Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3
Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 bao gồm 08 phiếu giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.
Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3
A. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Toán
1. Phiếu bài tập môn Toán số 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 1: Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000. Số lớn nhất là:
A. 42 099
B. 43 000
C. 42 075
D. 42 090
Bài 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:
A. 4660
B. 4760
C. 4860
D 4960
Bài 3. Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:
A. 6cm2
B. 9cm
C. 9cm2
D 12cm
Bài 4. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 35 000 đồng
B. 40 000 đồng
C. 45 000 đồng
D. 50 000 đồng
Bài 5. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 7. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:
A. Thứ sáu
B. Thứ bảy
C. Chủ nhật
D. Thứ hai
Bài 6. Gía trị của số 5 trong số 65 478 là:
A.50 000
B. 500
C. 5000
D. 50
Bài 7. 12m7dm =…….…. dm:
A. 1207dm
B.127dm
C.1270dm
D.1027dm
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Đặt tính rồi tính:
4754 + 3 680 5840 – 795 2936 x 3 6325: 5
3025 + 4127 6002 – 4705 2409 x 4 2508: 6
2. Tính giá trị của biểu thức:
(15 86 – 13 82) x 3 2015 x 4 – 5008
6012 – (1015: 5) 368 + 655 x 3
3. Tìm x:
x: 8 = 372
2 860: x = 5
4280 – x = 915
x + 812 = 1027
4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng đó?
5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 12m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính chu vi của mảnh vườn đó ?
6. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 28m. Tính chu vi mảnh vườn hình vuông đó?
7. Hai túi gạo nặng 92 kg. Hỏi 3 túi gạo như thế năng bao nhiêu kg?
8/ Một cửa hàng có 45 mét vải, người ta đã bán 1/9 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
2. Phiếu bài tập môn Toán số 2
1. Đặt tính rồi tính:
a) 4248 + 1527
1296 + 704
653 + 2187
4306 + 1574
b) 2871 - 565
3247 - 1489
1402 - 318
1534 - 295
c) 139 x 2
341 x 3
208 x 4
129 x 7
d) 856 : 4
594 : 9
528 : 6
968 : 8
2. Tính giá trị của biểu thức:
236: 4 + 363: 3
123: 3 + 76: 4
78 + 435: 5 100 - 85 x 1
3. Tìm X:
X + 327 - 810
24 - X = 375
X: 8 = 78: 3
486: X = 15 - 9
X: 5 - 28 = 13
X : 8 = 12 x 7
4. Điền dấu >, <, =?
a) 200 - 15 x 4..... 14 x 5 + 65
b) 234: 3 x 2...... 52 x 6: 2
c) (36 + 5) x 8....... 966: (27: 9)
d) 48 x (11 - 9).......1 + 384: 4
5. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 15 m, chiều rộng kém chiều dài 5 m.
6. Tính cạnh một hình vuông, biết chu vi hình vuông là 108 m.
7. Một cửa hàng có 180 kg gạo, đã bán 75 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki - lô - gam gạo?
8. Hình bên có:
-....... góc vuông
-...... hình vuông
-....... hình chữ nhật
3. Phiếu bài tập môn Toán số 3
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 5 trong số 9578 có giá trị là:
A. 500
B. 5000
C. 50
D. 5
2. Số gồm: 8 nghìn, 0 trăm, 7 chục, 9 đơn vị là:
A. 8097
B. 879
C. 80079
D. 8079
3. Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất:
A. 124 x 3
B. 369: 3
C. 423 - 213
D. 98 x 4
4. Trong vườn có 9 cây bưởi và 288 cây cam. Hỏi số cây cam gấp số cây bưởi bao nhiêu lần?
A. 22 lần
B. 32 lần
C. 19 lần
D. 27 lần
5. Số điền vào chỗ chấm 6135m =…..km…..m lần lượt là:
A. 6 và 135
B. 61 và 35
C. 613 và 5
D. 6135 và 0
6. Hình bên có ….góc vuông:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
7. x : 7 = 418 + 432. Giá trị của x là:
A. 5850
B. 5950
C. 6050
D. 59058.
8. Đồng hồ chỉ:
A. 6 giờ 10 phút
B. 5 giờ 10 phút
C. 5 giờ kém 10 phút
D. 6 giờ kém 10 phút
II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
2017 + 2195 3527 – 214 305 + 4681 705: 5 326 x 7
Bài 2: Tính giá trị biểu thức:
a. 485 - 342: 2
b. 257 + 113 x 6 - 99
c. 742 – 42 + 300
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Chiều dài | Chiều rộng | Chu vi hình chữ nhật |
10cm | 5cm | |
27m | 13m |
Bài 4: Tủ sách thư viện của lớp 3B có 6 giá. Mỗi giá có 235 quyển. Các bạn đã mượn 210 quyển. Hỏi trên tủ sách còn lại bao nhiêu quyển?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 3:
…………………………………………………………………………………
4. Phiếu bài tập môn Toán số 4
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số gồm: 6 nghìn, 1 trăm, 4 chục, 18 đơn vị là:
A. 61418
B. 6149
C. 6158
D. 6518
2. Một hình chữ nhật có chu vi là 78 cm. Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
A. 76cm
B. 39cm
C. 38cm
D. 36cm
3. 1/7 của 287g là:
A. 31g
B. 41kg
C. 41g
D. 280g
4. Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Vậy số tuần lễ và số ngày (còn dư) của năm đó là:
A. 52 tuần lễ
B. 52 tuần lễ và 2 ngày
C. 52 tuần lễ và 1 ngày
D. 35 tuần lễ và 10 ngày
5. 59: x = 3 (dư 2). Giá trị của x là:
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
6. 1kg …..989g. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
D. x
7. Các phép chia có cùng số dư là:
A. 23: 6 và 26: 6
B. 26: 4 và 17: 5
C. 17: 5 và 23: 6
D. 26: 5 và 26: 4
8. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự dãy sau: 10000 ; …….. ; …….. ; 9994:
A. 9996 ; 9999
B. 9999 ; 9995
C. 10001 ; 10002
D. 9998 ; 9996
II. Tự luận
Bài 1: Tính nhẩm:
4823 + 5000 =..........
6000 + 4000 =..........
3724 + 2000 =..........
4000m – 3500m =..........
5836dam – 2000dam =..........
5734kg – 3734kg =..........
Bài 2: Tìm y:
y - 824 = 3458
y x 5 = 929 – 254
26 + y = 9 x 39
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Năm nay anh 12 tuổi, tuổi em bằng 1/3 tuổi anh. Tuổi bố gấp 9 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Hãy viết thêm 3 số nữa vào chỗ chấm trong mỗi dãy số sau:
a) 5000, 6000, 7000, ………,……….,………
b) 7897, 7898, 7899, ………,……….,………
c) 10000, 9998, 9996, ………,……….,………
Bài 5: Tính nhanh
a) 76 + 78 + 80 – 70 – 68 – 66
b) 6 x 5 + 6 x 2 + 6 x 3
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
B. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt
1. Phiếu bài tập lớp 3 số 1
1. Đọc thầm và làm bài tập
Lừa và ngựa
Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa:
- Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.
Ngựa đáp:
- Thôi, việc ai nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu.
Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên:
- Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi.
Theo Lép Tôn-xtôi
Khoanh vào đáp án đúng
a) Lừa đề nghị với ngựa việc gì?
a, Nhờ ngựa mang hộ mình một ít.
b, Nhờ ngựa chở hàng còn mình chở người.
c, Nhờ ngựa dắt mình dậy.
d, Nhờ ngựa dắt mình qua chỗ lội.
b) Vì sao ngựa không giúp lừa?
a, Vì ông chủ không cho ngựa giúp lừa.
b, Vì ngựa không biết quan tâm đến bạn.
c, Vì ngựa dại dột.
d, Vì ngựa thấy lừa chưa mệt.
c) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a, Giúp đỡ bạn là nhiệm vụ của người học sinh.
b, Chỉ giúp bạn khi nào cần thiết.
c, Bạn bè cần phải giúp đỡ nhau để vượt qua khó khăn.
2. Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Chị ong nâu nâu đâu
Chị bay đi đâu đi đâu
Chú gà trống mới gáy
Ông mặt trời mới mọc
Mà trên những nụ hoa
Em đã thấy chị ong.
Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa? Nhân hóa bằng cách nào?
3. Cho câu văn sau, tìm bộ phận câu và điền vào bảng:
Các bạn học sinh lớp 3A đang tập thể dục.
Ai? | làm gì? |
4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:
a/ Một hôm đang chơi dọc bờ sông Kiến Vàng nhìn thấy Kiến Đen..
b/ Sáng chủ nhật bố cho em đi mua quần áo sách vở.
2. Phiếu bài tập lớp 3 số 2
MÔN TIẾNG VIỆT
I. Viết chính tả:
- Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu (viết từ đầu đến....... triều đình nhà Lê) - Trang 22
- Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (viết cả bài) - trang 25
- Nghe - viết: Ê- đi - xơn (trang 33)
- Nghe - viết: Một nhà thông thái (tr 37)
II. Bài tập chính tả:
1. Điền vào chỗ chấm:
a, (lương/nương): đồi..............; lĩnh............;.............. thực;............ khô;............ lúa
b, (liên/niên): thiếu...........;............ hoan; thời.............thiếu;..............miên.
c, (lan/nan): hoa.........; quạt............;............ can;........... tre;............ man.
2. Điền vào chỗ trống:
a) l hay n: b) ươc hay ươt:
- nóng....ực -.............. ao
-....anh lảnh - th.......... tha
- tủ....ạnh - cái l.........
III. Luyện từ và câu:
1. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm so sánh để điền vào các vị trí để trống:
a, Ở thành phố, người.......... như kiến.
b, Con kiến........như hạt cát.
c, Mưa...... như trút nước xuống.
d, Mào con gà........ như hoa lựu.
2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, chúng em đón Tết Trung thu.
b) Lớp em đi tham quan đền Hùng vào ngày 10 tháng 3 âm lịch.
c) Ngày 1 tháng 5 hàng năm, thế giới kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.
d) Chúng em đón Tết dương lịch vào ngày 1 tháng 1 hàng năm.
3. Phiếu bài tập lớp 3 số 3
1. Chính tả:
(Nghe– viết) bài: "Bộ đội về làng" SGK Tiếng Việt 3 – tập 2, trang 7)
2. Bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm r/d/gi?
Quyển vở này mở....a Bao nhiêu trang.....ấy trắng Từng.....òng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng | Lật từng trang từng trang ......ấy trắng sờ mát.....ượi Thơm tho mùi.....ấy mới Nắn nót bàn tay xinh. |
Bài 2: Điền vào chỗ chấm l hay n?
- Cho... ên ;... ên người ; .... ên lớp ; bước.... ên; chìm..ổi ; …iềm hái
- Con....ai ; chồm....ên ;.....ổi sóng ; ... ô đùa ; búp…õn ; ánh …ến.
III. Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
buồn ><..................... yếu đuối ><............. dở ><.................... | khóc ><........................ nhanh nhẹn ><............... thông minh ><............... | lạnh lẽo ><.................. lễ phép ><....................... đông đúc ><...................... |
Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa:
- Cái trống trường
…………………………………………………………………………………
- Cây bàng
…………………………………………………………………………………
- Cái cặp sách của em
…………………………………………………………………………………
III. Trả lời câu hỏi:
a, Khi nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?
…………………………………………………………………………………
b, Em làm bài tập về nhà lúc nào?
…………………………………………………………………………………
d, Em được nghỉ phòng dịch Corona từ bao giờ?
…………………………………………………………………………………
IV. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) giới thiệu về các bạn trong tổ em.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Phiếu bài tập lớp 3 số 4
I. Chính tả:
1. (Nghe – viết) bài: "Trên đường mòn Hồ Chí Minh" SGK Tiếng Việt 3 – tập 2, trang 19)
Viết đoạn từ: "Đoàn quân đột ngột.............rất nhanh."
II. Bài tập:
Bài 1: Từ nào viết sai chính tả, em hãy viết lại cho đúng: sạch sẽ, xanh sao, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ.
…………………………………………………………………………………
Bài 2: Điền vào chỗ chấm:
a) sa hay xa - …….mạc - ……xưa - phù…. … - sương ……. - ….…xôi - ….…lánh - …….hoa - ……..lưới | b) se hay xe - ……..cộ - ……lạnh - ….....chỉ -…….máy |
III. Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, trạng thái trong câu sau:
Những giọt sương trong vắt còn đọng trên lá.
- Từ chỉ sự vật là:............................................................................…
- Từ chỉ hoạt động là:.......................................................................…
- Từ chỉ đặc điểm, trạng thái là:.......................................................…
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau:
a, Những chú gà trống oai vệ.
………………………………………………………………………
b, Chú mèo bỗng trở nên rất giữ tợn.
………………………………………………………………………
c, Ông mặt trời tỏa ánh nắng gay gắt giữa trưa hè.
………………………………………………………………………
d, Sau một buổi cày vất vả, các bác nông dân trở về nhà.
………………………………………………………………………
Bài 3: Xếp các từ chỉ sự vật, con vật vào hai nhóm: đàn cò, sở thú, viện bảo tàng, trang trại, đầm sen, lũy tre, siêu thị, khách sạn, con đê, đống rơm, quảng trường, cây đa, công viên.
a) Xuất hiện ở thành phố:
………………………………………………………………………
b) Xuất hiện ở nông thôn:
………………………………………………………………………
III. Trả lời câu hỏi:
a, Em ngủ dậy lúc nào?
………………………………………………………………………
b, Khi nào em cần rửa tay?
………………………………………………………………………
d, Để có sức khỏe tốt em phải làm gì?
………………………………………………………………………
IV. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) về một cảnh đẹp của đất nước mà em thích.
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Bài tập về nhà cho học sinh là một nội dung quan trọng mà nhiều phụ huynh thắc mắc, tuy nhiên cần ra như thế nào cho chính xác không phải là một câu hỏi dễ trả lời. Các bậc phụ huynh chỉ cần tải các bài tập trên về cho các con làm trong thời gian ở nhà, bởi lẽ các bài tập trên được VnDoc sưu tầm trên cả nước từ các đề của các trường tiểu học, được bám sát với chương trình học.
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.