Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 13
Hóa học 10 - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 13, nội dung tài liệu gồm 10 bài tập trang 57, 58 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học một cách đơn giản hơn.
Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 9
Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 10
Giải bài tập Hóa 10 nâng cao
Bài 1 (trang 57 sgk Hóa 10 nâng cao): Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là liti.
C. phi kim mạnh nhất là flo.
D. kim loại yếu nhất là xesi.
Chọn đáp án đúng.
Lời giải:
Chọn C.
Bài 2 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết:
- Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p6 3s2 Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
- Là kim loại, có tính kim loại khá mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 2. Công thức oxit: XO.
- Công thức hợp chất hiđroxit: X(OH)2.
- Oxit và hiđroxit có tính bazơ.
Bài 3 (trang 58 sgk Hóa học 10 nâng cao): Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy nêu:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất.
b) Các nguyên tố kim loại được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
c) Các nguyên tố phi kim được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
d) Nhóm nào gồm những nguyên tố kim loại điển hình? Nhóm nào gồm những nguyên tố phi kim điển hình?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
Lời giải:
a) Kim loại mạnh nhất: Cs; Phi kim mạnh nhất: F.
b) Các nguyên tố kim loại phân bố ở khu vực phía dưới, bên trái BTH.
c) Các nguyên tố phi kim phân bố ở khu vực phía trên, bên phải BTH.
d) Nhóm IA gồm những nguyên tố kim loại điển hình. Nhóm VIIA gồm những nguyên tố phi kim loại điển hình.
e) Các nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm VIIIA.
Bài 4 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tử của hai nguyên tố có Z = 25 và Z = 35.
a) Xác định số thứ tự chu kì và nhóm của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học Cơ bản của hai nguyên tố đó.
Lời giải:
Nguyên tử có Z = 25:
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố A(Z = 25): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2.
Vị trí: A có STT = 25, thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.
Tính chất: Là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất với oxi là 7. Công thức oxit cao nhất là A2O7.
Nguyên tử có Z = 35:
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B(Z = 35): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
Vị trí: B có STT = 35, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
Tính chất: Là phi kim mạnh. Hóa trị với hiđro là 1 Công thức hợp chất với hiđro là HB. Hóa trị cao nhất của B với oxi là 7. Công thức oxit cao nhất là B2O7 là oxit axit.
Bài 5 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tô X có số hiệu nguyên tử là 16.
- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
- Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
Lời giải:
X có Z= 16.
Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
Tính chất hóa học cơ bản:
- Là phi kim vì thuộc nhóm VIA trong BTH.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 6; công thức oxit cao nhất: XO3
- Hóa trị cao nhất với hiđro là 2; công thức hợp chất khí với hiđro: H2X.
- Oxit XO3 là oxit axit.
Bài 6 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử một số nguyên tố.
Nguyên tố | Na | Mg | Al | Si | P | S | Cl |
Bán kính nguyên tử (nm) | 0,157 | 0,136 | 0,125 | 0,117 | 0,110 | 0,104 | 0,099 |
Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) | 497 | 738 | 578 | 786 | 1012 | 1000 | 1251 |
Dựa vào các dữ kiện trên, hãy rút ra những nhận xét sau:
a) Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì.
b) Sự biến đổi năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.
Lời giải:
a) Trong một chu kì, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.
b) Trong một chu kì, từ trái sang phải, năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
Bài 7 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Phát biểu định luật tuần hoàn và cho biết nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Lời giải:
Định luật: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”.
Nguyên nhân: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố phụ thuộc chủ yếu vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn có tính biến đổi tuần hoàn nên tính kim loại, tính phi kim biên đổi tuần hoàn
Bài 8 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tố clo thuộc chu kì 3 và nhóm VIIA, hãy cho biết đặc điểm và cấu hình electron nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản của clo.
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của clo: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Tính chất hóa học cơ bản:
- Hóa trị cao nhất với oxi là 7; Công thức oxit cao nhất: Cl2O7.
- Hóa trị với hiđro là 1: Công thức hợp chất khí với hiđro: HCl.
- Oxit Cl2O7 là oxit axit. Axit HClO4 là axit rất mạnh.
Bài 9 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tố natri thuộc chu kì 3 và nhóm IA, hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron nguyên tử và tính chất hóa học cơ bản của natri.
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của Na: 1s2 2s2 2p6 3s1 .
Tính chất hóa học cơ bản:
- Là kim loại điển hình.
- Hóa trị cao nhất với oxi là 1: Công thức oxit: Na2O.
- Công thức hợp chất hiđroxit NaOH
- Oxit và hidroxit có tính bazo mạnh.
Bài 10 (trang 58 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy so sánh tính kim loại của Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:
Na (Z = 11) 1s2 2s2 2p6 3s1
Mg (Z = 12) 1s2 2s2 2p6 3s2.
Al (Z = 13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Nguyên tử của 3 nguyên tố trộn đều có 3 lớp electron nên chúng đều thuộc chu kì 3. Chúng lần lượt có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 nên đều là những kim loại. Theo quy luật về sự biến đổi tính kim loại - phi kim, Mg có tính kim loại yếu hơn Na nhưng mạnh hơn Al.
-----------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 13. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.