Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 3 trang 18 bài Luyện tập chung

Giải Toán lớp 3 trang 18 bài Luyện tập chung là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, với những bài Giải Toán lớp 3 có liên quan đến phép cộng trừ cùng với hệ thống bài tập trong sách giáo khoa được cập nhật đầy đủ chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng làm bài tập cũng như ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả.

>>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 17 bài Luyện tập

Kiến thức cần nhớ

+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Trong phép chia, muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

Toán lớp 3 trang 18 bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 415 + 415b) 234 + 432c) 126 + 370
336 - 156652 - 126728 - 245

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng, trừ lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\dfrac{\begin{align} & \,\,\,415 \\ & + \\ & \,\,\,415 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 830}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,415 \\ & + \\ & \,\,\,415 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 830}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,234 \\ & + \\ & \,\,\,432 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 666}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,234 \\ & + \\ & \,\,\,432 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 666}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,126 \\ & + \\ & \,\,\,370 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 496}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,126 \\ & + \\ & \,\,\,370 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 496}\)
\dfrac{\begin{align} & \,\,\,356 \\ & - \\ & \,\,\,156 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 200}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,356 \\ & - \\ & \,\,\,156 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 200}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,652 \\ & - \\ & \,\,\,126 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 526}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,652 \\ & - \\ & \,\,\,126 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 526}\)\dfrac{\begin{align} & \,\,\,728 \\ & - \\ & \,\,\,245 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 483}\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,728 \\ & - \\ & \,\,\,245 \\ \end{align}}{\,\,\,\,\, \bf 483}\)

Toán lớp 3 trang 18 bài 2

a, x × 4 = 32

b, x : 8 = 4

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

a) x × 4 = 32

x = 32 : 4

x = 8

(tìm thừa số chưa biết)

b) x : 8 = 4

x = 4 x 8

x = 32

(tìm số bị chia chưa biết)

Toán lớp 3 trang 18 bài 3

a) 5 x 9 + 27

b) 80 : 2 – 13

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27

= 72

b) 80 : 2 – 13 = 40 - 13

= 27

Toán lớp 3 trang 18 bài 4

Thùng thứ nhất có 125l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn:

Để tìm được số lít dầu thùng thứ hai nhiều hơn ta thực hiện phép tính trừ.

Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:

160 – 125 = 35 (l)

Đáp số: 35 lít dầu

>>> Bài tiếp theo: Giải bài tập SGK Toán lớp 3 Bảng nhân 6 trang 19

Ngoài Giải Toán lớp 3 trang 18 bài Luyện tập chung, với tài liệu hữu ích giải toán lớp 3 được cập nhật và biên soạn cụ thể và chi tiết, dễ hiểu đem lại cho các em học sinh sự tiện lợi cũng như làm quen được việc những bài toán 3 liên quan đến phép cộng, dạng toán tìm x. Không chỉ có vậy, tài liệu này còn giúp các bạn học sinh dễ dàng hơn khi tìm ra phương pháp làm toán giải tốt nhất cho mình và trau dồi được những kỹ năng tốt nhất cho bản thân. Hãy cùng luyện tập thêm các bài tập Toán 3 khác nhé:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 3 Chân Trời, Kết Nối, Cánh Diều

    Xem thêm