Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 34

Hóa học 10: Flo

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 34, tài liệu gồm 5 bài tập trang 139 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ là nguồn thông tin hay để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao

Bài 1 (trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao): Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thủy tinh?

A. HCl;

B. H2SO4;

C. HF;

D. HNO3

Lời giải:

Chọn C.

Bài 2 (trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao): Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân?

Lời giải:

Người ta không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hóa mà phải dùng phương pháp điện phân vì flo là chất oxi hóa mạnh nhất nên phương pháp duy nhất để điều chế flo là dùng dòng điện để oxi hóa ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân).

Trong công nghiệp, người ta điện phân hỗn hợp KF + 2HF ở nhiệt độ 70oC.

Bài 3 (trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy kể ra hai phản ứng hóa học có thể minh họa cho nhận định: Flo là một phi kim mạnh hơn clo.

Lời giải:

Phản ứng minh họa flo mạnh hơn clo:

H2(k) + F2(k) -> 2HF(k) (phản ứng nể ngay ở nhiệt độ rất thấp -252oC).

H2(k) + Cl2(k) -> 2HCl(k) (chiếu sáng).

3F2 + 2Au -> 2AuF3 (Ở điều kiện thường).

Cl2 + Au -> không phản ứng ở điều kiện thường.

Bài 4 (trang 139 sgk Hóa 10 nâng cao): Axit flohiđric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohiđric và muối clorua?

Lời giải:

Tính chất khác nhau giữa axit flohidric và axít clohiđric:

- Axit clohiđric là axit mạnh, không phản ứng với SiO2.

- Axit flohiđric là axit yếu, có phản ứng với SiO2: 4HF + SiO2 -> SiF4 + 2H2O

Tính chất khác nhau giữa muối florua và muối clorua: AgCl không tan trong nước, AgF dễ tan trong nước.

Bài 5 (trang 139 sgk Hóa học 10 nâng cao): Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được

Lời giải:

Ta có: nNaF = 0,1.0,05 = 0,005 (mol); nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol).

Chỉ có NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 còn NaF không tác dụng do không tạo ra kết tủa.

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

0,01 0,01

Khối lượng kết tủa thu được: mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 (gam).

-----------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 34. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 381
Sắp xếp theo

    Giải bài tập Hóa 10 nâng cao

    Xem thêm