Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43

Hóa học 10: Lưu huỳnh

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43, tài liệu gồm 4 bài tập trang 172 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học nhanh và hiệu quả nhất. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao

Bài 1 (trang 172 sgk Hóa học 10 nâng cao): Cấu hình electron nguyên tử nào là của lưu huỳnh ở trạng thái kích thích?

A. 1s2 2s22p6 3s23p4

B. 1s22s22p4

C. 1s22s22p6 3s23p33d1

D. 1s22s22p6 3s23p6

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Chọn C.

Bài 2 (trang 172 sgk Hóa 10 nâng cao): Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?

Lời giải:

- Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ Sβ -> Sα vì vậy khi giữ Sβ vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:

+ Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.

+ Thể tích của lưu huỳnh giảm.

Bài 3 (trang 172 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyến tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43

Lời giải:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43

Bài 4 (trang 172 sgk Hóa 10 nâng cao): Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí, được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.

b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43

b) Hỗn hợp rắn A: Al2S3 0,0425 mol; Al 0,025 mol

mAl dư = 0,025.27 = 0,675 (gam); m_{Al_2S_3}\(m_{Al_2S_3}\) = 0,0425.150 = 6,375 (gam)

b) Từ (2) => n_{H_2}\(n_{H_2}\)= 0,0375 (mol) => V_{H_2}\(V_{H_2}\) = 0,0375.22,4 = 0,84 (lít)

Từ (3) => n_{H_2S}\(n_{H_2S}\) = 0,1275 9mol) => V_{H_2S}\(V_{H_2S}\)= 0,1275.22,4=2,856 (lít)

-----------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 43. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Hóa 10 nâng cao

    Xem thêm