Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc lần 3

Đề thi thử năm 2019 môn Lịch sử

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc lần 3. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Câu 1: Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì:

A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.

B. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 2: Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?

A. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển.

B. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.

C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.

D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.

Câu 3: Trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, Điều khoản nào chứng tỏ chúng ta đã bước đầu giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc.

A. Pháp công nhận nền độc lập dân tộc của Việt Nam.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

C. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.

D. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.

Câu 4: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 là:

A. Giải phóng đường biên giới Việt- Trung từ Cao Bằng đến Đình lập.

B. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8.000 địch.

Câu 5: Sự kiện nào tác động tới sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại của Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI?

A. Liên minh Châu Âu mở rộng thành viên.

B. Sự căng thẳng và tranh chấp ở biển Đông.

C. Nước Mĩ bị khủng bố ngày 11/9/2001.

D. ASEAN không ngừng mở rộng thành viên.

Câu 6: Thắng lợi ở những địa phương nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã tác động mạnh đến các địa phương trong cả nước?

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên.

C. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 7: Tính chất của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỷ XIX là gì?

A. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.

B. Phong trào nông dân tự phát.

C. Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

D. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 8: Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh là ở:

A. Xu hướng và phương pháp thực hiện.

B. Công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng

C. Chủ trương và xu hướng cứu nước.

D. Khuynh hướng cứu nước.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Đông Dương là:

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.

C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Toàn dân đoàn kết, chiến đấu dũng cảm.

Câu 10: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1954- 1975, cách mạng miền Nam giữ vai trò:

A. Quyết định.

B. Quan trọng nhất.

C. Quyết định trực tiếp.

D. Quyết định nhất.

Câu 12: Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề phức tạp ở biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình .

C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.

Câu 13: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới của Cách mạng Việt Nam vì:

A. Đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.

D. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa tháng tám thành công.

Câu 14: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã mở ra bước phát triển mới cho phong trào cách mạng thế giới, vì:

A. Chính phủ tư sản ở các nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

B. Chủ nghĩa Mác - Lê nin được truyền bá rộng khắp trên thế giới.

C. Nhiều Đảng cộng sản đã ra đời ở các nước tư bản Âu - Mĩ.

D. CNXH trở thành hiện thực, mở ra khuynh hướng cách mạng vô sản.

Câu 15: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân ta là:

A. Mở rộng căn cứ địa Việt Nam đưa kháng chiến đi lên.

B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.

C. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.

D. Mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

Câu 16: Điểm giống nhau trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 1/1930) với luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng là:

A. Cách mạng Việt Nam trải qua 2 giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Lực lượng tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, phong kiến.

D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc, giải phóng dân tộc.

Câu 17: Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (bắc Tây Ninh) nhằm:

A. Mở rộng “ấp chiến lược”.

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 18: Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta? A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thành công (1949).

B. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975).

C. Cách mạng Cu-ba thành công, lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ (1959).

D. Ba nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

Câu 19: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với Cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là:

A. Thành lập 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam.

B. Trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

C. Chuẩn bị chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

D. Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 20: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là?

A. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

D. Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Câu 21: Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam xuất hiện từ khi:

A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chính phủ Trần Trọng Kim được thành lập đến khi Nhật đầu hàng.

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền?

A. Phong trào dân chủ 1936- 1939 .

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

D. Phong trào cách mạng 1930- 1931.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Thắng lợi của nhân dân Mô - dăm - bích và Ăng - gô - la.

B. Nước cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

C. 17 nước Châu Phi giành được độc lập.

D. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai).

Câu 24: Hành động nào sau đây không phải của phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945?

A. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.

B. Dựng nên chính phủ Trần Trọng Kim.

C. Tuyên bố “giúp” các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.

D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta..

Câu 25: Sự kiện nào là mốc mở đầu đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Miyadaoa (1993).

B. Học thuyết Phu cư đa (1977).

C. Học thuyết Haisimôtô (1997).

D. Học thuyết Kaiphu (1991).

Câu 26: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động Toàn quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún - Hà Nội.

B. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.

D. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.

Câu 27: Đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là:

A. Đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn, tập trung vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (than đá).

C. Đầu tư chủ yếu vào công nghiệp và thương nghiệp.

D. Đầu tư nhiều vốn vào khai thác mỏ.

Câu 28: Những thuận lợi cơ bản của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là:

A. Phong trào đấu tranh, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.

B. Đất nước được độc lập, nhân dân được tự do, Đảng đã nắm được chính quyền.

C. Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.

D. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ, đất nước được độc lập.

Câu 29: Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương được xác định trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là;

A. Đế quốc Pháp.

C. Phát xít Nhật.

B. Đế quốc Pháp và tay sai.

D. Phát xít Nhật và tay sai.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 là:

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi các cuộc tiến công quân sự lớn của địch.

D. Chứng tỏ hậu phương của ta từng bước lớn mạnh.

Câu 31: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava là:

A. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Tập trung binh lực.

B. Phân tán binh lực.

D. Tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.

Câu 32: Âm mưu mới của thực dân Pháp và Đế quốc Mĩ khi bước vào Đông - Xuân 1953- 1954 là:

A. Đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa.

B. Giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Chuyển từ “ đánh nhanh, thắng nhanh” sang “ đánh lâu dài” với ta.

D. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

Câu 33: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu của thế kỉ XX là gì?

A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

D. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

Câu 34: Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là:

A. Lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.

B. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.

C. Chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.

D. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.

Câu 35: Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam, trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc. B. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

C. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược (1972) của quân dân miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân (1968), trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 36: Để thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào là chủ yếu?

A. Quân Mĩ.

B. Quân viễn chinh Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn.

D. Quân Mĩ và quân viễn chinh.

Câu 37: Ý nào dưới đây không phải lý do vào tháng 2/ 1951, Đảng quyết định xuất bản báo “Nhân Dân”?

A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.

B. Làm cơ quan ngôn luận của trung ương Đảng.

C. Tuyên truyền đường lối của Đảng đến nhân dân.

D. Tăng cường tình đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 38: Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là:

A. Khủng hoảng thừa.

B. Khủng hoảng chính trị.

C. Khủng hoảng toàn diện.

D. Khủng hoảng thiếu.

Câu 39: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các Quốc Gia và các tổ chức quốc tế.

C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

D. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

Câu 40: Sách lược của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối phó với thực dân Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là:

A. Hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ.

B. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

C. Kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc.

D. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ.

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu

Đáp án

1

B

2

D

3

B

4

C

5

C

6

A

7

A

8

A

9

B

10

D

11

C

12

B

13

C

14

D

15

B

16

A

17

C

18

A

19

D

20

C

21

A

22

B

23

A

24

A

25

B

26

C

27

B

28

B

29

C

30

B

31

C

32

D

33

A

34

D

35

D

36

C

37

D

38

A

39

D

40

D

Mời các bạn tham khảo thêm các bài tiếp theo của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2019 trường THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc lần 3. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 461
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm