfrac{2y + 1}{1 - x} \geq 0 \\y eq \dfrac{- 1}{2} \\x eq 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1 - x}{2y + 1} > 0 \\\dfrac{2y + 1}{1 - x} > 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
1 - x > 0 \\
2y + 1 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
1 - x < 0 \\
2y + 1 < 0 \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\left\{ \begin{matrix}
x < 1 \\
y > \frac{- 1}{2} \\
\end{matrix} ight.\  \\
\left\{ \begin{matrix}
x > 1 \\
y < \frac{- 1}{2} \\
\end{matrix} ight.\  \\
\end{matrix} ight.\ .

    Hệ phương trình đã cho:\left\{\begin{matrix}\sqrt{\dfrac{1 - x}{2y + 1}} + \sqrt{\dfrac{2y + 1}{1 - x}} = 2\ \ \ (1)\\x - y = 1\ \ \ \ (2) \\\end{matrix} ight.

    Từ (2) suy ra: x = 1 + y thay vào (1) ta có:

    PT \Leftrightarrow \sqrt{\frac{1 - 1 -
y}{2y + 1}} + \sqrt{\frac{2y + 1}{1 - 1 - y}} = 2

    \Leftrightarrow \sqrt{\frac{- y}{2y +
1}} + \sqrt{\frac{2y + 1}{- y}} = 2\ \ \ (3)

    Đặt \frac{- y}{2y + 1} = t(t \geq 0)
\Rightarrow \frac{2y + 1}{- y} = \frac{1}{t} khi đó (3) có dạng:

    \frac{- y}{2y + 1} = 1 \Leftrightarrow
2y + 1 = - y

    \Leftrightarrow 3y = 1 \Leftrightarrow y
= \frac{1}{3} \Rightarrow x = 1 + \frac{1}{3} = \frac{4}{3}

    \sqrt{t} + \sqrt{\frac{1}{t}} = 2
\Leftrightarrow t + 2 + \frac{1}{t} = 4

    \Leftrightarrow t^{2} - 2t + 1 = 0
\Leftrightarrow (t - 1)^{2} = 0 \Leftrightarrow t = 1(tm)

    Suy ra: \frac{- y}{2y + 1} = 1
\Leftrightarrow 2y + 1 = - y

    \Leftrightarrow y = \frac{1}{3}(tm)
\Rightarrow x = \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3}(ktm).

    Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định tọa độ điểm Q

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M,N,P lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức 2 + 3i,1 - 2i, - 3 +
i. Tọa độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình bình hành là

    Ta có: các điểm M(2;3),N(1; - 2),P( -
3;1) lần lượt biểu diễn các số phức 2 + 3i,1 - 2i, - 3 + i.

    Gọi điểm Q(x;y) thì tứ giác MNPQ là hình bình hành

    \Leftrightarrow \overrightarrow{MN} =
\overrightarrow{QP}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 - 2 = - 3 - x \\
- 2 - 3 = 1 - y \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 \\
y = 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow Q( - 2;6).

  • Câu 6: Thông hiểu

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz cho A(1;1; - 2),B(2;0;3),C( - 2;4;1). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC có phương trình là:

    Ta có: \overrightarrow{BC} = ( - 4;4; -
2) là 1 VTPT của mặt phẳng qua A và vuông góc với đường thẳng BC.

    Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC nhận \overrightarrow{BC} = ( - 4;4; - 2) là VTPT, có phương trình là: - 4(x - 1) + 4(y -
1) - 2(z + 2) = 0

    \Leftrightarrow - 4x + 4y - 2z - 4 =
0

    \Leftrightarrow 2x - 2y + z + 2 =
0.

  • Câu 7: Nhận biết

    Xác định tọa độ điểm theo yêu cầu

    Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm M(1; -2;3) lên mặt phẳng (Oyz) là:

    Hình chiếu vuông góc của điểm M(1; -
2;3) trên mặt phẳng (Oyz)A(0; - 2;3).

  • Câu 8: Thông hiểu

    Giải bất phương trình

    Bất phương trình 2x + \frac{3}{2x - 4}
< 3 + \frac{3}{2x - 4} tương đương với

    ĐKXĐ: 2x - 4 eq 0 \Leftrightarrow x
eq 2

    2x + \frac{3}{2x - 4} < 3 +
\frac{3}{2x - 4}

    \Leftrightarrow 2x < 3

    \Leftrightarrow x <
\frac{3}{2}

    Kết hợp với điều kiện x eq 2, bất phương trình \Leftrightarrow x <
\frac{3}{2}.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phương trình \sin^{2}x + \sqrt{3}\sin x.\cos x = 1 có bao nhiêu nghiệm thuộc \lbrack 0;3\pibrack.

    TH1: \cos x = 0 \Leftrightarrow x =\frac{\pi}{2} + k\pi (k \in Z) \Rightarrow \sin^{2}x = 1, khi đó phương trình trở thành 1 = 1 (luôn đúng).

    \Rightarrow x = \frac{\pi}{2} + k\pi (k\in Z) là nghiệm của phương trình.

    x \in \lbrack 0;3\pibrack \Rightarrow
0 \leq \frac{\pi}{2} + k\pi \leq 3\pi

    \Leftrightarrow - \frac{1}{2} \leq k \leq\frac{5}{2}(k \in Z) \Leftrightarrow k \in \left\{ 0;1;2ight\}.

    TH2: \cos x eq 0 \Leftrightarrow x eq
\frac{\pi}{2} + k\pi(k \in Z).

    Chia cả 2 vế của phương trình cho cos^{2}x ta được:

    \dfrac{\sin^{2}x}{\cos^{2}x} +\sqrt{3}\dfrac{\sin x}{\cos x} = \dfrac{1}{\cos^{2}x}

    \Leftrightarrow \tan^{2}x + \sqrt{3}\tan x = 1 + \tan^{2}x

    \Leftrightarrow \tan x =
\frac{1}{\sqrt{3}} \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + k\pi(k \in
Z)

    x \in \lbrack 0;3\pibrack \Rightarrow
0 \leq \frac{\pi}{6} + k\pi \leq 3\pi

    \Leftrightarrow - \frac{1}{6} \leq k
\leq \frac{17}{6}(k \in Z) \Leftrightarrow k \in \left\{ 0;1;2
ight\}

    Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trên một cái bảng đã ghi sẵn các số tự nhiên từ 1 đến 2020. Ta thực hiện công việc như sau: xóa hai số bất kì trên bảng rồi ghi lại một số tự nhiên bằng tổng của hai số vừa xóa, cứ thực hiện công việc như vậy cho đến khi trên bảng chỉ còn một số. Số cuối cùng còn lại trên bảng là:

    Thực hiện liên tiếp việc xóa hai số bất kì trên bảng rồi ghi lại một số tự nhiên bằng tổng của hai số vừa xóa, cứ thực hiện công việc như vậy cho đến khi trên bảng chỉ còn một số.

    Số cuối cùng còn lại trên bảng sẽ là tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 2020.

    Vậy số còn lại trên bảng là 1 + 2 + ... +
2020 = \frac{2020.2021}{2} = 2041210.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm họ nguyên hàm

    Họ nguyên hàm \int_{}^{}{\frac{x^{2} + 2x
+ 3}{x + 1}dx} bằng:

    Ta có:

    \int_{}^{}{\frac{x^{2} + 2x + 3}{x +
1}dx} = \int_{}^{}{\frac{x^{2} + 2x + 1 + 2}{x + 1}dx}

    = \int_{}^{}{\frac{(x + 1)^{2} + 2}{x +
1}dx} = \int_{}^{}{(x + 1)dx} + \int_{}^{}{\frac{2}{x +
1}dx}

    = \frac{x^{2}}{2} + x + 2ln|x + 1| +
C.

  • Câu 12: Vận dụng

    Tìm điều kiện tham số m thỏa mãn yêu cầu

    Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f\left( 2 - \sqrt{2x - x^{2}} ight) = m có nghiệm?

    Xét hàm số t(x) = 2 - \sqrt{2x -x^{2}},x \in \lbrack 0;2brack, có:

    t'(x) = \frac{x - 1}{\sqrt{2x -
x^{2}}};t'(x) = 0 \Leftrightarrow x = 1

    Hàm số t(x) liên tục trên \lbrack 0;2brack có:

    t(0) = t(2) = 2,t(1) = 1 \Rightarrow
\min_{\lbrack 0;2brack}t(x) = 1,\max_{\lbrack 0;2brack}t(x) =
2

    x \in \lbrack 0;2brack \Rightarrow t
\in \lbrack 1;2brack. Khi đó bài toán trở thành có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(t) =
m có nghiệm t \in \lbrack
1;2brack.

    Quan sát đồ thị hàm số y = f(t) trên đoạn \lbrack 1;2brack ta thấy, phương trình f(t) = m có nghiệm \Leftrightarrow 3 \leq m \leq
5.

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ 3;4;5 ight\} có 3 giá trị của m thỏa mãn.

  • Câu 13: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một ô tô đang chạy với vận tốc 15(m/s) thì tăng tốc chuyển động nhanh dần với gia tốc a = 3t - 8\left( m/s^{2}
ight), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi sau 10 giây tăng vận tốc ô tô đi được bao nhiêu mét?

    Ta có v = \int_{}^{}{a(t)dt =
\int_{}^{}{(3t - 8)dt}} = \frac{3t^{2}}{2} - 8t + C.

    Vì ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s nên ta có:

    v(0) = 15 \Rightarrow C =
15

    \Rightarrow v = \frac{3t^{2}}{2} - 8t +
15

    Vậy quãng đường ô tô đi được sau 10 giây là:

    S = \int_{0}^{10}{\left(
\frac{3t^{2}}{2} - 8t + 15 ight)dt = 250}

  • Câu 14: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một người gửi 300 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 1 quý và lãi suất 1,75% một quý. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu tháng người gửi có ít nhất 500 triệu đồng (bao gồm cả vốn lẫn lãi) từ số vốn ban đầu? (Giả sử lãi suất không thay đổi).

    Sử dụng công thức lãi kép T = A(1 +
r)^{N}.

    Số tiền người đó nhận được sau N quý là: T = 300(1 + 1,75\%)^{N}

    Ta có: T \geq 500 \Leftrightarrow 300(1 +
1,75\%)^{N} \geq 500

    \Leftrightarrow 1,0175^{N} \geq
\frac{5}{3} \Leftrightarrow N \geq log_{1,0175}\frac{5}{3} \approx
29,445.

    Do N là nhỏ nhất nên N = 30 quý.

    Do đó sau 30.3 = 90 tháng thì người đó có ít nhất 500 triệu.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Giải bất phương trình

    Tập nghiệm của bất phương trình log_{\frac{1}{2}}(3x - 2) > log_{\frac{1}{2}}(4
- x)

    Ta có: log_{\frac{1}{2}}(3x - 2) >
log_{\frac{1}{2}}(4 - x)

    \Leftrightarrow 0 < 3x - 2 < 4 -
x

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3x - 2 > 0 \\
4x < 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x > \frac{2}{3} \\
x < \frac{3}{2} \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình S =
\left( \frac{2}{3};\frac{3}{2} ight).

  • Câu 16: Thông hiểu

    Tính diện tích hình phẳng

    Hình bên vẽ đồ thị các hàm số f(x) = -
x^{2} - 2x + 1g(x) = -
\frac{1}{2}x^{3} - \frac{5}{2}x^{2} - \frac{3}{2}x +
\frac{5}{2}. Diện tích phần gạch chép trong hình bằng

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

    f(x) = g(x) \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 3 \\
x = - 1 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Diện tích phần gạch chép trong hình bằng:

    S = \int_{- 3}^{1}\left| f(x) - g(x)
ight|dx

    = \int_{- 3}^{- 1}\left\lbrack f(x) -g(x) ightbrack dx + \int_{- 1}^{1}\left\lbrack g(x) - f(x)ightbrack dx.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm điều kiện tham số m

    Cho hàm số y = \frac{mx - 18}{x -
2m}. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số mđể hàm số đồng biến trên khoảng (2; +
\infty). Tổng các phần tử của S bằng:

    TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{ 2m
ight\}

    Ta có: y = \frac{mx - 18}{x - 2m}
\Rightarrow y' = \frac{- 2m^{2} + 18}{(x - 2m)^{2}}

    Để hàm số đồng biến trên khoảng (2; +
\infty) thì y' > 0\forall x
\in (2; + \infty)

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
18 - 2m^{2} > 0 \\
2m otin (2; + \infty) \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 3 < m < 3 \\
2m \leq 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- 3 < m < 3 \\
m \leq 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow - 3 < m \leq 1

    m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m \in
\left\{ - 2; - 1;0;1 ight\} = S.

    Vậy tổng các phần tử của S bằng: - 2 - 1 + 0 + 1 = - 2.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tính giá trị biểu thức

    Biết z = a + bi\left( a,b\mathbb{\in R}ight) là nghiệm của phương trình (1 + 2i)z + (3 - 4i)\overline{z} = - 42 -
54i. Khi đó a + b bằng

    Ta có z = a + bi \Rightarrow \overline{z}
= a - bi

    Khi đó: (1 + 2i)z + (3 - 4i)\overline{z}
= - 42 - 54i

    \Leftrightarrow (1 + 2i)(a + bi) + (3 -
4i)(a - bi) = - 42 - 54i

    \Leftrightarrow (4a - 6b) + ( - 2a -
2b)i = - 42 - 54i

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
4a - 6b = - 42 \\
- 2a - 2b = - 54 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 12 \\
b = 15 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow a + b = 27.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chọn kết luận đúng

    Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |z
+ i - 1| = \left| \overline{z} - 2i ight| là:

    Đặt z = x + yi \Rightarrow \overline{z} =
x - yi. Theo bài ra ta có:

    |z + i - 1| = \left| \overline{z} - 2i
ight|

    \Leftrightarrow |x + yi + i - 1| = |x -
yi - 2z|

    \Leftrightarrow \left| x - 1 + (y + 1)i
ight| = \left| x - (y + 2)i ight|

    \Leftrightarrow (x - 1)^{2} + (y +
1)^{2} = x^{2} + (y + 2)^{2}

    \Leftrightarrow x^{2} - 2x + 1 + y^{2} +
2y + 1 = x^{2} + y^{2} + 4y + 4

    \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 =
0

    \Leftrightarrow x + y + 1 =
0

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng có phương trình x + y + 1 = 0.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tìm số điểm thỏa mãn yêu cầu

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD có diện tích bằng 10 và A \in d:x - y - 2 = 0,CD:3x - y = 0. Với x_{C} > 0, số điểm C tìm được là

    Ta có:

    A \in d:x - y - 2 = 0 \Rightarrow A(t;t
- 2)

    S = AD^{2} = 10 \Rightarrow AD =
\sqrt{10}

    \Rightarrow d(A,CD) = AD = \frac{|3t - t
+ 2|}{\sqrt{10}} = \sqrt{10}

    \Leftrightarrow |2t + 2| = 10
\Leftrightarrow |t + 1| = 5 \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 4 \\
t = - 6 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
A(4;2) \\
A( - 6; - 8) \\
\end{matrix} ight.

    TH1: A(4;2) suy ra AD đi qua A(4;2) và vuông góc với CD:3x - y = 0

    \Rightarrow AD:x + 3y - 10 =
0

    D = AD \cap CD \Rightarrow D:\left\{
\begin{matrix}
x + 3y - 10 = 0 \\
3x - y = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow D(1;3)

    C \in CD:3x - y = 0 \Rightarrow
C(c;3c)

    CD = \sqrt{10} \Rightarrow (c - 1)^{2} +
(3c - 3)^{2} = 10

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
c = 2 \\
c = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
C(2;6) \\
C(0;0) \\
\end{matrix} ight.

    TH2: A( - 6; - 8) \Rightarrow AD:x + 3y +
30 = 0

    \Rightarrow D( - 3; - 9)

    C(c;3c) \Rightarrow (c + 3)^{2} + (3c +
9)^{2} = 10

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
c = - 2 \\
c = - 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
C( - 2; - 6) \\
C( - 4; - 12) \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 21: Thông hiểu

    Tìm giá trị tham số m theo yêu cầu

    Cho hai đường tròn \left( C_{1}ight):x^{2}+y^{2} = 4\left( C_{2} ight):x^{2} + y^{2} - 2(2m - 1)x- 2(m - 2)y + m + 6 = 0. Xác định m để hai đường tròn trên tiếp xúc ngoài với nhau.

    Để phương trình \left( C_{2}
ight) là phương trình đường tròn thì:

    (2m - 1)^{2} + (m - 2)^{2} - m - 6 >
0

    \Leftrightarrow 4m^{2} - 4m + 1 + m^{2}
- 4m + 4 - m - 6 > 0

    \Leftrightarrow 5{m^2} - 9m - 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {m > \dfrac{{9 + \sqrt {101} }}{{10}}} \\ 
  {m < \dfrac{{9 - \sqrt {101} }}{{10}}} 
\end{array}} ight.

    \Rightarrow \left( C_{2} ight) luôn là phương trình đường tròn với \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
  {m > \frac{{9 + \sqrt {101} }}{{10}}} \\ 
  {m < \frac{{9 - \sqrt {101} }}{{10}}} 
\end{array}} ight.

    Ta có: \left( C_{1} ight) có tâm I_{1}(0;0) và bán kính R_{1} = 2.

    \left( C_{2} ight) có tâm I_{2}(2m - 1;m - 2) và bán kính R_{2} = \sqrt{(2m - 1)^{2} + (m - 2)^{2} - m
- 6} = \sqrt{5m^{2} - 9m - 1}

    Đường tròn \left( C_{1} ight)\left( C_{2} ight) tiếp xúc ngoài với nhau \Leftrightarrow I_{1}I_{2} =
R_{1} + R_{2}

    \Leftrightarrow \sqrt{(2m - 1)^{2} + (m
- 2)^{2}} = 2 + \sqrt{5m^{2} - 9m - 1}

    \Leftrightarrow \sqrt{5m^{2} - 8m + 5} =
2 + \sqrt{5m^{2} - 9m - 1}

    \Leftrightarrow 5m^{2} - 8m + 5 = 4 +
4\sqrt{5m^{2} - 9m - 1} + 5m^{2} - 9m - 1

    \Leftrightarrow m + 2 = 4\sqrt{5m^{2} -
9m - 1}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m + 2 \geq 0 \\
(m + 2)^{2} = 16\left( 5m^{2} - 9m - 1 ight) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \geq - 2 \\
m^{2} + 4m + 4 = 80m^{2} - 144m - 16 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m \geq - 2 \\
79m^{2} - 148m - 20 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m \geq - 2 \\\left\lbrack \begin{matrix}m = 2 \\m = - \dfrac{10}{79} \\\end{matrix} ight.\  \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}m = 2 \\m = - \dfrac{10}{79} \\\end{matrix} ight.

    Đối chiếu với điều kiện chỉ có m =
2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 22: Vận dụng

    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, viết phương trình của mặt phẳng (P) biết (P) đi qua hai điểm M(0; - 1;0),N( - 1;1;1) và vuông góc với mặt phẳng (Oxz).

    Gọi \overrightarrow{n} là 1 VTPT của (P).

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
(P) \supset MN \Rightarrow \overrightarrow{n_{P}}.\overrightarrow{MN} =
0 \\
(P)\bot(Oxz) \Rightarrow \overrightarrow{n}.\overrightarrow{j} = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \overrightarrow{n} = \left\lbrack
\overrightarrow{MN};\overrightarrow{j} ightbrack với \overrightarrow{MN} = ( -
1;2;1);\overrightarrow{j} = (0;1;0)

    \Rightarrow \overrightarrow{n} = ( - 1;0;
- 1) = (1;0;1).

    Vậy phương trình mặt phẳng (P)1(x - 0) + 1(z - 0) = 0 \Leftrightarrow x
+ z = 0.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Tính diện tích xung quanh hình nón

    Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 120^{0} và đường cao bằng 2. Tính diện tích xung quanh của hình nón đã cho.

    Hình vẽ minh họa

    Gọi S là đỉnh hình nón, AB là 1 đường kính của hình nón và O là tâm đường tròn đáy của hình nón.

    Khi đó ta có \widehat{ASB} =
120^{0}h = SO = 2.

    Ta có: \Delta SAB cân tại S suy ra SO là phân giác của \widehat{ASB}.

    \Rightarrow \widehat{ASO} =
\frac{1}{2}\widehat{ASB} = 60^{0}

    Xét tam giác vuông SOA có: r = OA = SO.tan60^{0} = 2\sqrt{3}, l = SA = \frac{SO}{cos60^{0}} = 4

    Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: S_{xq} = \pi rl = \pi.2\sqrt{3}.4 =
8\sqrt{3}\pi.

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính thể tích của vật

    Một que kem ốc quế gồm hai phần: phần kem có dạng hình cầu, phần ốc quế có dạng hình nón. Giả sử hình cầu và hình nón cùng có bán kính bằng 3cm, chiều cao hình nón là 9cm. Thể tích của que kem (bao gồm cả phần không gian bên trong ốc quế không chứa kem) có giá trị bằng:

    Ta có thể tích của phần kem là:

    V_{1} = \frac{1}{2}.\frac{4}{3}.\pi
R^{3} = \frac{2}{3}\pi.3^{3} = 18\pi\left( cm^{3} ight)

    Thể tích của phần ốc quế bên dưới là:

    V_{2} = \frac{1}{3}\pi R^{2}h =
\frac{1}{3}\pi.3^{2}.9 = 27\pi\left( cm^{3} ight)

    Vậy V = V_{1} + V_{2} = 18\pi + 27\pi =
45\pi\left( cm^{3} ight)

  • Câu 25: Vận dụng cao

    Tính thể tích khối tứ diện

    Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C'AA' = 2\sqrt{13}a, tam giác ABC vuông tại C\widehat{ABC} = 30^{0}, góc giữa cạnh bên CC' và mặt đáy (ABC) bằng 60^{0}. Hình chiếu vuông góc của B' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Thể tích của khối tứ diện A'ABC theo a bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có CC'//BB' \Rightarrow
\widehat{\left( CC';(ABC) ight)} = \widehat{\left( BB';(ABC)
ight)} = 60^{0}

    B'G\bot(ABC) nên GB là hình chiếu vuông góc của B'B lên (ABC).

    \Rightarrow \widehat{\left(
BB';(ABC) ight)} = \widehat{(BB';BG)} = \widehat{B'BG} =
60^{0}

    Xét tam giác vuông BB'G ta có: BB' = AA' =
2\sqrt{13}a

    \Rightarrow B'G = BB'.sin60^{0} =
a\sqrt{39}BG =
BB'.cos60^{0} = a\sqrt{13}

    \Rightarrow BM = \frac{3}{2}BG =
\frac{3a\sqrt{13}}{2}

    Đặt BC = x \Rightarrow AC = BC.tan30^{0}
= \frac{x\sqrt{3}}{3}

    \Rightarrow MC = \frac{1}{2}AC =
\frac{x\sqrt{3}}{6}

    Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông BMC ta có:

    BM^{2} = MC^{2} + BC^{2}

    \Leftrightarrow \left(
\frac{3a\sqrt{13}}{2} ight)^{2} = \left( \frac{x\sqrt{3}}{6}
ight)^{2} + x^{2}

    \Leftrightarrow \frac{117a^{2}}{4} =
\frac{13x^{2}}{12}

    \Leftrightarrow x^{2} = 27a^{2}
\Rightarrow x = 3a\sqrt{3} = BC

    \Rightarrow AC = 3a.

    \Rightarrow S_{\Delta ABC} =
\frac{1}{2}.AC.BC = \frac{1}{2}.3a.3a\sqrt{3} =
\frac{9a^{2}\sqrt{3}}{2}

    Vậy V_{A'ABC} =
\frac{1}{3}.B'G.S_{\Delta ABC} =
\frac{1}{3}.a\sqrt{39}.\frac{9a^{2}\sqrt{3}}{2} =
\frac{9a^{3}\sqrt{13}}{2}.

  • Câu 26: Vận dụng

    Tính độ dài đoạn thẳng MN

    Cho tứ diện ABCDAC = a,BD = 3a. Gọi MN lần lượt là trung điểm của ADBC. Biết AC vuông góc với BD. Tính độ dài đoạn thẳng MN theo a.

    Hình vẽ minh họa

    Gọi P là trung điểm của AB.

    Ta có: PM,PN lần lượt là đường trung bình của \Delta ACD,\Delta ABC nên PM = \frac{1}{2}BD =
\frac{3a}{2}, PN = \frac{1}{2}AC =
\frac{a}{2}\left\{
\begin{matrix}
PM//BD \\
PN//AC \\
\end{matrix} ight..

    AC\bot BD(gt) nên PM\bot PN, do đó tam giác PMN vuông tại P.

    Áp dụng định lí Pytago ta có:

    MN =
\sqrt{PM^{2} + PN^{2}} = \sqrt{\frac{9a^{2}}{4} + \frac{a^{2}}{4}} =
\frac{a\sqrt{10}}{2}.

  • Câu 27: Vận dụng

    Tìm bán kính mặt cầu

    Trong không gian cho hai điểm A,B cố định và độ dài đoạn thẳng AB bằng 4. Biết rằng tập hợp các điểm M sao cho MA = 3MB là một mặt cầu. Tìm bán kính R của mặt cầu đó?

    Gọi I là điểm thỏa mãn \overrightarrow{IA} =
9\overrightarrow{IB}

    Hình vẽ minh họa

    MA = 3MB \Leftrightarrow MA^{2} =
9MB^{2}

    \Leftrightarrow \left(
\overrightarrow{MI} + \overrightarrow{IA} ight)^{2} = 9\left(
\overrightarrow{MI} + \overrightarrow{IA} ight)^{2}

    \Leftrightarrow
{\overrightarrow{MI}}^{2} + 2\overrightarrow{MI}.\overrightarrow{IA} +
{\overrightarrow{IA}}^{2} = 9{\overrightarrow{MI}}^{2} +
18\overrightarrow{MI}.\overrightarrow{IB} +
9{\overrightarrow{IB}}^{2}

    \Leftrightarrow - 8MI^{2} +
2\overrightarrow{MI}\left( \overrightarrow{IA} - 9\overrightarrow{IB}
ight) = 9IB^{2} - IA^{2}

    \Leftrightarrow MI^{2} = \frac{IA^{2} -
9IB^{2}}{8}

    Dễ dàng tính được IA = \frac{9}{8}AB =
\frac{9}{2};IB = \frac{1}{8}AB = \frac{1}{2}

    \Rightarrow R = MI = \sqrt{\frac{IA^{2} -
9IB^{2}}{8}} = \sqrt{\frac{\left( \frac{9}{2} ight)^{2} - \left(
\frac{1}{2} ight)^{2}}{8}} = \frac{3}{2}.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Viết phương trình đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P):3x - y+z-7=0. Phương trình đường thẳng \Delta đi qua điểm A(2; - 3;1) và vuông góc với mặt phẳng (P) là:

    Mặt phẳng (P): 3x - y + z - 7 = 0 có 1 VTPT \overrightarrow{n_{P}}
= (3; - 1;1).

    Vì đường thẳng \Delta vuông góc với mặt phẳng (P) nên có 1 VTCP là \overrightarrow{u_{\Delta}} =
\overrightarrow{n_{P}} = (3; - 1;1).

    Vậy phương trình tham số của đường thẳng Δ là: \left\{ \begin{matrix}
x = 2 + 3t \\
y = - 3 - t \\
z = 1 + t \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 29: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x + 1)^{2}(x - 3). Tìm số điểm cực trị của hàm số g(x) = f\left(
\sqrt{x^{2} + 2x + 6} ight).

    Theo bài ra ta có: f'(x) = 0
\Leftrightarrow (x + 1)^{2}(x - 3) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 3 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có: g(x) = f\left( \sqrt{x^{2} + 2x +
6} ight)

    \Rightarrow g'(x) = \frac{2x +
2}{2\sqrt{x^{2} + 2x + 6}}f'\left( \sqrt{x^{2} + 2x + 6}
ight)

     = \frac{x + 1}{\sqrt{x^{2} + 2x +
6}}f'\left( \sqrt{x^{2} + 2x + 6} ight)

    Cho g'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x + 1 = 0 \\
f'\left( \sqrt{x^{2} + 2x + 6} ight) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
\sqrt{x^{2} + 2x + 6} = 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
x^{2} + 2x + 6 = 9 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = - 1 \\
x^{2} + 2x - 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 1 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight. (đều là các nghiệm đơn).

    (Ta không xét \sqrt{x^{2} + 2x + 6} = -
1f'(x) không đổi dấu qua x = - 1 nên nghiệm của phương trình \sqrt{x^{2} + 2x + 6} = -
1 không làm cho g'(x) đổi dấu).

    Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

  • Câu 30: Vận dụng

    Chọn đáp án chính xác

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(0;1;0), B(2;2;2), C(
- 2;3;1) và đường thẳng d:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{2}. Tìm điểm M \in d sao cho thể tích tứ diện MABC bằng 3.

    Giả sử M(a;b;c) \in d ta có:

    \frac{a - 1}{2} = \frac{b + 2}{- 1} =
\frac{c - 3}{2}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
- a + 1 = 2b + 4 \\
2b + 4 = - c + 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 2b - 3 \\
c = - 2b - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow M( - 2b - 3;b; - 2b -1)

    Ta có:

    \overrightarrow{AB} =(2;1;2);\overrightarrow{AC} = ( - 2;2;1)

    \overrightarrow{AM} = (a;b - 1;c) = ( -
2b - 3;b - 1; - 2b - 1)

    \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC} ightbrack = ( - 3; -
6;6)

    \left\lbrack
\overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC}
ightbrack.\overrightarrow{AM} = - 3.( - 2b - 3) - 6(b - 1) + 6( - 2b
- 1)

    = - 12b + 9

    \Rightarrow V_{ABCD} = \frac{1}{6}\left|\left\lbrack \overrightarrow{AB};\overrightarrow{AC}ightbrack.\overrightarrow{AM} ight|= \frac{1}{6}|12b - 9| =\frac{1}{2}|4b - 3|

    Theo bài ra ta có:

    \frac{1}{2}|4b - 3| = 3

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
b = \frac{9}{4} \\
b = - \frac{3}{4} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
M\left( - \frac{15}{2};\frac{9}{4}; - \frac{11}{2} ight) \\
M\left( - \frac{3}{2}; - \frac{3}{4};\frac{1}{2} ight) \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 31: Vận dụng

    Tìm tất cả các giá trị tham số m

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x - 1)^{3}\left\lbrack x^{2} +
(4m - 5)x + m^{2} - 7m + 6 ightbrack,\forall x\mathbb{\in
R}. Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số g(x) = f\left( |x| ight) có đúng 5 điểm cực trị?

    Để hàm số g(x) = f\left( |x|
ight) có đúng 5 điểm cực trị thì hàm số y = f(x) phải có 2 điểm cực trị dương

    Suy ra: Phương trình f'(x) =
0 phải có 2 nghiệm bội lẻ dương phân biệt.

    Xét f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 1 \\
x^{2} + (4m - 5)x + m^{2} - 7m + 6 = 0(*) \\
\end{matrix} ight.

    Do đó phương trình (*) cần phải có 1 nghiệm bội lẻ dương khác 1.

    Ta có:

    \Delta = (4m - 5)^{2} - 4\left( m^{2} -
7m + 6 ight)

    = 16m^{2} - 40m + 25 - 4m^{2} + 28m -
24

    = 12m^{2} - 12m + 1

    Để (*) có 1 nghiệm bội lẻ dương khác 1 thì:

    \left\{ \begin{matrix}
\Delta = 12m^{2} - 12m + 1 > 0 \\
P = m^{2} - 7m + 6 \leq 0 \\
1 + 4m - 5 + m^{2} - 7m + 6 eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left\lbrack \begin{matrix}
m > \frac{3 + \sqrt{6}}{6} \\
m < \frac{3 - \sqrt{6}}{6} \\
\end{matrix} ight.\  \\
1 \leq m \leq 6 \\
m eq 1 \\
m eq 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
1 < m \leq 6 \\
m eq 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy có 4 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 32: Vận dụng

    Xác định điều kiện tham số m

    Tìm m để phương trình 2x - 4 = 3\sqrt{x - m} có nghiệm.

    ĐKXĐ: x - m \geq 0 \Leftrightarrow x \geq
m

    Ta có: 2x - 4 = 3\sqrt{x -
m}

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 2 \\
4(x - 2)^{2} = 9(x - m) \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 2 \\
4x^{2} - 16x + 16 = 9x - 9m \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x \geq 2 \\
4x^{2} - 25x + 9m + 16 = 0(*) \\
\end{matrix} ight.

    Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (*) phải có nghiệm x \geq 2.

    \Rightarrow \Delta = 25^{2} - 4.4(9m +
16) \geq 0

    \Leftrightarrow 369 - 144m \geq 0
\Leftrightarrow m \leq \frac{41}{16}

    Khi đó phương trình có 2 nghiệm x =
\frac{25 \pm \sqrt{369 - 144m}}{8}

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
\frac{25 + \sqrt{369 - 144m}}{8} \geq 2 \\
\frac{25 - \sqrt{369 - 144m}}{8} \geq 2 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}\sqrt{369 - 144m} \geq - 9 \\\sqrt{369 - 144m} \leq 9 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow 0 \leq 369 - 144m \leq
81

    \Leftrightarrow 2 \leq m \leq
\frac{41}{16}.

    Kết hợp điều kiện \left\{ \begin{matrix}
x \geq 2 \\
x \geq m \\
\end{matrix} ight. ta thấy 2
\leq m \leq \frac{41}{16} thỏa mãn.

    Vậy 2 \leq m \leq
\frac{41}{16}.

  • Câu 33: Vận dụng

    Tính tích phân

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên tập số thực thỏa mãn

    f(x) + (5x -
2)f\left( 5x^{2} - 4x ight) =
50x^{3} - 60x^{2} + 23x - 1,\forall x\mathbb{\in R}

    Giá trị của biểu thức \int_{0}^{1}{f(x)dx} bằng:

    Lấy tích phân từ 0 đến 1 hai vế ta được:

    \int_{0}^{1}{f(x)dx} + \int_{0}^{1}{(5x
- 2)f\left( 5x^{2} - 4x ight)dx}

    = \int_{0}^{1}{\left( 50x^{3} - 60x^{2}
+ 23x - 1 ight)dx}

    Xét tích phân I = \int_{0}^{1}{(5x -
2)f\left( 5x^{2} - 4x ight)dx}

    Đặt t = 5x^{2} - 4x ta có: dt = (10x - 4)dx \Leftrightarrow (5x - 2)dx =
\frac{1}{2}dt

    Đổi cận: \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \Rightarrow t = 0 \\
x = 1 \Rightarrow t = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow I =
\int_{0}^{1}{\frac{1}{2}f(t)dt} =
\frac{1}{2}\int_{0}^{1}{f(x)dx}

    Xét tích phân J = \int_{0}^{1}{\left(
50x^{3} - 60x^{2} + 23x - 1 ight)dx} ta có:

    J = \left. {\left( {\frac{{50{x^4}}}{4} - \frac{{60{x^3}}}{3} + \frac{{23{x^2}}}{2} - x} ight)} ight|_0^1 = 3

    Khi đó ta có \int_{0}^{1}{f(x)dx} +
\frac{1}{2}\int_{0}^{1}{f(x)dx} = 3

    \Leftrightarrow
\frac{3}{2}\int_{0}^{1}{f(x)dx} = 3

    \Leftrightarrow \int_{0}^{1}{f(x)dx} =
2.

  • Câu 34: Vận dụng

    Tìm xác suất của biến cố

    Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Mỗi câu đúng được 5 điểm, mỗi câu sai bị trừ 2 điểm. Một học sinh do không học bài nên đánh hú họa cho mỗi câu. Tính xác suất để học sinh đó nhận điểm dưới 1.

    Xác suất để trả lời đúng 1 câu là \frac{1}{4}, xác suất để trả lời sai 1 câu là \frac{3}{4}.

    Gọi số câu trả lời đúng là x\left( 0\leq x \leq 10,x\mathbb{\in N} ight) thì số câu trả lời sai là 10 - x.

    Số điểm học sinh đó đạt được là 5x - 2(10
- x) = 7x - 20.

    Theo giả thiết nên ta có:

    7x - 20 < 1

    \Leftrightarrow 7x < 21
\Leftrightarrow x < 3

    \Rightarrow x \in \left\{ 0;1;2
ight\}

    TH1: Đúng 0 câu, sai 10 câu P_{1} =
\left( \frac{3}{4} ight)^{10}.

    TH2: Đúng 1 câu, sai 9 câu P_{2} =
C_{10}^{1}.\frac{1}{4}.\left( \frac{3}{4} ight)^{9}.

    TH3: Đúng 2 câu, sai 8 câu P_{3} =
C_{10}^{2}.\left( \frac{1}{4} ight)^{2}.\left( \frac{3}{4}
ight)^{8}.

    Vậy xác suất để học sinh đó nhận điểm dưới 1 là:

    \left( \frac{3}{4} ight)^{10} +
C_{10}^{1}.\frac{1}{4}.\left( \frac{3}{4} ight)^{9} +
C_{10}^{2}.\left( \frac{1}{4} ight)^{2}.\left( \frac{3}{4} ight)^{8}
\approx 0,53.

  • Câu 35: Vận dụng

    Tính thể tích khối tứ diện

    Cho tứ diện ABCDAB,AC,AD đôi một vuông góc với AB = 6a, AC =
9a, AD = 3a. Gọi M,N,P lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC,ACD,ADB. Thể tích của khối tứ diện AMNP bằng:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M_{1},N_{1},P_{1} lần lượt là trung điểm của BC,CD,BD, ta có:

    \frac{AM}{AM_{1}} = \frac{AN}{AN_{1}} =
\frac{AP}{AP_{1}} = \frac{2}{3}

    Khi đó \frac{V_{AMNP}}{V_{AM_{1}N_{1}P_{1}}} =
\frac{AM}{AM_{1}}.\frac{AN}{AN_{1}}.\frac{AP}{AP_{1}} =
\frac{8}{27}

    Dễ thấy \Delta M_{1}N_{1}P_{1} đồng dạng với tam giác DBC theo tỉ số k = \frac{1}{2} nên \frac{S_{M_{1}N_{1}P_{1}}}{S_{DBC}} =
\frac{1}{4}.

    Mà hai khối chóp A.M_{1}N_{1}P_{1}A.BCD có cùng chiều cao nên \frac{V_{A.M_{1}N_{1}P_{1}}}{V_{ABCD}} =
\frac{S_{M_{1}N_{1}P_{1}}}{S_{DBC}} = \frac{1}{4}.

    Lại có V_{ABCD} = \frac{1}{6}AB.AC.AD =
\frac{1}{6}.6a.9a.3a = 27a^{3}.

    \Rightarrow V_{A.M_{1}N_{1}P_{1}} =
\frac{1}{4}V_{ABCD} = \frac{27a^{3}}{4}

    Vậy V_{AMNP} =
\frac{8}{27}V_{AM_{1}N_{1}P_{1}} = \frac{8}{27}.\frac{27a^{3}}{4} =
2a^{3}.

  • Câu 36: Nhận biết

    Ghi đáp vào ô trống

    Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \frac{x
+ 1}{2x - 3} tại điểm có hoành độ x_{0} = - 1 có hệ số góc bằng bao nhiêu?

    Đáp án: -1/5||- 1/5 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \frac{x
+ 1}{2x - 3} tại điểm có hoành độ x_{0} = - 1 có hệ số góc bằng bao nhiêu?

    Đáp án: -1/5||- 1/5 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    TXĐ: D\mathbb{= R}\backslash\left\{
\frac{3}{2} ight\}.

    Ta có: y' = \frac{- 5}{(2x -
3)^{2}}.

    Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = \frac{x + 1}{2x - 3} tại điểm có hoành độ x_{0} = - 1 là:

    k = y'( - 1) = \frac{- 5}{( - 5)^{2}}
= - \frac{1}{5}.

  • Câu 37: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = \left( \ln x + 1 ight)\left(
e^{x} - 2019 ight)(x + 1) trên khoảng (0; + \infty). Hỏi hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = \left( \ln x + 1 ight)\left(
e^{x} - 2019 ight)(x + 1) trên khoảng (0; + \infty). Hỏi hàm số y = f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

    Đáp án: 2

    TXĐ: D = (0; + \infty).

    Ta có: f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
\ln x + 1 = 0 \\
e^{x} - 2019 = 0 \\
x + 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
\ln x = - 1 \\
e^{x} = 2019 \\
x = - 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \frac{1}{e} \in (0; + \infty) \\
x = ln2019 \in (0; + \infty) \\
x = - 1 otin (0; + \infty) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

  • Câu 38: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian Oxyz, tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P):2x + 2y - z - 11 = 0(Q):2x + 2y - z + 4 = 0.

    Đáp án: 5

    Đáp án là:

    Trong không gian Oxyz, tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P):2x + 2y - z - 11 = 0(Q):2x + 2y - z + 4 = 0.

    Đáp án: 5

    Ta có: d\left( (P),(Q) ight) = \frac{|- 11 - 4|}{\sqrt{2^{2} + 2^{2} + ( - 1)^{2}}} = 5.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong kì thi học sinh giỏi có 10 học sinh đạt tối đa điểm môn Toán trong đó có 4 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Nhà trường muốn chọn một nhóm 5 học sinh trong 10 học sinh trên để tham dự buổi lễ tuyên dương khen thưởng. Tính số cách chọn một nhóm gồm 5 học sinh mà có cả nam và nữ và số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ.

    Đáp án: 180

    Đáp án là:

    Trong kì thi học sinh giỏi có 10 học sinh đạt tối đa điểm môn Toán trong đó có 4 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Nhà trường muốn chọn một nhóm 5 học sinh trong 10 học sinh trên để tham dự buổi lễ tuyên dương khen thưởng. Tính số cách chọn một nhóm gồm 5 học sinh mà có cả nam và nữ và số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ.

    Đáp án: 180

    Chọn ngẫu nhiên 4 quyển sách khác nhau từ 18 cuốn sách có C_{18}^{4} cách

    \Rightarrow n(\Omega) =C_{18}^{4}

    TH1: Chọn 1 học sinh nam và 4 học sinh nữ có C_{4}^{1}.C_{6}^{4} = 60 cách.

    TH2: Chọn 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ có C_{4}^{2}.C_{6}^{3} = 120 cách.

    Vậy có tất cả 60 + 120 = 180 cách chọn 5 học sinh mà có cả nam và nữ, đồng thời số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ.

  • Câu 40: Vận dụng cao

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R}\lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 1}{x^{2} - x -2} = 3. Tính \lim_{x ightarrow2}\frac{f^{3}(x) + 3f(x) - 4}{x^{2} - 2x}.

    Đáp án: 27

    Đáp án là:

    Cho hàm số f(x) liên tục trên \mathbb{R}\lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) - 1}{x^{2} - x -2} = 3. Tính \lim_{x ightarrow2}\frac{f^{3}(x) + 3f(x) - 4}{x^{2} - 2x}.

    Đáp án: 27

    Đặt \frac{f(x) - 1}{x^{2} - x - 2} =g(x)

    \Rightarrow f(x) = \left( x^{2} - x - 2ight)g(x) + 1

    Khi đó ta có:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -1}{x^{2} - x - 2} = 3 \Rightarrow \lim_{x ightarrow 2}g(x) =3

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow 2}f(x) =\lim_{x ightarrow 2}\left\lbrack \left( x^{2} - x - 2 ight)g(x) + 1ightbrack = 1

    Ta có: \lim_{x ightarrow2}\frac{f^{3}(x) + 3f(x) - 4}{x^{2} - 2x}

    = \lim_{x ightarrow2}\frac{\left\lbrack f(x) - 1 ightbrack\left\lbrack f^{2}(x) + f(x)+ 4 ightbrack}{x(x - 2)}

    = \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -1}{x - 2}.\lim_{x ightarrow 2}\frac{f^{2}(x) + f(x) +4}{x}

    Theo bài ra ta có:

    \lim_{x ightarrow 2}\frac{f(x) -1}{x^{2} - x - 2} = 3

    \Rightarrow \lim_{x ightarrow2}\frac{f(x) - 1}{(x - 2)(x + 1)} = 3

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow2}\frac{f(x) - 1}{x - 2}.\frac{1}{x + 1} = 3

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow2}\frac{f(x) - 1}{x - 2}.\lim_{x ightarrow 2}\frac{1}{x + 1} =3

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow2}\frac{f(x) - 1}{x - 2}.\frac{1}{3} = 3

    \Leftrightarrow \lim_{x ightarrow2}\frac{f(x) - 1}{x - 2} = 9

    Vậy \lim_{x ightarrow 2}\frac{f^{3}(x)+ 3f(x) - 4}{x^{2} - 2x} = 9.\frac{1 + 1 + 4}{2} = 27.

  • Câu 41: Nhận biết

    Ghi đáp án vào ô trống

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x^{2} -4x + 5 là?

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x^{2} -4x + 5 là?

    Đáp án: 1

    Hoành độ đỉnh x = - \frac{b}{2a} = -\frac{- 4}{2} = 2.

    a = 1 > 0 nên hàm số y = x^{2} - 4x + 5 có giá trị nhỏ nhất y_{\min} = y(2) = 2^{2} - 4.2 + 5 =1.

  • Câu 42: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tìm tham số m để hàm số y = \frac{1}{3}x^{3} - mx^{2} + (m + 2)x +2018 không có cực trị?

    + y' = x^{2} - 2mx + m +2(1)

    + Hàm số không có cực trị \Leftrightarrow(1) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \Leftrightarrow \Delta \leq 0

    \Leftrightarrow ( - 2m)^{2} - 4.1.(m +2) \leq 0

    \Leftrightarrow 4m^{2} - 4m - 8 \leq0

    \Leftrightarrow - 1 \leq m \leq2.

  • Câu 43: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường cong y = - x^{3} + 12xy = - x^{2}.

    Đáp án: 937/12(Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Tính diện tích S của hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường cong y = - x^{3} + 12xy = - x^{2}.

    Đáp án: 937/12(Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Xét phương trình hoành độ giao điểm:

    - x^{3} + 12x = - x^{2}

    \Leftrightarrow - x^{3} + x^{2} + 12x =0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = 0 \\x = 4 \\x = - 3 \\\end{matrix} ight.

    Vậy diện tích của hình phẳng (H) là:

    \int_{- 3}^{0}\left| - x^{3} + x^{2} +12x ight| + \int_{0}^{4}\left| - x^{3} + x^{2} + 12x ight| =\frac{99}{4} + \frac{160}{3} = \frac{937}{12}.

  • Câu 44: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ.

    Số nghiệm của phương trình f\left( f(x)ight) = - 2

    Đáp án: 5

    Đáp án là:

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên \mathbb{R} và có đồ thị như hình vẽ.

    Số nghiệm của phương trình f\left( f(x)ight) = - 2

    Đáp án: 5

    Đặt t = f(x), phương trình trở thành f(t) = - 2.

    Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(t) và đường thẳng y = - 2.

    Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

    Phương trình có nghiệm \left\lbrack\begin{matrix}t = - 2 \\t = 1 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}f(x) = - 2 \\f(x) = 1 \\\end{matrix} ight..

    Tiếp tục dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

    Phương trình f(x) = - 2 có 2 nghiệm phân biệt.

    Phương trình f(x) = 1 có 3 nghiệm phân biệt.

    Vậy phương trình ban đầu có tất cả 5 nghiệm phân biệt.

  • Câu 45: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Tính giá trị biểu thức T = \left| z_{1} -z_{2} ight|^{2}, biết z_{1},z_{2} là các số phức thỏa mãn đồng thời |z| = 5\left| z - (7 + 7i) ight| = 5.

    Đáp án: 2

    Đáp án là:

    Tính giá trị biểu thức T = \left| z_{1} -z_{2} ight|^{2}, biết z_{1},z_{2} là các số phức thỏa mãn đồng thời |z| = 5\left| z - (7 + 7i) ight| = 5.

    Đáp án: 2

    Đặt z = a + bi ta có:

    \left\{ \begin{matrix}|z| = 5 \\\left| z - (7 + 7i) ight| = 5 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a^{2} + b^{2} = 25 \\(a - 7)^{2} + (b - 7)^{2} = 25 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a^{2} + b^{2} = 25 \\a^{2} + b^{2} - 14a - 14b + 98 = 25 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a^{2} + b^{2} = 25 \\a + b = 7 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}b = 7 - a \\a^{2} + (7 - a)^{2} = 25 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}b = 7 - a \\2a^{2} - 14a + 24 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}a = 4,b = 3 \\a = 3,b = 4 \\\end{matrix} ight.

    Suy ra hai số phức cần tìm là 4 + 3i,3 +4i

    \Rightarrow T = \left| z_{1} - z_{2}ight|^{2} = \left| (4 + 3i) - (3 + 4i) ight|^{2} = |1 - i|^{2} =2

  • Câu 46: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'AA' = a, AD = a\sqrt{3}. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC'D')(ABCD) bằng:

    Đáp án: 30\ ^{0}

    Đáp án là:

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'AA' = a, AD = a\sqrt{3}. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC'D')(ABCD) bằng:

    Đáp án: 30\ ^{0}

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: AB\bot(ADD'A') \RightarrowAB\bot AD'

    \left\{ \begin{matrix}(ABC'D') \cap (ABCD) = AB \\AD \subset (ABCD);AD\bot AB \\AD' \subset (ABC'D');AD'\bot AB \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \widehat{\left((ABC'D');(ABCD) ight)} = \widehat{(AD;AD')} =\widehat{DAD'}

    Xét tam giác vuông ADD' có:

    \tan\widehat{DAD'} =\frac{DD'}{AD} = \frac{a}{a\sqrt{3}} =\frac{1}{\sqrt{3}}

    \Rightarrow \widehat{DAD'} =30^{0}

    Vậy \widehat{\left((ABC'D');(ABCD) ight)} = 30^{0}.

  • Câu 47: Thông hiểu

    Ghi đáp án đúng vào ô trống

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x - 2y - z + 7 = 0 và điểm A(1;1; - 2). Điểm H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của A trên (P). Tổng a +b + c bằng:

    Đáp án: 1

    Đáp án là:

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):2x - 2y - z + 7 = 0 và điểm A(1;1; - 2). Điểm H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của A trên (P). Tổng a +b + c bằng:

    Đáp án: 1

    Gọi Δ là đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P), phương trình đường thẳng Δ là:

    \left\{ \begin{matrix}x = 1 + 2t \\y = 1 - 2t \\z = - 2 - t \\\end{matrix} ight.\ (\Delta)

    H là hình chiếu vuông góc của A trên (P) nên H = \Delta \cap (P)

    \Rightarrow Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}x = 1 + 2t \\y = 1 - 2t \\z = - 2 - t \\2x - 2y - z + 7 = 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 1 + 2t \\y = 1 - 2t \\z = - 2 - t \\2 + 4t - 2 + 4t + 2 + t + 7 = 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 1 + 2t \\y = 1 - 2t \\z = - 2 - t \\9t + 9 = 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}t = - 1 \\x = - 1 \\y = 3 \\z = - 1 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow H( - 1;3; - 1)

    \Rightarrow a = - 1,b = 3,c = -1

    Vậy a + b + c = - 1 + 3 - 1 =1.

  • Câu 48: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Xét các số thực dương a và b thỏa mãn log_{3}(1 + ab) = \frac{1}{2} + log_{3}(b -a). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \frac{\left( 1 + a^{2} ight)\left( 1 + b^{2}ight)}{a(a + b)}bằng:

    Đáp án: 4

    Đáp án là:

    Xét các số thực dương a và b thỏa mãn log_{3}(1 + ab) = \frac{1}{2} + log_{3}(b -a). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \frac{\left( 1 + a^{2} ight)\left( 1 + b^{2}ight)}{a(a + b)}bằng:

    Đáp án: 4

    ĐKXĐ: \left\{ \begin{matrix}b - a > 0 \\a,b > 0 \\\end{matrix} ight..

    Ta có: log_{3}(1 + ab) = \frac{1}{2} +log_{3}(b - a)

    \Leftrightarrow log_{3}(1 + ab) -log_{3}(b - a) = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow log_{3}\frac{1 + ab}{b -a} = \frac{1}{2}

    \Leftrightarrow \frac{1 + ab}{b - a} =\sqrt{3}

    \Leftrightarrow 1 + ab = \sqrt{3}(b -a)

    \Leftrightarrow \frac{1}{a} + b =\sqrt{3}\left( \frac{b}{a} - 1 ight).

    Áp dụng BĐT Cô-si ta có \frac{1}{a} + b\geq 2\sqrt{\frac{b}{a}} nên

    \sqrt{3}\left( \frac{b}{a} - 1 ight)\geq 2\sqrt{\frac{b}{a}} \Leftrightarrow \sqrt{3}\frac{b}{a} -2\sqrt{\frac{b}{a}} - \sqrt{3} \geq 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}\sqrt{\frac{b}{a}} \geq \sqrt{3} \\\sqrt{\frac{b}{a}} \leq - \frac{1}{\sqrt{3}}(Loai) \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \sqrt{\frac{b}{a}} \geq \sqrt{3}\Leftrightarrow \frac{b}{a} \geq 3

    Ta có: P = \frac{\left( 1 + a^{2}ight)\left( 1 + b^{2} ight)}{a(a + b)} = \frac{1 + a^{2} + b^{2} +a^{2}b^{2}}{a(a + b)}

    Áp dụng BĐT Cauchy ta có 1 + a^{2}b^{2}\geq 2\sqrt{a^{2}b^{2}} = 2ab nên

    1 + a^{2} + b^{2} + a^{2}b^{2} \geqa^{2} + b^{2} + 2ab = (a + b)^{2}

    \Rightarrow P = \frac{1 + a^{2} + b^{2}+ a^{2}b^{2}}{a(a + b)} \geq \frac{(a + b)^{2}}{a(a + b)} = \frac{a +b}{a} = 1 + \frac{b}{a} \geq 4

    Vậy P_{\min} = 4 \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}\frac{1}{a} = b \\\frac{b}{a} = 3 \\a,b > 0,b - a > 0 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\frac{1}{a} = 3a \\b = 3a \\a,b > 0,b - a > 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = \frac{1}{\sqrt{3}} \\b = \sqrt{3} \\\end{matrix} ight..

  • Câu 49: Vận dụng

    Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

    Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Biết khoảng cách từ điểm O đến các đường thẳng BC,CA,AB lần lượt là a,a\sqrt{2},a\sqrt{3}. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC) theo a.

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ OM\bot AC(M \in AC), ON\bot AB(N \in AB), OP\bot BC(P \in BC)

    Khi đó ta có OP = a,OM = a\sqrt{2},ON =a\sqrt{3}

    Trong (OCN) kẻ OH\bot CN(H \in CN) ta có:

    \left\{ \begin{matrix}AB\bot ON \\AB\bot OC \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow AB\bot(OCN) \Rightarrow AB\botOH

    \left\{ \begin{matrix}OH\bot AB \\OH\bot CN \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow OH\bot(ABC) \Rightarrow d\left(O;(ABC) ight) = OH

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

    \frac{1}{OH^{2}} = \frac{1}{OC^{2}} +\frac{1}{ON^{2}} = \frac{1}{OA^{2}} + \frac{1}{OB^{2}} +\frac{1}{OC^{2}}

    Lại có: \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{OM^{2}} = \dfrac{1}{OA^{2}} + \dfrac{1}{OC^{2}} \\\dfrac{1}{ON^{2}} = \dfrac{1}{OA^{2}} + \dfrac{1}{OB^{2}} \\\frac{1}{OP^{2}} = \dfrac{1}{OB^{2}} + \dfrac{1}{OC^{2}} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \frac{1}{OM^{2}} +\frac{1}{ON^{2}} + \frac{1}{OP^{2}} = 2\left( \frac{1}{OA^{2}} +\frac{1}{OB^{2}} + \frac{1}{OC^{2}} ight)

    \Rightarrow \frac{1}{OA^{2}} +\frac{1}{OB^{2}} + \frac{1}{OC^{2}} = \frac{1}{2}\left( \frac{1}{OM^{2}}+ \frac{1}{ON^{2}} + \frac{1}{OP^{2}} ight)

    \Rightarrow \frac{1}{OA^{2}} +\frac{1}{OB^{2}} + \frac{1}{OC^{2}} = \frac{1}{2}\left( \frac{1}{2a^{2}}+ \frac{1}{3a^{2}} + \frac{1}{a^{2}} ight) =\frac{11}{12a^{2}}

    \Rightarrow \frac{1}{OH^{2}} =\frac{11}{12a^{2}} \Rightarrow OH = \frac{2a\sqrt{33}}{11}

    Vậy d\left( O;(ABC) ight) =\frac{2a\sqrt{33}}{11}.

  • Câu 50: Vận dụng

    Ghi đáp án vào ô trống

    Ông A dự định sử dụng hết 6,5m^{3} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 1,50||1,5m^{3}

    Đáp án là:

    Ông A dự định sử dụng hết 6,5m^{3} kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án: 1,50||1,5m^{3}

    Hình vẽ minh họa

    Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể lần lượt là x,2x,y(x,y > 0).

    Diện tích phần lắp kính là:

    2x.x + 2xy +2.2x.y = 2x^{2} + 6xy = 6,5

    \Leftrightarrow xy = \frac{6,5 -2x^{2}}{6} > 0 \Rightarrow x < \sqrt{\frac{6,5}{2}} =\frac{\sqrt{13}}{2}.

    Thể tích bể cá là:

    V = 2x.x.y =2x.\frac{6,5 - 2x^{2}}{6} = \frac{- 4x^{3} + 13x}{6} với 0 < x < \frac{\sqrt{13}}{2}

    Ta có: V' = \dfrac{- 12x^{2} +13}{6},V' = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{\sqrt{39}}{6} \\x = - \dfrac{\sqrt{39}}{6}(L) \\\end{matrix} ight.

    Bảng biến thiên:

    Vậy V_{\max} = \frac{13\sqrt{39}}{54}\approx 1,50m^{3}.

     

  • Câu 51: Nhận biết

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

    Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

    Quân xanh màu lá dữ oai hùm

    Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

    Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm

    Rải rác biên cương mồ viễn xứ

    Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

    Áo bào thay chiếu anh về đất

    Sông Mã gầm lên khúc độc hành

    (Trích Tây Tiến, Quang Dũng)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:

    Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc

    Quân xanh màu lá dữ oai hùm

    Mắt trừng gửi mộng qua biên giới

    Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm

    Rải rác biên cương mồ viễn xứ

    Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

    Áo bào thay chiếu anh về đất

    Sông Mã gầm lên khúc độc hành

    (Trích Tây Tiến, Quang Dũng)

  • Câu 52: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đoạn thơ trên được trích từ tập thơ nào?

    Tác phẩm Tây Tiến được trích trong tập “Mây đầu ô” sáng tác năm 1948 khi Quang Dũng phải chuyển công tác đên làng Phù Lưu Chanh. Tại đây, ông nhớ đồng đội và làm bài thơ này.

  • Câu 53: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cụm từ “quân xanh màu lá” trong câu “quân xanh màu lá dữ oai hùm” nhằm chỉ điều gì?

    Cụm từ: “Quân xanh màu lá dữ oai hùm” là để chỉ hình ảnh những người lính bị sốt rét khiến nước da của họ tái mét đi như màu xanh của lá cây. Cách nói này không những không bi lụy mà

  • Câu 54: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hình ảnh con sông Mã được xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối liên hệ như thế nào với hình ảnh con sông Mã xuất hiện ở khổ thơ đầu?

    Hình ảnh con sông Mã được xuất hiện trong đoạn thơ trên kết hợp với hình ảnh sông Mã ở khổ thơ đầu tạo nên kết cấu đầu cuối tương ứng.

  • Câu 55: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Câu thơ nào nói đến vẻ đẹp hào hoa của người lính Tây Tiến?

    Hai câu: “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới/ Đêm mơ Hà Nội dáng Kiều thơm” nói đến vẻ đẹp hào hoa của người lính Tây Tiến. Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt người lính tây Tiến vẫn nhớ tới một “dáng kiều thơm”. Ở đây có thể hiểu cụm từ nhằm để chỉ những người con gái xinh đẹp, đáng yêu. Một thời gian câu thơ này bị cho là rơi rớt chất tiểu tư sản nhưng về sau tác phẩm đã lấy lại vị thế và câu thơ được hiểu theo hướng tích cực. Nhớ về dáng người con gái (người yêu) giữa nơi bom rơi đạn lạc cho thấy chất hào hoa của những người lính trẻ đồng thời chính là động lực để người lính tiếp tục cuộc chiến ác liệt bảo vệ quê hương.

  • Câu 56: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản trên?

    Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thường xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

    -> Đoạn trích trên thuộc phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuật

  • Câu 57: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    “Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

    Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi

    không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

    Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.

    (Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi

    “Bạn cũ ngồi than thở, nói ghét Sài Gòn lắm, chán Sài Gòn lắm, trời ơi, thèm ngồi giữa rơm rạ quê nhà lắm, nhớ Bé Năm Bé Chín lắm. Lần nào gặp nhau thì cũng nói nội dung đó, có lúc người nghe bực quá bèn hỏi vặt vẹo, nhớ sao không về. Bạn tròn mắt, về sao được, con cái học hành ở đây, công việc ở đây, miếng ăn ở đây.

    Nghĩ, thương thành phố, thấy thành phố sao giống cô vợ dại dột, sống với anh chồng thẳng thừng tôi

    không yêu cô, nhưng rồi đến bữa cơm, anh ta lại về nhà với vẻ mặt quạu đeo, đói meo, vợ vẫn mỉm cười dọn lên những món ăn ngon nhất mà cô có. Vừa ăn chồng vừa nói tôi không yêu cô. Ăn no anh chồng vẫn nói tôi không yêu cô. Cô nàng mù quáng chỉ thản nhiên mỉm cười, lo toan nấu nướng cho bữa chiều, bữa tối.

    Bằng cách đó, thành phố yêu anh. Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt. Xao động đến từng chi tiết nhỏ”.

    (Trích Yêu người ngóng núi, Nguyễn Ngọc Tư)

  • Câu 58: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Phong cách ngôn ngữ của văn bản là:

    - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ.

    - Đặc trưng cơ bản:

    + Tính hình tượng

    + Tính truyền cảm

    + Tính cá thể hóa

    - Đoạn văn trên thỏa mãn các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật.

    + Tính hình tượng: Hình tượng “thành phố” được xây dựng bằng những biện pháp nghệ thuật so sánh (như cô vợ dại dột) và nhân hóa (phố cũng yêu anh). Từ đó tác giả khái quát thành sự cưu mang của thành phố đối với con người và tình cảm con người dành cho thành phố.

    + Tính truyền cảm: Bằng việc sử dụng những thủ pháp nghệ thuật so sánh và nhân hóa, tác giả đã khơi gợi được lòng đồng cảm của người đọc với những tâm tư của nhân vật trong đoạn văn: sự buồn chán thành phố nhưng vì những nhu cầu mưu sinh mà vẫn phải gắn bó, sự tiếc nuối kí ức tuổi thơ.

    + Tính cá thể hóa: Đoạn văn mang đậm phong cách của nhà văn Nguyễn Ngọc Tư: tình cảm, day dứt và nhiều suy tư

  • Câu 59: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Từ “quạu đeo” ở dòng thứ 2 trong đoạn văn thứ 2 có nghĩa là:

    Từ “quạu đeo” là phương ngữ miền Nam, chỉ trạng thái con người nhăn nhó vì bực dọc, khó chịu.

  • Câu 60: Nhận biết

    Chọn kết luận đúng

    Phương thức biểu đạt chủ yếu của những câu văn: “Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây…” là:

    Miêu tả là sử dụng ngôn ngữ hoặc màu sắc, đường nét, nhạc điệu để làm cho người khác hình dung được hình thức các sự vật hoặc hình dáng, tâm trạng trong khung cảnh nào đó.

  • Câu 61: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong đoạn văn thứ 3, “mối tình đầu” của “anh” là:

    Căn cứ vào các câu văn: Phố cũng không cần anh đáp lại tình yêu, không cần tìm cách xóa sạch đi quá khứ, bởi cũng chẳng cách nào người ta quên bỏ được thời thơ ấu, mối tình đầu. Của rạ của rơm, của khói đốt đồng, vườn cau, rặng bần... bên mé rạch. Lũ cá rúc vào những cái vũng nước quánh đi dưới nắng. Bầy chim trao trảo lao xao kêu quanh quầy chuối chín cây. Ai đó cất tiếng gọi trẻ con về bữa cơm chiều, chén đũa khua trong cái mùi thơm quặn của nồi kho quẹt.

  • Câu 62: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chủ đề chính của đoạn văn là:

    Đoạn văn viết về sự nuôi sống, đùm bọc của mảnh đất Sài Gòn dành cho nhân vật trữ tình.

  • Câu 63: Nhận biết

    Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi:

    Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

    Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.

    Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.

    Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.

    (Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các câu hỏi:

    Chúng ta ai cũng khao khát thành công. Tuy nhiên, mỗi người định nghĩa thành công theo cách riêng. Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…Chung quy lại, có thể nói thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

    Nhưng nếu suy ngẫm kĩ, chúng ta sẽ nhận ra rằng thật ra, câu hỏi quan trọng không phải là “Thành công là gì?” mà là “Thành công để làm gì?”. Tại sao chúng ta lại khao khát thành công? Suy cho cùng, điều chúng ta muốn không phải bản thân ta thành công mà là cảm giác mãn nguyện và dễ chịu mà thành công đem lại, khi chúng ta đạt được mục tiêu của mình. Chúng ta nghĩ rằng đó chính là hạnh phúc. Nói cách khác, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc, còn thành công chỉ là phương tiện.

    Quan niệm cho rằng thành công sẽ giúp chúng ta hạnh phúc hơn chỉ là sự ngộ nhận, ảo tưởng.

    Bạn hãy để hạnh phúc trở thành nền tảng cuộc sống, là khởi nguồn giúp bạn thành công hơn chứ không phải điều ngược lại. Đó chính là “bí quyết” để bạn có một cuộc sống thực sự thành công.

    (Theo Lê Minh, http://songhanhphuc.net)

  • Câu 64: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?

    Phương thức biểu đạt chính: nghị luận.

  • Câu 65: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, thành công là gì?

    Thành công là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.

  • Câu 66: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là gì?

    Đích cuối cùng mà chúng ta nhắm tới là hạnh phúc.

  • Câu 67: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Có người gắn thành công với sự giàu có về tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng; có người lại cho rằng một gia đình êm ấm, con cái nên người là thành công…”

    Biện pháp: liệt kê: tiền bạc, quyền lực, tài cao học rộng, gia đình êm ấm.

  • Câu 68: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?

    Bài học: Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự

  • Câu 69: Nhận biết

    Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Có một chiếc đồng hồ điện ở Versailles, Paris, được làm từ 1746 mà đến nay vẫn tiện dụng và hợp thời, đúng nửa đêm 31/12/1999, nó đã gióng chuông và chuyển con số 1 (đeo đuổi trên hai trăm năm) thành con số 2, kèm theo ba số không. Và, “theo tính toán hiện nay, chiếc đồng hồ này còn tiếp tục báo năm báo tháng báo giờ… nghiêm chỉnh thêm năm trăm năm nữa”.

    Sở dĩ người xưa làm được việc đó, vì họ luôn luôn hướng về một cái gì trường tồn. Duy cái điều có người liên hệ thêm “còn ngày nay, người ta chỉ chăm chăm xây dựng một tòa nhà dùng độ 20 năm rồi lại phá ra làm cái mới” thì cần dừng lại kỹ hơn một chút.

    Nếu người ta nói ở đây là chung cho con người thế kỷ XX thì nói thế là đủ. Một đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại là nhanh, hoạt, không tính quá xa, vì biết rằng mọi thứ nhanh chóng lạc hậu. Nhưng cái gì có thể trường tồn được thì họ vẫn làm theo kiểu trường tồn. Chính việc sẵn sàng chấp nhận mọi thay đổi chứng tỏ sự tính xa của họ.

    Riêng ở ta, phải nói thêm: trong tình trạng kém phát triển của khoa học và công nghệ một số người cũng thích nói tới hiện đại. Nhưng trong phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.

    Không phải những người tuyên bố “hãy làm đi, đừng nghĩ ngợi gì nhiều, bác bỏ sự nghĩ hoàn toàn. Có điều ở đây, bộ máy suy nghĩ bị đặt trong tình trạng tự phát, người trong cuộc như tự cho phép mình “được đến đâu hay đến đấy” “không cần xem xét và đối chiếu với mục tiêu lâu dài rồi tính toán cho mệt óc, chỉ cần có những giải pháp tạm thời, cốt đạt được những kết quả rõ rệt ai cũng trông thấy là đủ”. Bấy nhiêu yếu tố gộp lại làm nên sự hấp dẫn đặc biệt của lối suy nghĩ thiển cận, vụ lợi và người ta cứ tự nhiên mà sa vào đó lúc nào không biết”

    (Vương Trí Nhàn – Nhân nào quả ấy, NXB Phụ nữ, 2005, tr.93 – 94)

    Đáp án là:

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Có một chiếc đồng hồ điện ở Versailles, Paris, được làm từ 1746 mà đến nay vẫn tiện dụng và hợp thời, đúng nửa đêm 31/12/1999, nó đã gióng chuông và chuyển con số 1 (đeo đuổi trên hai trăm năm) thành con số 2, kèm theo ba số không. Và, “theo tính toán hiện nay, chiếc đồng hồ này còn tiếp tục báo năm báo tháng báo giờ… nghiêm chỉnh thêm năm trăm năm nữa”.

    Sở dĩ người xưa làm được việc đó, vì họ luôn luôn hướng về một cái gì trường tồn. Duy cái điều có người liên hệ thêm “còn ngày nay, người ta chỉ chăm chăm xây dựng một tòa nhà dùng độ 20 năm rồi lại phá ra làm cái mới” thì cần dừng lại kỹ hơn một chút.

    Nếu người ta nói ở đây là chung cho con người thế kỷ XX thì nói thế là đủ. Một đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại là nhanh, hoạt, không tính quá xa, vì biết rằng mọi thứ nhanh chóng lạc hậu. Nhưng cái gì có thể trường tồn được thì họ vẫn làm theo kiểu trường tồn. Chính việc sẵn sàng chấp nhận mọi thay đổi chứng tỏ sự tính xa của họ.

    Riêng ở ta, phải nói thêm: trong tình trạng kém phát triển của khoa học và công nghệ một số người cũng thích nói tới hiện đại. Nhưng trong phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.

    Không phải những người tuyên bố “hãy làm đi, đừng nghĩ ngợi gì nhiều, bác bỏ sự nghĩ hoàn toàn. Có điều ở đây, bộ máy suy nghĩ bị đặt trong tình trạng tự phát, người trong cuộc như tự cho phép mình “được đến đâu hay đến đấy” “không cần xem xét và đối chiếu với mục tiêu lâu dài rồi tính toán cho mệt óc, chỉ cần có những giải pháp tạm thời, cốt đạt được những kết quả rõ rệt ai cũng trông thấy là đủ”. Bấy nhiêu yếu tố gộp lại làm nên sự hấp dẫn đặc biệt của lối suy nghĩ thiển cận, vụ lợi và người ta cứ tự nhiên mà sa vào đó lúc nào không biết”

    (Vương Trí Nhàn – Nhân nào quả ấy, NXB Phụ nữ, 2005, tr.93 – 94)

  • Câu 70: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?

    Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).

    Phương thức biểu đạt chính: nghị luận

  • Câu 71: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả bài viết trên, nguyên nhân nào khiến người xưa tạo nên được những sản phẩm giống như cái chiếc đồng hồ ở điện Versailles?

    Theo tác giả bài viết trên, nguyên nhân khiến người xưa tạo nên được những sản phẩm giống như cái chiếc đồng hồ ở điện Versailles: Người xưa luôn hướng về sự trường tồn

  • Câu 72: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Theo tác giả, đâu là đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại?

    Theo tác giả, đặc điểm của kiểu tư duy hiện đại: nhanh, hoạt, không tính quá xa

  • Câu 73: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tại sao tác giả không tán đồng với một số người “ở ta” khi họ “thích nói tới hiện đại”?

    Tác giả không tán đồng với một số người “ở ta” khi họ “thích nói tới hiện đại” vì: phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi.

  • Câu 74: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Thông điệp được rút ra từ đoạn trích?

    Thông điệp rút ra từ đoạn trích: Cần phân biệt thói thiển cận và đầu óc thực tế

  • Câu 75: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Sống trong các môi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu dài, cây xanh đã hình thành một số đặc tính thích nghi.”

    - Đặc tính là cụm từ dùng để chỉ những tính chất chỉ có ở một cá thể. Ở đây câu văn muốn nói đến cây xanh nói chung nên sử dụng từ đặc tính là không phù hợp. Thay vào đó nên dùng cụm từ “đặc điểm” sẽ phù hợp hơn.

  • Câu 76: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Ý tưởng nghệ thuật không bao giờ là tri thức trừu tượng một mình trên cao. Một câu thơ, một trang truyện, một vở kịch, cho đến một bức tranh, một bản đàn, ngay cả khi làm chúng ta rung động trong cảm xúc, có bao giờ để trí óc chúng ta năm lười yên một chỗ.

    Sử dụng từ “ý tưởng” trong câu văn này là không hợp lý. Bởi lẽ: “ý tưởng” là từ dùng để những suy nghĩ chưa hoàn thiện. => Sửa lại: Tư tưởng (quan niệm, suy nghĩ về một vấn đề nào đó).

  • Câu 77: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    “Việt Bắc trước hết là một bài thơ trữ tình… Bài thơ là khúc hát ân tình thủy chung réo rắt, đằm thắm bậc nhất, và chính điều đó làm nên sức ngân vang sâu thẳm, lâu bền của bài thơ.”

    Việt Bắc được biết đến không chỉ là một bài thơ trữ tình

    => Sửa lại: Việt Bắc trước hết là một bài thơ trữ tình – chính trị… Bài thơ là khúc hát ân tình thủy chung réo rắt, đằm thắm bậc nhất, và chính điều đó làm nên sức ngân vang sâu thẳm, lâu bền của bài thơ

  • Câu 78: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Gốm thời Lê thừa hưởng những tinh hoa của Gốm thời Lý, Trần. Phát triển được nhiều loại men quý hiếm như: Men ngọc, hoa nâu, men trắng, men xanh… đề tài trang trí rất phong phú mang đậm nét dân gian hơn nét cung đình.

    “thừa hưởng” là cụm từ để chỉ việc được hưởng lợi ích từ người đi trước một cách trọn vẹn không phát triển thêm. Sử dụng cụm từ này ở đây không phù hợp.

  • Câu 79: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Nguyễn Tuân đã sáng tạo ra một con Sông Đà không phải là thiên nhiên vô tri, vô giác, mà là một sinh thể có hoạt động, có tính cách, cá tính, có tâm trạng hẳn hoi và khá phức tạp. Nó có hai nét tính cách cơ bản song song nhau như tác giả nói – “hung bạo và trữ tình.

    Giải chi tiết:

    Hai nét tính các của con sông Đà là hai nét tính cách trái ngược vì thế dùng từ “song song” là không hợp lý

    => Sửa lại: Nguyễn Tuân đã sáng tạo ra một con Sông Đà không phải là thiên nhiên vô tri, vô giác, mà là một sinh thể có hoạt động, có tính cách, cá tính, có tâm trạng hẳn hoi và khá phức tạp. Nó có hai nét tính cách cơ bản đối lập nhau như tác giả nói – “hung bạo và trữ tình

  • Câu 80: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.

    Nguyễn Tuân đã sáng tạo ra một con Sông Đà không phải là thiên nhiên vô tri, vô giác, mà là một sinh thể có hoạt động, có tính cách, cá tính, có tâm trạng hẳn hoi và khá phức tạp. Nó có hai nét tính cách cơ bản song song nhau như tác giả nói – “hung bạo và trữ tình.

    Giải chi tiết:

    Hai nét tính các của con sông Đà là hai nét tính cách trái ngược vì thế dùng từ “song song” là không hợp lý

    => Sửa lại: Nguyễn Tuân đã sáng tạo ra một con Sông Đà không phải là thiên nhiên vô tri, vô giác, mà là một sinh thể có hoạt động, có tính cách, cá tính, có tâm trạng hẳn hoi và khá phức tạp. Nó có hai nét tính cách cơ bản đối lập nhau như tác giả nói – “hung bạo và trữ tình

  • Câu 81: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    Các từ “vui vẻ”, “vui tươi”, “hạnh phúc” là những từ chỉ trạng thái

    Từ “vui chơi” chỉ hoạt động.

  • Câu 82: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

    Các từ: “kiến thiết”, “xây dựng”, “tu sửa” dùng đối với các công trình lớn. Riêng từ “sửa chữa” dùng cho các đồ vật nhỏ hàng ngày.

  • Câu 83: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc thời kì văn học sau 1975?

    Căn cứ vào hiểu biết về các tác giả đã học trong chương trình THPT.

    Quang Dũng sáng tác vào giai đoạn kháng chiến chống Pháp. Còn lại các nhà văn, nhà thơ khác đều thuộc thế hệ sau 1975.

  • Câu 84: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Tác phẩm nào sau đây KHÔNG có cốt truyện rõ ràng?

    Vận dụng những hiểu biết về các tác phẩm trong phong trào thơ mới.

    Hai đứa trẻ là tác phẩm truyện ngắn trữ tình của tác giả Thạch Lam. Đặc trưng của thể loại này là các tác phẩm thường không có cốt truyện hoặc cốt truyện mờ nhạt nhưng lại đi sâu vào việc phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.

  • Câu 85: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    “Tây Tiến – sự thăng hoa của một tâm hồn ________”

    Tây Tiến – sự thăng hoa của một tâm hồn lãng mạn

  • Câu 86: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    “Điều quan trọng hơn hết trong sự nghiệp của những nhà văn vĩ đại ấy lại là cuộc sống, trường đại học chân chính của thiên tài. Họ đã biết đời sống xã hội của thời đại, đã cảm thấy sâu sắc mọi nỗi đau đớn của con người trong thời đại, đã __________ tận đáy tâm hồn với những nỗi lo âu, bực bội, tủi hổ và những ước mong tha thiết nhất của loài người.”

    Điều quan trọng hơn hết trong sự nghiệp của những nhà văn vĩ đại ấy lại là cuộc sống, trường đại học chân chính của thiên tài. Họ đã biết đời sống xã hội của thời đại, đã cảm thấy sâu sắc mọi nỗi đau đớn của con người trong thời đại, đã rung động tận đáy tâm hồn với những nỗi lo âu, bực bội, tủi hổ và những ước mong tha thiết nhất của loài người.

  • Câu 87: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Tài nguyên động vật tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ­­­­­­___________ bền vững của đất nước chúng ta

    Tài nguyên động vật tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự ­­­­­phát triển bền vững của đất nước chúng ta.

  • Câu 88: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Nguyễn Khuyến là nhà thơ của thời đại _______ sâu sắc về tư tưởng và văn hóa, khi Nho học đã tỏ ra _____ trước sự nghiệp cứu nước.

    Nguyễn Khuyến là nhà thơ của thời đại khủng hoảng sâu sắc về tư tưởng và văn hóa, khi Nho học đã tỏ ra bất lực trước sự nghiệp cứu nước.

  • Câu 89: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

    Cụ ngửa cổ ra đằng sau, uống một hơi _______, rồi vừa chép miệng vừa lần ruột tượng trả tiền. Cụ để ba đồng xu vào tay Liên, xoa đầu chị một cái rồi ______ bước ra ngoài.

    Cụ ngửa cổ ra đằng sau, uống một hơi cạn sạch, rồi vừa chép miệng vừa lần ruột tượng trả tiền. Cụ để ba đồng xu vào tay Liên, xoa đầu chị một cái rồi lảo đảo bước ra ngoài.

  • Câu 90: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:

    “Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên. Mị trở dậy thổi lửa, ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở. Dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hõm má đã xám đen. Thấy tình cảnh thế, Mị chợt nhớ đêm năm trước, A Sử trói Mị, Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết. Nó bắt mình chết cũng thôi. Nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Chỉ đêm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt về trình ma rồi, chỉ còn biết đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết. A Phủ... Mị phảng phất nghĩ như vậy..”

    (Trích “Vợ chồng A Phủ” – Tô Hoài)

    Hình ảnh sợi dây trói trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?

    Hình ảnh sợi dây trói là một hình ảnh đại diện cho chế độ cường quyền (sự áp bức bóc lột của thực dân phong kiến với đại diện là cha con nhà thống lý Patra), thần quyền và nam quyền đã trói buộc cuộc đời của những người dân nghèo khốn khổ như Mị và A Phủ.

  • Câu 91: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Bà lão khẽ thở dài đứng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo lắng được cho con... May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?

    (Trích đoạn trích Vợ nhặt, Kim Lân)

    Đoạn trích trên thể hiện phẩm chất gì của bà cụ Tứ?

    Đoạn trích thể hiện phẩm chất tốt đẹp của bà cụ Tứ. Đó là một người mẹ yêu con. Bà thừa hiểu mục đích thị đồng ý lấy Tràng là để kiếm miếng ăn chứ không hề xuất phát từ tình yêu.

    Hơn nữa trong hoàn cảnh nạn đói bà hoàn toàn có thể không chấp nhận thị. Thế nhưng bà vẫn bằng lòng bởi bà nghĩ nhờ có thế mà con bà mới có vợ và bà cảm thấy vui vì điều này.

  • Câu 92: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai va cuồn cuộn mù khói Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà nhìn xuống dòng nước Sông Đà. Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô. Mùa thu nước Sông đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về. Chưa hề bao giờ tôi thấy dòng Sông Đà là đen như thực dân Pháp đã đè ngửa con sông ta ra đổ mực Tây vào mà gọi bằng một cái tên Tây láo lếu, rồi cứ thế mà phiết vào bản đồ lai chữ.

    (Trích Người lái đò Sông Đà – Nguyễn Tuân)

    Đoạn trích trên nói đến vẻ đẹp nào của con Sông Đà?

    Đoạn trích trên thể hiện vẻ đẹp trữ tình của con Sông Đà ở khúc sông hạ nguồn.

  • Câu 93: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:

    - Đèn ghi đã ra kia rồi.

    Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:

    - Dậy đi, An. Tàu đến rồi.

    (Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)

    Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện điều gì?

    Hình ảnh đoàn tàu được nhắc đến trong đoạn trích thể hiện cho những ước muốn khiêm nhường mà nhỏ bé của người dân nghèo nơi phố huyện. Họ muốn thấy một cái gì đó rộn ràng hơn khác với cuộc sống tối tăm cũng như mong muốn một sự thay đổi đến với cuộc đời mình.

  • Câu 94: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Tương tư thức mấy đêm rồi

    Biết cho ai hỏi, ai người biết cho

    Bao giờ bến mới gặp đò

    Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau”

    (Tương tư – Nguyễn Bính)

    Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ nào?

    Câu thơ “Bao giờ bến mới gặp đò” sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. Trong đó “bến” là hình ảnh ẩn dụ cho người con gái, “đò” là hình ảnh ẩn dụ cho người con trai.

  • Câu 95: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm ông biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.

    (Trích Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân)

    Câu nói của Huấn Cao trong đoạn trích trên đại diện cho phẩm chất gì của ông?

    Câu nói của Huấn Cao cho thấy ông là một người có thiên lương cao đẹp. Lúc trước ông không cúi đầu, thậm chí tỏ ra ghét bỏ, coi thường quản ngục là vì nghĩ quản ngục cũng giống như bao tên quan khác là tay sai của nhà nước phong kiến. Về sau khi biết quản ngục là người có thiên lương ông đồng ý cho chữ. Như vậy có thể thấy, Huấn Cao không sợ cường quyền hay không vì vàng ngọc mà cúi đầu. Ông chỉ cúi đầu trước cái đẹp. Đó chính là biểu hiện của một con người có thiên lương cao đẹp.

  • Câu 96: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ

    Cô vân mạn mạn độ thiên không

    Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc

    Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng”

    (Chiều tối – Hồ Chí Minh)

    Cụm từ “ma bao túc” có ý nghĩa gì?

    Cụm từ “ma bao túc” có nghĩa là xay ngô.

  • Câu 97: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Sáng hôm sau, đúng 7 giờ thì cất đám. Hai viên cảnh sát thuộc bộ thứ 18 là Min Ðơ và Min Toa đã được thuê giữ trật tự cho đám ma. Giữa lúc không có ai đáng phạt mà phạt, đương buồn rầu như những nhà buôn sắp vỡ nợ, mấy ông cảnh binh này được có đám thuê thì sung sướng cực điểm, đã trông nom rất hết lòng. Thành thử tang gia ai cũng vui vẻ cả, trừ một Tuyết. Tại sao Xuân lại không đến phúng viếng gì cả. Tại sao Xuân lại không đi đưa? Hay là Xuân khinh mình? Những câu hỏi ấy đã khiến Tuyết đau khổ một cách rất chính đáng, có thể muốn tự tử được. Tìm kiếm khắp mặt trong bọn người đi đưa đám ma cũng không thấy “bạn giai” đâu cả, Tuyết như bị kim châm vào lòng.

    (Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)

    Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?

    Đoạn trích trên được viết theo phương thức tự sự.

  • Câu 98: Thông hiểu

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Lát lâu sau mụ lại mới nói tiếp:

    - Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có người đàn ông để chèo chống phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con, nhà nào cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ cười - vả lại, ở trên chiếc thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.”

    (Trích Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu)

    Đoạn trích trên được kể thông qua lời của ai?

    Đoạn trích được kể thông qua lời của nhân vật Phùng.

  • Câu 99: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?

    Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên

    Vườn ai mướt quá xanh như ngọc

    Lá trúc che ngang mặt chữ điền”

    (Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử)

    Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?

    Đoạn thơ trên sử dụng các biện pháp tu từ:

    - Câu hỏi tu từ (Sao anh không về chơi thôn Vĩ?)

    - Điệp từ (Nắng)

    - So sánh (Màu xanh của khu vườn được so sánh với viên ngọc)

  • Câu 100: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua

    Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già

    Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất

    Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật

    Không cho dài thời trẻ của nhân gian.

    (Vội vàng – Xuân Diệu)

    Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung đoạn trích trên:

    Đoạn thơ này thể hiện quan niệm mới mẻ của tác giả về mua xuân, tuổi trẻ và tình yêu.

  • Câu 101: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Hắn lắc đầu:

    - Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được những vết mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương thiện nữa. Biết không? Chỉ có một cách... biết không! Chỉ có một cách là... cái này biết không?

    Hắn rút dao ra xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém túi bụi vừa kêu làng thật to. Hắn kêu làng, không bao giờ người ta vội đến. Bởi thế khi người ta đến thì hắn cũng đang giẫy đành đạch ở giữa bao nhiêu là máu tươi. Mắt hắn trợn ngược. Mồm hắn ngáp ngáp, muốn nói, nhưng không ra tiếng. Ở cổ hắn, thỉnh thoảng máu vẫn còn ứ ra.

    (Trích “Chí Phèo” – Nam Cao)

    Dòng nào dưới đây gọi đúng nhất giọng điệu và thái độ của Chí Phèo khi đối chất với Bá Kiến?

    Giọng điệu của Chí Phèo trong đoạn trích trên thể hiện sự căm phẫn, tuyệt vọng. Căm phẫn vì bị chế độ áp bức đẩy đến bước đường cùng, tuyệt vọng vì bị cự tuyệt quyền làm người. Hắn không thể quay trở về thế giới bằng phẳng của những người lương thiện được nữa.

  • Câu 102: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Đan Thiềm (thất vọng): - Chỉ tại ông không nghe tôi, dùng dằng mãi. Bây giờ… (Nói với Ngô Hạch) Xin tướng quân…

    Ngô Hạch: Dẫn nó đi, không cho nó nói nhảm nữa, rờm tai (quân sĩ dẫn nàng ra)

    Đan Thiềm: Ông Cả! Đài lớn tan tành! Ông Cả ơi! Xin cùng ông vĩnh biệt! (Họ kéo nàng ra tàn nhẫn)

    (Trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)

    Trong những câu cuối cùng của mình, Đan Thiềm đã bái biệt Vũ Như Tô và cầu xin cùng ông vĩnh biệt điều gì?

    Đài Cửu Trùng chính là hình ảnh thể hiện mộng lớn của Vũ Như Tô và Đan Thiềm. Đài Cửu Trùng cháy có nghĩa là mộng lớn đã tan thành mây khói. Đan Thiềm nói vĩnh biệt ở đây là vĩnh biệt mộng lớn của hai người.

  • Câu 103: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ. Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười dặm trường đình.

    (Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)

    Vẻ đẹp của con sông Hương được tác giả miêu tả dưới góc nhìn nào?

    Vẻ đẹp con sông Hương trong đoạn trích trên được cảm nhận dưới góc nhìn địa ý.

  • Câu 104: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:

    Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao trùm lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...

    (Trích đoạn trích Những đứa con trong một gia đình, Nguyễn Thi)

    Đoạn văn trên nói đến phẩm chất gì của nhân vật Việt?

    Đoạn trích trên nói đến hình ảnh của Việt với nỗi sợ của một chàng thanh niên mới lớn.

     

  • Câu 105: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là:

    Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì nổ ra do các nước đế quốc muốn tranh giành thị trường, thuộc địa. Hậu quả mà cuộc chiến tranh thế giới này để lại cho nhân loại là vô cùng nặng nề cả về vật chất và tinh thần.

  • Câu 106: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

    Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:

    - Phương án “Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn”, “Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng”: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đồn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp.

    - Phương án “Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến”: Nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp.

    - Phương án “Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến”: Nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng.

  • Câu 107: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định

    Đáp án “nhiệm vụ cách mạng” loại vì nhiệm vụ được đề ra trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là khác nhau. Cụ thể:

    - Nhiệm vụ cách mạng được nêu trong Cương lĩnh chính trị là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản, trong đó, đề cao vấn đề giải phóng dân tộc.

    - Nhiệm vụ của Luận cương chính trị lại nêu nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, trong đó, vấn đề giai cấp được nêu cao hơn (đây là hạn chế của Luận cương).

    Đáp án “lực lượng cách mạng” và “động lực cách mạng” loại vì lực lượng cách mạng/động lực cách mạng được xác định trong Cương lĩnh là công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản (là các lực lượng nòng cốt) còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì cần phải lợi dung hoặc trung lập. Luận cương chính trị chỉ xác định lực lượng/động lực cách mạng là công nhân và nông dân (hạn chế).

    Đáp án “lãnh đạo cách mạng” chọn vì lãnh đạo cách mạng được xác định trong Cương lĩnh và Luận cương đều là công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

  • Câu 108: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Việc tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác - Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia được quyết định tại

    Việc tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác - Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia được quyết định tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).

  • Câu 109: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền

    Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp thừa nhận quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.

  • Câu 110: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Việc ký Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) tạm hòa với Pháp chứng tỏ:

    “Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta” chọn vì lúc này Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc đã kí Hiệp ước Hoa – Pháp, để tránh 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù thì Đảng và Chính phủ ta đã rất linh hoạt và đúng đắn khi kí kết Hiệp định Sơ bộ với Pháp. Với Hiệp định này, ta vừa đuổi được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước, vừa tranh thủ được thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến về sau.

    “Sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta” loại vì Chính phủ ta không thỏa hiệp.

    “Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao” loại vì kí Hiệp định Sơ bộ thì cả ta và Pháp đều có lợi nên không thể nói đây là thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

    “Sự suy yếu của lực lượng cách mạng” loại vì lúc này lực lượng cách mạng của ta không suy yếu.

  • Câu 111: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập

    Giải chi tiết:

    Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935) đã yêu cầu ở mỗi nước thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi chống phát xít.

  • Câu 112: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

    Thời cơ của cách mạng tháng Tám bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. Trong đó, nội dung của các phương án “Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt”, “Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy”, “Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng” là nguyên nhân chủ quan quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

    Còn nội dung của phương án “Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh” là nguyên nhân khách quan giúp cho cuộc cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu vì kẻ thù của ta đã suy yếu nghiêm trọng.

  • Câu 113: Nhận biết

    Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12 – 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 – 1996), Đại hội IX (4 – 2001).

    Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

    Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

    Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề ; nhiều quy mô, trình độ công nghệ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân ; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân ; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.

    Đáp án là:

    Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi

    Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12 – 1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6 - 1991), Đại hội VIII (6 – 1996), Đại hội IX (4 – 2001).

    Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

    Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

    Về đổi mới kinh tế, Đảng chủ trương xoá bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường ; xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề ; nhiều quy mô, trình độ công nghệ phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa ; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

    Về đổi mới chính trị, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân ; xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân ; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị, hợp tác.

  • Câu 114: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong đường lối đổi mới của Việt Nam, Đảng chủ trương phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhằm

    “Đẩy mạnh và hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa” loại vì theo nghĩa hẹp, cải tạo xã hội chủ nghĩa là tổ chức lại nền sản xuất xã hội để có năng suất lao động cao hơn.

    “Đẩy lùi và kiểm soát được tình trạng lạm phát” loại vì cho đến hiện nay tình trạng lạm phát vẫn còn.

    “Tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế nhiều thành phần” chọn vì thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế nhiều thành phần.

    “Tăng cường vai trò của thành phần kinh tế nhà nước và tập thể” loại vì Đảng chủ trương phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần không nhằm tăng cường vai trò của thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.

  • Câu 115: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam từ tháng 12 - 1986 phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

    - Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

    - Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam năm 1986 là đổi mới về kinh tế.

  • Câu 116: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Đại bộ phận lãnh thổ của Liên bang Nga nằm trong vành đai khí hậu

    Đại bộ phận lãnh thổ Liên Bang Nga nằm trong vành đai khí hậu ôn đới.

  • Câu 117: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây?

    Nhật Bản là đất nước quần đảo, lãnh thổ gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ; bờ biển khúc khuỷu, kéo dài, có nhiều vũng vịnh thuận lợi để xây dựng hệ thống các cảng biển; vị trí xung quanh đều tiếp giáp với các vùng biển thuộc Thái Bình Dương.

    => Giao thông vận tải biển đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng: tạo điều kiện để giao lưu kinh tế giữa các vùng kinh tế đảo và với các vùng kinh tế trên thế giới bằn đường biển.

    => Như vậy, yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình vận tải đường biển.

  • Câu 118: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Diện tích đất nông nghiệp nước ta đang giảm dần chủ yếu do

    Đất nông nghiệp nước ta giảm do sức ép của dân số, quá trình CNH- HĐH đất nước.

  • Câu 119: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do

    Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát do nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển

  • Câu 120: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?

    Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là Quảng Trị.

  • Câu 121: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ:

    TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017

    (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?

    - “Việt Nam luôn là nước xuất siêu” sai: Giai đoạn 2005 – 2015 Việt Nam liên tục nhập siêu

    - “Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu” sai: Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 181,6 tỉ USD, nhập khẩu tăng 174,3 tỉ USD)

    - “Việt Nam luôn là nước nhập siêu” sai: Năm 2017 Việt Nam xuất siêu

    - “Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu” đúng: Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng gấp 6,6 lần; nhập khẩu tăng 5,7 lần).

  • Câu 122: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do

    Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong nông nghiệp khiến năng suất lúa tăng mạnh.

  • Câu 123: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Viễn thông nước ta hiện nay không phải là ngành

    Viễn thông nước ta không phải là ngành chỉ phục vụ cho doanh nghiệp, mà còn phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân.

  • Câu 124: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Bắc Trung Bộ góp phần

    Bắc Trung Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển kết hợp với địa hình đa dạng thay đổi từ T-D => Hình thành cơ cấu N-L-Ngư nghiệp góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế từ Tây sang Đông.

  • Câu 125: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây?

    Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc – Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải thực hiện các biện pháp chủ yếu là nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam. Bởi đây là 2 trục đường chính, kéo dài theo chiều Bắc Nam, đảm nhận vai trò vận chuyển khối lượng hàng hóa rất lớn giữa các địa phương miền Bắc và miền Trung, Nam nước ta.

  • Câu 126: Thông hiểu

    Chọn đồ thị thích hợp

    Đồ thị nào trong các đồ thị dưới đây có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?

    Lực tương tác giữa hai điện tích điểm được xác định bởi công thức: F = k\frac{\left| q_{1}q_{2}
ight|}{\varepsilon r^{2}}.

    Hay F = \frac{A}{r^{2}}.

    + Khi r ightarrow \infty \Rightarrow F
ightarrow 0.

    + Khi r ightarrow 0 \Rightarrow F
ightarrow \infty.

    \Rightarrow Đồ thị F(r) có dạng đường hypebol \Rightarrow Hình 4.

  • Câu 127: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn đúng hướng của đường cảm ứng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng dài vuông góc với mặt phẳng hình vẽ:

    Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta có:

    Dòng điện hướng từ trong ra ngoài, từ trường hướng ngược chiều kim đồng hồ → A đúng, B sai.

    Dòng điện hướng từ ngoài vào trong, từ trường hướng cùng chiều kim đồng hồ → C sai.

    \Rightarrow Hình vẽ biểu diễn đúng là hình A.

  • Câu 128: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một người nhìn thấy con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào?

    Gọi O là vị trí của con cá trong nước.

    Do hiện tượng khúc xạ và do chiết suất của nước lớn hơn chiết suất của không khí nên ảnh của con cá sẽ ở vị trí O’ như hình vẽ.

    Như vậy, người đó nhìn thấy con cá dường như gần mặt nước hơn. Để đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào phía dưới vị trí mà người đó nhìn thấy con cá.

  • Câu 129: Vận dụng cao

    Chọn đáp án đúng

    Một con lắc đơn dao động với biên độ \alpha_{0} < \frac{\pi}{2}, có mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của vật nặng. Gọi độ lớn vận tốc của vật nặng khi động năng bằng thế năng là v1, khi độ lớn của lực căng dây treo bằng trọng lực tác động lên vật là v2 . Tỉ số \frac{v_{1}}{v_{2}} có giá trị nào sau đây?

    + Khi động năng bằng thế năng: W_{t} = W
- W_{t}

    \Leftrightarrow mgl.\left( 1 -
\cos\alpha_{1} ight) = mgl.\left( 1 - \cos\alpha_{0} ight) -
mgl.\left( 1 - \cos\alpha_{1} ight)

    \Leftrightarrow 1 - \cos\alpha_{1} =
\cos\alpha_{1} - \cos\alpha_{0}

    \Leftrightarrow \cos\alpha_{1} =
\frac{1}{2} + \frac{1}{2}.cos\alpha_{0}

    + Khi độ lớn của lực căng dây treo bằng trọng lực tác động lên vật:

    mg.\left( 3cos\alpha_{2} -
2cos\alpha_{0} ight) = mg

    \Leftrightarrow 3cos\alpha_{2} -
2cos\alpha_{0} = 1 \Leftrightarrow \cos\alpha_{2} = \frac{1}{3} +
\frac{2}{3}.cos\alpha_{0}

    ightarrow \frac{v_{1}}{v_{2}} =
\frac{\sqrt{2gl\left( \cos\alpha_{1} - \cos\alpha_{0}
ight)}}{\sqrt{2gl\left( \cos\alpha_{2} - \cos\alpha_{0} ight)}} =
\sqrt{\frac{\cos\alpha_{1} - \cos\alpha_{0}}{\cos\alpha_{2} -
\cos\alpha_{0}}}

    = \sqrt{\frac{\frac{1}{2} +
\frac{1}{2}.cos\alpha_{0} - \cos\alpha_{0}}{\frac{1}{3} +
\frac{2}{3}.cos\alpha_{0} - \cos\alpha_{0}}} =
\sqrt{\frac{\frac{1}{2}\left( 1 - \cos\alpha_{0}
ight)}{\frac{1}{3}\left( 1 - \cos\alpha_{0} ight)}} =
\sqrt{\frac{3}{2}}.

  • Câu 130: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một sóng âm thanh được phát hiện bởi một micrô. Đầu ra từ micrô được kết nối với đầu vào Y của máy hiện sóng tia âm cực (CRO). Dấu vết trên CRO được hiển thị trên hình. Cài đặt cơ sở thời gian trên CRO là 0,20msmỗi lần chia Tần số của sóng âm là bao nhiêu?

    Từ đồ thị ta thấy chu kì sóng âm là:

    T = 4.0,20 = 0,8ms = 8.10^{-
4}s

    \Rightarrow Tần số của âm do âm thoa tạo ra là:

    f = \frac{1}{T} = \frac{1}{8.10^{- 4}} =
1250Hz.

  • Câu 131: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một nhà vật lý hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kỳ bán rã (T) của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã (\Delta N) và số hạt ban đầu \left( N_{0} ight). Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính T?

    Ta có: \left( 1 - \frac{\Delta N}{N_{0}}
ight)^{- 1} = \frac{1}{1 - \frac{\Delta N}{N_{0}}} = \frac{1}{1 -
\left( 1 - 2^{- \frac{t}{T}} ight)} = \frac{1}{2^{- \frac{t}{T}}} =
2^{\frac{t}{T}}

    \Rightarrow \ln\left( 1 - \frac{\Delta
N}{N_{0}} ight)^{- 1} = \ln\left( 2^{\frac{t}{T}} ight)

    Từ đồ thị ta thấy:

    \left\{ \begin{matrix}
t = 6ngay \\
\ln\left( 1 - \frac{\Delta N}{N_{0}} ight)^{- 1} = 0,467 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \ln\left( 2^{\frac{6}{T}}
ight) = 0,467 \Rightarrow T = 8,9 ngày.

  • Câu 132: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một máy phát sóng điện từ đặt cách mặt phản xạ 45cm. Các sóng phát ra có tần số 1,00GHz. Một sóng dừng được tạo ra với một nút tại máy phát và một nút ở bề mặt. Có bao nhiêu bụng sóng trong không gian giữa máy phát và mặt phản xạ?

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
l = 45cm = 0,45m \\
v = c = 3.10^{8}m/s \\
f = 1GHz = 10^{9}Hz \\
\end{matrix} ight.

    Một sóng dừng được tạo ra với một nút tại máy phát và một nút ở bề mặt.

    Áp dụng điều kiện có sóng dừng với hai đầu là nút sóng ta có:

    l = \frac{k\lambda}{2} = \frac{k.v}{2f}
\Rightarrow k = \frac{2.l.f}{v} = \frac{2.0,45.10^{9}}{3.10^{8}} =
3

    \Rightarrow Có 3 bụng sóng trong không gian giữa máy phát và mặt phản xạ.

  • Câu 133: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm khe Y-âng. Trong khi tiến hành, học sinh này đo được khoảng cách hai khe sáng là 1,00 \pm 0,05(mm); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000 \pm 1,54(mm); khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 \pm
0,14(mm). Sai số tuyệt đối của quá trình đo bước sóng là

    Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là:

    l = 9i \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
\overline{i} = \frac{\overline{l}}{9} = 1,2(mm) \\
\Delta i = \frac{\Delta l}{9} = 0,016(mm) \\
\end{matrix} ight.

    Giá trị trung bình của bước sóng là:

    \overline{\lambda} =
\frac{\overline{a}.\overline{i}}{\overline{D}} = \frac{1.10^{-
3}.1,2.10^{- 3}}{2} = 0,6.10^{- 6}(m) = 0,6(\mu m)

    Sai số tỉ đối của phép đo là:

    \frac{\Delta\lambda}{\overline{\lambda}}
= \frac{\Delta a}{\overline{a}} + \frac{\Delta i}{\overline{i}} +
\frac{\Delta D}{\overline{D}}

    \Rightarrow \frac{\Delta\lambda}{0,6} =
\frac{0,05}{1} + \frac{0,016}{1,2} + \frac{1,54}{2000}

    \Rightarrow \Delta\lambda \approx \pm0,038(\mu m).

  • Câu 134: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là

    Vật liệu chính sử dụng trong một pin quang điện là bán dẫn.

  • Câu 135: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Đặt điện áp u = U_{0}\cos\omega t vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L; tụ điện có điện dung C; X là đoạn mạch chứa các phần tử có R_{1},L_{1},C_{1} mắc nối tiếp. Biết 2\omega^{2}LC = 1, các điện áp hiệu dụng: U_{AN} = 120V;U_{MB}
= 90V, góc lệch pha giữa u_{AN}u_{MB}\frac{5\pi}{12}. Hệ số công suất của X là

    Đáp án: 0.868||0,868

    Đáp án là:

    Đặt điện áp u = U_{0}\cos\omega t vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L; tụ điện có điện dung C; X là đoạn mạch chứa các phần tử có R_{1},L_{1},C_{1} mắc nối tiếp. Biết 2\omega^{2}LC = 1, các điện áp hiệu dụng: U_{AN} = 120V;U_{MB}
= 90V, góc lệch pha giữa u_{AN}u_{MB}\frac{5\pi}{12}. Hệ số công suất của X là

    Đáp án: 0.868||0,868

    Ta có: 2LC\omega^{2} = 1 \Leftrightarrow
\frac{2\omega L}{\frac{1}{\omega C}} = 1 \Rightarrow 2Z_{L} =
Z_{C}

    \Rightarrow 2u_{L} = - u_{C} \Rightarrow2u_{L} + u_{C} = 0

    \Rightarrow 2u_{AN} + u_{MB} = 2u_{L} +
2u_{X} + u_{X} + u_{C}

    \Rightarrow 2u_{AN} + u_{MB} =
3u_{X}

    \Rightarrow u_{X} = \frac{2u_{AN} +
u_{MB}}{3}

    Giả sử \varphi_{uMB} = 0 \Rightarrow
\varphi_{uAN} = \frac{5\pi}{12}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}u_{MB} = 90\sqrt{2}\cos(\omega t) \\u_{AN} = 120\sqrt{2}.cos\left( \omega t + \frac{5\pi}{12} ight) \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow u_{X} =
\frac{240\sqrt{2}\angle\frac{5\pi}{12} + 90\sqrt{2}\angle 0}{3} =
130,7\angle 0,99

    \Rightarrow \varphi_{uX} =
0,99rad

    Lại có: u_{C} = u_{MB} - u_{X} =
122,6\angle - 1,1

    \Rightarrow \varphi_{i} = \varphi_{uC} +
\frac{\pi}{2} = - 1,1 + \frac{\pi}{2} \approx 0,47079(rad)

    \Rightarrow Độ lệch pha giữa u_{X}i là:

    \varphi_{X} = \varphi_{uX} - \varphi_{i}
= 0,99 - 0,47079 = 0,51921(rad)

    \Rightarrow Hệ số công suất của X là: \cos\varphi_{X} = cos0,51921 =
0,868.

  • Câu 136: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp Y. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là

    CaC2, Al4C3, Ca tác dụng với H2O thu được hỗn hợp X gồm 3 khí lần lượt là C2H2; CH4 và H2.

    nX = 8,96/22,4 = 0,4 (mol) ⟹ nX trong mỗi phần = 0,2 (mol)

    Phần 1: Chỉ có C2H2 pư

    PTHH: C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag2C2↓ + NH4NO3

    ⟹ nC2H2 = nAg2C2 = 24/240 = 0,1 (mol)

    ⟹ (nCH4 + nH2) = nX - nC2H2 = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol)

    Hỗn hợp X có 2 khí có số mol bằng nhau ⟹ nCH4 = nH2 = 0,1/2 = 0,05 (mol) (vì nếu C2H2 bằng với mol 1 chất khí còn lại thì vô lí).

    Phần 2: Thành phần nguyên tố của hỗn hợp X và Y giống nhau nên đốt Y cũng như đốt X.

    \left\{ \begin{matrix}
C_{2}H_{2}:0,1 \\
CH_{4}:0,05 \\
H_{2}:0,05 \\
\end{matrix} ight.\  + O_{2} ightarrow \left\{ \begin{matrix}
CO_{2}:0,25(BTNT.C) \\
H_{2}O:0,25(BTNT.H) \\
\end{matrix} ight.

    BTNT.O ⟹ nO2 pư = nCO2 + ½ nH2O = 0,25 + ½.0,25 = 0,375 mol

    ⟹ VO2 (đktc) = 0,375.22,4 = 8,4 (lít).

  • Câu 137: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,26 gam và 75,4 gam.

    *Ở 100oC, độ tan của CuSO4 là 75,4 gam

    Tức trong 175,4 gam dung dịch bão hòa có 75,4 gam CuSO4 và 100 gam H2O

    ⟹                35,8 gam     ⟶                          15,4 gam CuSO4

    Gọi x là số mol CuSO4.5H2O kết tinh

    *Ở 20oC, độ tan của CuSO4 là 20,26 gam

    Tức trong 120,26 gam dung dịch bão hòa có 20,26 gam CuSO4 và 100 gam H2O

    Theo đề: (35,8 - 17,86 - 250x) gam             (15,4 - 160x) gam

    ⟹ 120,26.(15,4 - 160x) = 20,26.(35,8 - 17,86 - 250x)

    ⟹ x = 0,105

    ⟹ mCuSO4.5H2O = 0,105.250 = 26,25 gam.

  • Câu 138: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nung 0,935 gam quặng cromit với chất oxi hóa để oxi hóa toàn bộ crom thành CrO42-. Hòa tan sản phẩm vào nước, phân hủy hết chất oxi hóa, axit hóa dung dịch bằng H2SO4 rồi thêm 50,0 ml dung dịch FeSO4 0,08M vào. Để chuẩn độ FeSO4 dư cần 14,85 ml dung dịch KMnO4 0,004M. Hàm lượng crom có trong quặng là

    n_{Fe^{2 +}(bd)} = 0,05.0,08 =
0,004(mol)

    n_{KMnO_{4}} = 0,01485.0,004 =
5,94.10^{- 5}(mol)

    3Fe2+ + CrO42- + 8H+ ⟶ 3Fe3+ + Cr3+ + 4H2O (1)

    5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ⟶ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (2)

    Theo (2) ⟹ nFe2+(dư) = 5.nMnO4- = 5.5,94.10-5 = 2,97.10-4 (mol)

    ⟹ nFe2+(pư) = 0,004 - 2,97.10-4 = 3,703.10-3 (mol)

    Theo (1) ⟹ nCrO42- = 1/3.nFe2+(pư) = 1/3.3,703.10-3 = 1,23433.10-3 (mol)

    ⟹ mCr = 1,23433.10-3.52 = 0,064 gam.

    \% m_{Cr} = \frac{0,064}{0,935}.100\% =
6,845\%

  • Câu 139: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là

    - Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl

    ⟹ nKOH = nHCl + nCOOH

    ⟹ nCOOH = nKOH - nHCl = 0,38.0,5 - 0,1.1 = 0,09 mol.

    Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH = 0,09 mol

    - Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2

    CnH2n+1NO2 (X) + O2 \overset{t^{o}}{ightarrow} nCO2 + \frac{2n + 1}{2} H2O + ½ N2

    Từ PT phản ứng cháy ⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5

    Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

    ⟹ (y - x)/0,5 = 0,09 ⟹ y - x = 0,045 (1)

    - Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư:

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O

      x                      →      x                                  (mol)

    mdd giảm = m ↓ - mCO2 - mH2O = 43,74 g.

    ⟹ 197x - 44x - 18y = 43,74

    ⟹ 153x - 18y = 43,74 (2)

    Từ (1)(2) ⟹ x = 0,33; y = 0,375

    ⟹       nC = nCO2 = 0,33 mol

                nH = 2nH2O = 2.0,375 = 0,75 mol

                nO = 2nCOOH = 2.0,09 = 0,18 mol

                nN = nX = 2.0,045 = 0,09 mol

    ⟹ a = 0,33.12 + 0,75 + 0,18.16 + 0,09.14 = 8,85 gam.

  • Câu 140: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình khoảng 6 ml metyl axetat.

    Bước 2: Thêm khoảng 6 - 8 ml dung dịch H2SO4 loãng 25% vào bình thứ nhất, khoảng 12 ml dung dịch NaOH 35% vào bình thứ hai.

    Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng thời gian 5 - 8 phút, sau đó để nguội.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Đáp án “Ở bước 3, trong hai bình đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa” sai, vì phản ứng thủy phân este trong MT axit không được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    Đáp án “Ở bước 3, có thể thay đun sôi nhẹ bằng ngâm ống nghiệm trong nước nóng” đúng.

    Đáp án “Sau bước 2, cả hai bình đều tạo dung dịch đồng nhất” sai, phản ứng thủy phân este trong MT axit là thuận nghịch nên luôn còn 1 lượng este dư do đó bình 1 không đồng nhất.

    Đáp án “Ở bước 3, vai trò của ống sinh hàn là tăng tốc độ phản ứng” sai, vai trò của ống sinh hàn là ngưng tụ este tránh thất thoát sản phẩm.

  • Câu 141: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

    Polibutadien (-CH2-CH=CH-CH2-)n → chứa C, H.

    Poli(vinyl clorua) (-CH2-CHCl-)n → chứa C, H, Cl.

    Xenlulozơ (C6H10O5)n → chứa C, H, O.

    Protein → chứa C, H, O, N.

  • Câu 142: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng

    Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 thu được 47,3 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy có 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng hỗn hợp muối là

    2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2

    4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

    ⟹ Chất rắn Y gồm Fe2O3 và Al2O3

    Khi cho Y vào NaOH thì chỉ có Al2O3 phản ứng

    2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.

    0,3     →    0,15

    ⟹ mAl2O3 = 102.0,15 = 15,3 gam

    ⟹ mFe2O3 = mchất rắn - mAl2O3 = 47,3 - 15,3 = 32 gam

    ⟹ nFe2O3 = 0,2 mol

    Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe(NO3)2 = 2nFe2O3 = 0,4 mol ⟹ mFe(NO3)2 = 72 gam

    Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,3 mol ⟹ mAl(NO3)3 = 63,9 gam

    ⟹ m = mFe(NO3)2 + mAl(NO3)3 = 135,9 gam.

  • Câu 143: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

    Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?

    + Khi CO2 vào thì ban đầu nước vôi trong dư so với CO2 nên ion Ca2+ dần đến hết vì bị kết tủa thành CaCO3

    ⟹ lượng ion trong dung dịch giảm dần về 0

    + Khi CO2 dư thì kết tủa lại bị hòa tan, tạo thành ion Ca2+ và HCO3-

    ⟹ lượng ion tăng dần

    Vậy đèn có độ sáng giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.

  • Câu 144: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho cân bằng sau: C(r) + H2O (k) ⇄ CO(K) + H2 (k) (ΔH > 0). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

    Tăng lượng H2O ⟹ CB chuyển dịch theo chiều làm giảm H2O ⟹ chiều thuận.

    Thêm H2 ⟹ CB chuyển dịch theo chiều làm giảm H2 ⟹ chiều nghịch.

    Dùng xúc tác ⟹ tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch ⟹ không làm chuyển dịch cân bằng.

    Tăng nhiệt độ ⟹ CB chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ tức là chiều thu nhiệt ⟹ chiều thuận.

  • Câu 145: Vận dụng cao

    Ghi đáp án vào ô trống

    Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng hai muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

    Đáp án: 12,36

    Đáp án là:

    Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng hai muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

    Đáp án: 12,36

    - Xét trong 0,16 mol hỗn hợp E:

    +) nhh E = nX + nY = 0,16 (1)

    +) nNaOH = 2nX + 3nY = 0,42 (2)

    ⟹ nX = 0,06 và nY = 0,1 (mol)

    ⟹ nX : nY = 3 : 5.

    - Xét m gam hỗn hợp E:

    Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)2C3H6 (a mol); (CH2=CHCOO)3C3H5 (b mol); CH2 (c mol)

    Đốt cháy E:

    (HCOO)2C3H6 + 5O2 → 5CO2 + 4H2O

    a     →                 5a  →    5a

    (CH2=CHCOO)3C3H5 + 12,5O2 → 12CO2 + 7H2O

    b       →                           12,5b   →   12b

    CH2 + 1,5O2 → CO2  + H2O

    c   →   1,5c →     c  

    ⟹ nO2 = 5a + 12,5b + 1,5c = 0,5 (*)

    ⟹ nCO2 = 5a + 12b + c =  0,45 (**)

    Mà nX : nY = 3 : 5 ⟹  5a - 3b = 0 (***)

    Từ (*) (**) (***) ⟹ a = 0,015; b = 0,025; c = 0,075.

    Gọi số nhóm CH2 cần trả cho X, Y lần lượt là m và n (n phải chẵn do Y tạo bởi 1 axit).

    ⟹ 0,015m + 0,025n = 0,075 ⟹ 3m + 5n = 15

    + Nếu n = 0 ⟹ m = 5 (thỏa mãn) ⟹ không cần trả CH2 cho Y.

    + Nếu n = 2 ⟹ m = 1,67 (loại).

    Muối của axit no gồm: HCOONa (0,03) và CH2 (0,075)

    ⟹ mmuối = 3,09 gam.

    Như vậy tỉ lệ:

           0,04 mol E tạo 3,09 gam muối của axit cacboxylic no.

    ⟹   0,16 mol …….. 12,36 gam.

  • Câu 146: Nhận biết

    Chọn đáp án chưa chính xác

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất rễ

    Áp suất rễ là lực đẩy nước của rễ lên thân là động lực của dòng mạch gỗ.

  • Câu 147: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là

    Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

  • Câu 148: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo, cần phải chú ý nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo an toàn cho sản phẩm thu hoạch là

    Khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cần chú ý sử dụng với nồng độ tối thích, không sử dụng trên nông phẩm trực tiếp làm thức ăn.

  • Câu 149: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật đều dựa trên cơ sở của quá trình

    Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân, tạo ra các tế bào giống với tế bào ban đầu.

  • Câu 150: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là

    2n = 28 → thể một: 2n – 1 = 27.

    Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 27 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit)

    Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 27 × 2 = 54 NST đơn.

  • Câu 151: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ

    Tần số alen a = 1 – 0,6A =0,4

    Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 × 0,6 × 0,4 = 0,48.

  • Câu 152: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì?

    Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là ưu thế lai.

  • Câu 153: Nhận biết

    Chọn đáp án thích hợp

    Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ

    Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

  • Câu 154: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là

    Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể, ông chưa biết tới các khái niệm còn lại.

  • Câu 155: Thông hiểu

    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

    Đáp án: 27/128 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

    Đáp án: 27/128 (Kết quả ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Trong trường hợp: 1 gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn.

    Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3/4 trội: 1/4 lặn.

    Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: C_{n}^{a} \times \left( \frac{3}{4} ight)^{a}
\times \left( \frac{1}{4} ight)^{n - a}

    Giải chi tiết:

    Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe

    Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3/4 trội: 1/4 lặn, tương tự với các cặp gen khác.

    Giả sử có 4 cặp gen, tính kiểu hình trội về 2 tính trạng: C_{4}^{2} \times \left( \frac{3}{4} ight)^{2}
\times \left( \frac{1}{4} ight)^{2} = \frac{27}{128}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc Gia Hà Nội Đề 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo