Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà Toán lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 20/4 - 25/4)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán- Nghỉ do dịch Corona (Từ 20/4 - 25/4) giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

I. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 20/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (4 điểm)

a) Tính nhẩm:

4 x 7 =....... 6 x 8 =....... 64: 8 =....... 54 : 9 =.......

b) Đặt tính rồi tính:

407 + 382 660 - 251 84 x 7 97: 7

c) Tìm x:

x: 5 = 141 58 - 34 < x + 23 < 78: 3

Bài 2. (1,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Chồng gạch thứ nhất có 45 viên, chồng gạch thứ hai gấp 5 lần chồng gạch thứ nhất. Vậy số viên gạch của chồng gạch thứ hai là:

A. 9 B. 40 C. 50 D. 225

b) Chu vi hình tứ giác ABCD (như hình vẽ bên) là:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 43

A. 15cm B. 20cm

C. 8cm D. 12cm

c) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 4m 6cm =....cm là:

A. 46 B. 406 C. 460 D. 10

Bài 3. (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Giá trị biểu thức 56: 4 + 4 là 18

b) Giá trị biểu thức 96: 6 + 16 là 60

c) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 19cm, chiều rộng 8cm là 152cm

Bài 4.(2 điểm) Một quyển sách có 92 trang, An đã tranh thủ đọc 5 ngày, mỗi ngày đọc được 8 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang sách An chưa đọc?

Bài 5.(1 điểm) Hình bên gồm 3 hình vuông giống nhau, mỗi hình vuông có chu vi là 16cm.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 43

a) Cạnh của một hình vuông bằng bao nhiêu cm?

b) Tính chu vi hình bên?

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (2 điểm) a) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ

b) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ

c) Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ

Bài 2. (1,5 điểm) Mỗi phần khoanh đúng cho 0,5đ

a) D. b) B c) B

Bài 3. (1,5 điểm) Mỗi câu điền đúng cho 0,5 điểm a) Đ. b) S. c) S.

Bài 4 (2 điểm)

Tìm được số trang sách An đã đọc trong 5 ngày là: 8 x 5 = 40(trang) cho 1 điểm

Tìm được số sách còn lại cho 0,75đ.

Đáp số cho 0,25 đ

Bài 5 (1 điểm)

a) Cạnh của hình vuông là: 16: 4 = 4 (cm) cho 0,5đ

b) Chu vi: 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 32 (cm) cho 0,5đ

hoặc: Nhận xét: Chu vi hìnhbên gồm 8 cạnh của hình vuông

Vậy chu vi là: 4 x 8 = 32 (cm).

II. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 21/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (1 điểm) Tính nhẩm:

3 x 6 =....... 7 x 8 =....... 42: 7 =....... 48: 6 =.......

Bài 2. (3 điểm) Tính giá trị của biểu thức:

48 + 36: 6 684: 3 x 2

Bài 3. (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Số liền trước 150 là:

A. 151 B. 140 C. 149 D. 160

b) Đồng hồ bên chỉ:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 số 44

A. 4 giờ 40 phút C. 8 giờ 20 phút

B. 4 giờ 8 phút D. 8 giờ 4 phút

c) Chữ số 4 trong số 345 có giá trị là:

A. 400 B. 40 C. 45 D. 4

d) Kết quả của phép chia 67: 6 là:

A. 11. B. 11 dư 1. C. 11 dư 2. D. 11 dư 3.

đ) Biểu thức: 796 – x = 39. x có giá trị là:

A. 835 B. 767 C. 757 D. 406

e) Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần

Bài 4. (2 điểm) Một quyển sách có 54 trang, chị Hoa đã đọc được 1/9 số trang của quyển sách đó. Hỏi còn bao nhiêu trang sách nữa mà chị Hoa chưa đọc?

Bài 5. (1 điểm) Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ 2. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở cả 2 túi bằng nhau?

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ

Bài 2. (3 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 1,5đ (chia đều 2 bước tính)

Bài 3. (3 điểm) Mỗi phần khoanh đúng cho 0,5đ

a) C. b) C c) B d) C đ) C e) C

Bài 4 (2 điểm)

Tìm được số trang sách đã đọc cho 0,75 điểm

(Câu trả lời 0,25đ ; phép tính đúng 0,25đ; kết quả, đơn vị tính cho 0,25đ)

Tìm được số trang sách chưa đọc: cho 1đ.

(Câu trả lời 0,25đ ; phép tính đúng 0,25đ ; kết quả, đơn vị tính cho 0,5đ)

Đáp số cho 0,25 đ

Bài 5 (1điểm)

Bài giải

Số gạo ở túi thứ 2 là:

18: 3 = 6 (kg) 0,25đ

Tổng số gạo ở cả 2 túi là:

18 + 6 = 24 (kg) 0,25đ

Số gạo ở mỗi túi khi 2 túi bằng nhau là:

24: 2 = 12 (kg) 0,25đ

Số gạo lấy ở túi thứ nhất chuyển sang túi thứ 2 là:

18 - 12 = 6 (kg) 0,25đ

Đáp số: 6 kg gạo

III. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 22/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (1 điểm) Tính nhẩm:

6 x 6 =....... 8 x 8 =....... 45: 9 =....... 56 : 8 =.......

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

116 x 3 309 x 5 84: 6 679: 7

Bài 3. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:

24 + 32: 8 378: 3 x 2

Bài 4. (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Số liền trước 180 là:

A. 181 B. 170 C. 179 D. 190

b) Đồng hồ bên chỉ:

Phiếu ôn tập ở nhà môn

A. 5 giờ 40 phút C. 5 giờ 20 phút

B. 8 giờ 50 phút D. 8 giờ 25 phút

c) Chữ số 8 trong số 789 có giá trị là:

A. 800 B. 80 C. 89 D. 8

d) Chu vi hình tam giác có số đo các cạnh đều bằng 6cm là:

A. 12cm B. 18cm C. 24cm D. 36cm

đ) Biểu thức: 796 – x = 39. x có giá trị là:

A. 835 B. 767 C. 757 D. 406

e) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài dài 7 cm, chiều rộng 5 cm là:

A. 2 cm B. 12 cm C. 24 cm D. 35 cm

Bài 5. (3 điểm) Một trại chăn nuôi có 136 con gà, số vịt bằng 1/4 số gà. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con cả gà và vịt?

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ

Bài 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ (chia đều 2 bước tính)

Bài 4. (3 điểm) Mỗi phần khoanh đúng cho 0,5đ

a) C. b) D c) B d) B đ) C e) C

Bài 5 (3 điểm)

Tìm được số con vịt: 136: 4 = 34 (con) cho 1 điểm

(Câu trả lời 0,25đ; phép tính đúng 0,25đ; Kết quả, đơn vị tính cho 0,5đ)

Tìm được tổng số gà và vịt: 136 + 34 = 170 (con) 0,75đ.

(Câu trả lời 0,25đ; phép tính đúng 0,25đ; Kết quả, đơn vị tính cho 0,25đ)

Đáp số cho 0,25 đ

IV. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 23/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (1 điểm) Tính nhẩm:

18 x 5 =....... 17 x 5 =....... 42: 7 =....... 48: 6 =.......

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

124 x 3 305 x 6 132: 6 567: 7

Bài 3. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:

48 + 36: 6 684: 3 x 2

Bài 4. (3 điểm) Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổ cộng 144 cây bút chì, cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?

Bài 5. (3 điểm) Hiện nay anh 12 tuổi, anh hơn em 4 tuổi.

a) Tính tổng của hai anh em hiện nay.

b) Tính tổng số tuổi của hai anh em sau 4 năm nữa.

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,25đ

Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5đ

124 x 3 = 372

305 x 6 = 1830

Bài 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,5đ (chia đều 2 bước tính)

48 + 36: 6 = 48 + 6 = 54

Bài 4: 3 điểm

Cửa hàng còn lại số cây bút chì là: 144 - 96 = 48 cây bút chì.

V. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 24/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

A. Trắc nghiệm

Câu 1: Xe thứ nhất chở 4560kg gạo, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 678kg gạo. Hai xe chở số gạo là:

A. 5238kg

B. 5916kg

C. 9798kg

D. 8442kg

Câu 2: Giá trị của biểu thức 24 : 3 × 2 + 6 là:

A. 10

B. 64

C. 22

D. 16

Câu 3: Giá trị của biểu thức 568 – (27 + 68) là:

A. 609

B. 473

C. 483

D. 509

B. TỰ LUẬN

1. Đặt tính rồi tính:

325 + 337 438 + 317 309 + 524

2. Đặt tính rồi tính:

674 – 528 482 – 326 317 – 309

3. Điền số thích hợp vào ô trống:

Số đã cho

49

42

56

35

70

63

Bớt đi 7 đơn vị

Giảm đi 7 lần

4. Tính?

a, 44hm x 3 = 72dm : 4 =

b) 8dam 5dm = ………dm + …..….dm = ………dm

c) 3hm 2dam 10m = ……….m + ………..m + ……….m = ……..m

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

A. Trắc nghiệm

Câu 1. A.

Câu 2: C

Câu 3: B

II. Tự luận

1. 325 + 337 = 662 438 + 317 = 755 309 + 524 = 833

2. 674 – 528 = 146 482 – 326 = 156 317 – 309 = 8

VI. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 25/4

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

319 + 655 32 + 868 92 + 808

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

304 x 3 193 x 4 108 x 8

Bài 3: Viết theo mẫu:

3125 = 3000 + 100 + 20 + 5

2004 =……………………………

3110=…………………………….

1804=……………………………

6400=……………………………

Bài 4:

Có 23 bạn nam và 25 bạn nữ đứng xếp thành 6 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn?

Giải:

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

Bài 5:

Cửa hàng có 8 thùng dầu, mỗi thùng chứa 120 lít, người ta đã bán 385 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu?

Giải:

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

.......................................................................................

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

319 + 655 = 974 32 + 868 = 900 92 + 808 = 900

Bài 2:

304 x 3 = 912 193 x 4 = 172 108 x 8 = 864

Bài 4:

Đáp án: 8 bạn

Bài 5:

Đáp án: 575 lít.

Bộ bài tập ôn tập ở nhà lớp 3

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2019 - 2020

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 20/4 - 25/4). Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập ở nhà lớp 3

    Xem thêm