Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 đầy đủ các môn - Ôn tháng 4/2020

Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 đầy đủ các môn giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3Tiếng Anh 3 cùng các môn Đạo Đức, Tự nhiên xã hội cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

A. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Toán

1. Phiếu bài tập môn Toán số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.

Bài 1: Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000. Số lớn nhất là:

A. 42 099

B. 43 000

C. 42 075

D. 42 090

Bài 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:

A. 4660

B. 4760

C. 4860

D 4960

Bài 3. Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:

A. 6cm2

B. 9cm

C. 9cm2

D 12cm

Bài 4. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:

A. 35 000 đồng

B. 40 000 đồng

C. 45 000 đồng

D. 50 000 đồng

Bài 5. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 7. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

A. Thứ sáu

B. Thứ bảy

C. Chủ nhật

D. Thứ hai

Bài 6. Gía trị của số 5 trong số 65 478 là:

A.50 000

B. 500

C. 5000

D. 50

Bài 7. 12m7dm =…….…. dm:

A. 1207dm

B.127dm

C.1270dm

D.1027dm

II. PHẦN TỰ LUẬN

1. Đặt tính rồi tính:

4754 + 3 680 5840 – 795 2936 x 3 6325: 5

3025 + 4127 6002 – 4705 2409 x 4 2508: 6

2. Tính giá trị của biểu thức:

(15 86 – 13 82) x 3 2015 x 4 – 5008

6012 – (1015: 5) 368 + 655 x 3

3. Tìm x:

x: 8 = 372

2 860: x = 5

4280 – x = 915

x + 812 = 1027

4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng đó?

5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 12m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính chu vi của mảnh vườn đó ?

6. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 28m. Tính chu vi mảnh vườn hình vuông đó?

7. Hai túi gạo nặng 92 kg. Hỏi 3 túi gạo như thế năng bao nhiêu kg?

8/ Một cửa hàng có 45 mét vải, người ta đã bán 1/9 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

2. Phiếu bài tập môn Toán số 2

1. Đặt tính rồi tính:

a) 4248 + 1527

1296 + 704

653 + 2187

4306 + 1574

b) 2871 - 565

3247 - 1489

1402 - 318

1534 - 295

c) 139 x 2

341 x 3

208 x 4

129 x 7

d) 856 : 4

594 : 9

528 : 6

968 : 8

2. Tính giá trị của biểu thức:

236: 4 + 363: 3

123: 3 + 76: 4

78 + 435: 5 100 - 85 x 1

3. Tìm X:

X + 327 - 810

24 - X = 375

X: 8 = 78: 3

486: X = 15 - 9

X: 5 - 28 = 13

X : 8 = 12 x 7

4. Điền dấu >, <, =?

a) 200 - 15 x 4..... 14 x 5 + 65

b) 234: 3 x 2...... 52 x 6: 2

c) (36 + 5) x 8....... 966: (27: 9)

d) 48 x (11 - 9).......1 + 384: 4

5. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 15 m, chiều rộng kém chiều dài 5 m.

6. Tính cạnh một hình vuông, biết chu vi hình vuông là 108 m.

7. Một cửa hàng có 180 kg gạo, đã bán 75 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki - lô - gam gạo?

8. Hình bên có:

Bộ phiếu bài tập Toán lớp 3

-....... góc vuông

-...... hình vuông

-....... hình chữ nhật

3. Phiếu bài tập môn Toán số 3

I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Chữ số 5 trong số 9578 có giá trị là:

A. 500

B. 5000

C. 50

D. 5

2. Số gồm: 8 nghìn, 0 trăm, 7 chục, 9 đơn vị là:

A. 8097

B. 879

C. 80079

D. 8079

3. Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất:

A. 124 x 3

B. 369: 3

C. 423 - 213

D. 98 x 4

4. Trong vườn có 9 cây bưởi và 288 cây cam. Hỏi số cây cam gấp số cây bưởi bao nhiêu lần?

A. 22 lần

B. 32 lần

C. 19 lần

D. 27 lần

5. Số điền vào chỗ chấm 6135m =…..km…..m lần lượt là:

A. 6 và 135

B. 61 và 35

C. 613 và 5

D. 6135 và 0

6. Hình bên có ….góc vuông:

Bài tập nghỉ phòng dịch corona

A. 2 B. 3

C. 4 D. 5

7. x : 7 = 418 + 432. Giá trị của x là:

A. 5850

B. 5950

C. 6050

D. 59058.

8. Đồng hồ chỉ:

Giải Toán lớp 3

A. 6 giờ 10 phút

B. 5 giờ 10 phút

C. 5 giờ kém 10 phút

D. 6 giờ kém 10 phút

II. Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

2017 + 2195 3527 – 214 305 + 4681 705: 5 326 x 7

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a. 485 - 342: 2

b. 257 + 113 x 6 - 99

c. 742 – 42 + 300

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:

Chiều dài

Chiều rộng

Chu vi hình chữ nhật

10cm

5cm

27m

13m

Bài 4: Tủ sách thư viện của lớp 3B có 6 giá. Mỗi giá có 235 quyển. Các bạn đã mượn 210 quyển. Hỏi trên tủ sách còn lại bao nhiêu quyển?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Viết tất cả các số có 4 chữ số mà tổng các chữ số là 3:

…………………………………………………………………………………

B. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

1. Phiếu bài tập môn Tiếng Việt số 1

1. Đọc thầm và làm bài tập

Lừa và ngựa

Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa:

- Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.

Ngựa đáp:

- Thôi, việc ai nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu.

Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên:

- Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi.

Theo Lép Tôn-xtôi

Khoanh vào đáp án đúng

a) Lừa đề nghị với ngựa việc gì?

a, Nhờ ngựa mang hộ mình một ít.

b, Nhờ ngựa chở hàng còn mình chở người.

c, Nhờ ngựa dắt mình dậy.

d, Nhờ ngựa dắt mình qua chỗ lội.

b) Vì sao ngựa không giúp lừa?

a, Vì ông chủ không cho ngựa giúp lừa.

b, Vì ngựa không biết quan tâm đến bạn.

c, Vì ngựa dại dột.

d, Vì ngựa thấy lừa chưa mệt.

c) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

a, Giúp đỡ bạn là nhiệm vụ của người học sinh.

b, Chỉ giúp bạn khi nào cần thiết.

c, Bạn bè cần phải giúp đỡ nhau để vượt qua khó khăn.

2. Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:

Chị ong nâu nâu đâu

Chị bay đi đâu đi đâu

Chú gà trống mới gáy

Ông mặt trời mới mọc

Mà trên những nụ hoa

Em đã thấy chị ong.

Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa? Nhân hóa bằng cách nào?

3. Cho câu văn sau, tìm bộ phận câu và điền vào bảng:

Các bạn học sinh lớp 3A đang tập thể dục.

Ai?

làm gì?

4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:

a/ Một hôm đang chơi dọc bờ sông Kiến Vàng nhìn thấy Kiến Đen..

b/ Sáng chủ nhật bố cho em đi mua quần áo sách vở.

2. Phiếu bài tập môn Tiếng Việt số 2

MÔN TIẾNG VIỆT

I. Viết chính tả:

  • Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu (viết từ đầu đến....... triều đình nhà Lê) - Trang 22
  • Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (viết cả bài) - trang 25
  • Nghe - viết: Ê- đi - xơn (trang 33)
  • Nghe - viết: Một nhà thông thái (tr 37)

II. Bài tập chính tả:

1. Điền vào chỗ chấm:

a, (lương/nương): đồi..............; lĩnh............;.............. thực;............ khô;............ lúa

b, (liên/niên): thiếu...........;............ hoan; thời.............thiếu;..............miên.

c, (lan/nan): hoa.........; quạt............;............ can;........... tre;............ man.

2. Điền vào chỗ trống:

a) l hay n: b) ươc hay ươt:

- nóng....ực -.............. ao

-....anh lảnh - th.......... tha

- tủ....ạnh - cái l.........

III. Luyện từ và câu:

1. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm so sánh để điền vào các vị trí để trống:

a, Ở thành phố, người.......... như kiến.

b, Con kiến........như hạt cát.

c, Mưa...... như trút nước xuống.

d, Mào con gà........ như hoa lựu.

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:

a) Vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, chúng em đón Tết Trung thu.

b) Lớp em đi tham quan đền Hùng vào ngày 10 tháng 3 âm lịch.

c) Ngày 1 tháng 5 hàng năm, thế giới kỉ niệm ngày Quốc tế lao động.

d) Chúng em đón Tết dương lịch vào ngày 1 tháng 1 hàng năm.

3. Phiếu bài tập môn Tiếng Việt số 3

1. Chính tả:

(Nghe– viết) bài: "Bộ đội về làng" SGK Tiếng Việt 3 – tập 2, trang 7)

2. Bài tập:

Bài 1: Điền vào chỗ chấm r/d/gi?

Quyển vở này mở....a

Bao nhiêu trang.....ấy trắng

Từng.....òng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng

Lật từng trang từng trang

......ấy trắng sờ mát.....ượi

Thơm tho mùi.....ấy mới

Nắn nót bàn tay xinh.

Bài 2: Điền vào chỗ chấm l hay n?

- Cho... ên ;... ên người ; .... ên lớp ; bước.... ên; chìm..ổi ; …iềm hái

- Con....ai ; chồm....ên ;.....ổi sóng ; ... ô đùa ; búp…õn ; ánh …ến.

III. Luyện từ và câu

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

buồn ><.....................

yếu đuối ><.............

dở ><....................

khóc ><........................

nhanh nhẹn ><...............

thông minh ><...............

lạnh lẽo ><..................

lễ phép ><.......................

đông đúc ><......................

Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?

a, Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.

b, Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.

c, Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Bài 3: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy viết một câu trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa:

- Cái trống trường

…………………………………………………………………………………

- Cây bàng

…………………………………………………………………………………

- Cái cặp sách của em

…………………………………………………………………………………

III. Trả lời câu hỏi:

a, Khi nào em giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa?

…………………………………………………………………………………

b, Em làm bài tập về nhà lúc nào?

…………………………………………………………………………………

d, Em được nghỉ phòng dịch Corona từ bao giờ?

…………………………………………………………………………………

IV. Tập làm văn:

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) giới thiệu về các bạn trong tổ em.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

C. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Tiếng Anh

* Xem tổng hợp Phiếu bài tập ở nhà tiếng Anh 3 tại:

Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Corona

1. Phiếu bài tập môn Tiếng Anh số 1

Task 1. Read and match (Đọc và nối).

1. This is

2. There are

3. My friends

4. They are

5. I am reading

a. are in the computer room.

b. my classroom

c. three lamps in the room

d. a book

e. playing games.

Task 2. Write the word into the correct column.( Sắp xếp các từ sau vào cột sao cho thích hợp)

Football, gym, desk, white, orange, rubber, badminton, skipping, skating, library, classroom, pencil, pencil case, basketball, computer room, black, blue, green

Games

School thing

School facility

Colour

Task 3. Write the answers in letters:

a) Fifteen – nine + four =

b) Eleven + six – eight =

c) Three + one + four =

d) Eight + one – two =

e) Ten – seven + five =

ĐÁP ÁN

Task 1. Read and match (Đọc và nối).

1 - b; 2 - c; 3 - a; 4 - e; 5 - d

Task 2. Write the word into the correct column.( Sắp xếp các từ sau vào cột sao cho thích hợp)

Games

School thing

School facility

Colour

football

desk

gym

orange

badminton

rubber

library

black

skipping

pencil

classroom

blue

skating

pencil case

computer room

green

basketball

Task 3. Write the answers in letters:

a) Fifteen – nine + four =

ten

b) Eleven + six – eight =

nine

c) Three + one + four =

eight

d) Eight + one – two =

seven

e) Ten – seven + five =

eight

2. Phiếu bài tập môn Tiếng Anh số 2

Task 1. Order the words.

1. break time / do / play / at / they / what ?

.................................................................................................................................

2. at / play / break time / hide-and-seek / they .

.................................................................................................................................

3. playing / football / likes / he?

.................................................................................................................................

4. flying kite / she / likes .

.................................................................................................................................

5. reading/ I/like/ a /book

.................................................................................................................................

Task 2. Read and complete.

like; don't; what; play; do;

Hoa: (1) _______ do you do at break time?

Tam: I (2) _______ badminton.

Hoa: Do you (3) _______ it?

Tam: Yes, I (4) _______.

Hoa: Do you like football?

Tam: No, I (5) _______ .

Task 3. Tim từ trái nghĩa với các từ sau:

Big

(1) ________

Sit

(6) ________

New

(2) ________

Come in

(7) ________

Black

(3) ________

This

(8) ________

Open

(4) ________

These

(9) ________

Up

(5) ________

She

(10) ________

ĐÁP ÁN

Task 1. Order the words.

1 - What do they do at break time?

2 - They play hide-and-seek at break time.

3 - He likes playing football.

4 - She likes flying kites.

5 - I like reading a book.

Task 2. Read and complete.

1 - What; 2 - play; 3 - like; 4 - do; 5 - don't

Task 3. Tim từ trái nghĩa với các từ sau:

Big

(1) ____Small____

Sit

(6) _____Stand___

New

(2) ____Old____

Come in

(7) __Go out______

Black

(3) ____White____

This

(8) ____That____

Open

(4) _____Close___

These

(9) ___Those_____

Up

(5) ____Down____

She

(10) ____He____

3. Phiếu bài tập môn Tiếng Anh số 3

Task 1. Look and write. There is one example

Cilpne sace → pencil case

1. dihe → _ _ _ _ and seek

2. lassc → _ _ _ _ _ room

3. pertumoc → _ _ _ _ _ _ room

4. grodupalyn → _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

Task 2. Read and write YES or NO.

Hello. I’m An. This is my room . It's small. I'm in Class 3A. My classroom is big . Now it is break time. Many of my friends are in the playground. I'm in the computer room withmy friend Phong.

0.

An is in class 3B

No

1.

Her room is big.

____

2.

Her classroom is small

____

3.

Her friends are in playground.

____

4.

She is in the computer room

____

5.

Phong is in the playground

____

Task 3. Complete the table. Hoàn thành bảng sau:

Số ít

Số nhiều

Số ít

Số nhiều

book

is

notebooks

School bags

rubbers

pencil

this

sharpener

those

pens

ĐÁP ÁN

Task 1. Look and write. There is one example

1 - hide and seek;

2 - classroom;

3 - computer room;

4 - playground

Task 2. Read and write YES or NO.

1 - No; 2 - No; 3 - Yes; 4 - Yes; 5 - No

Task 3. Complete the table. Hoàn thành bảng sau:

Số ít

Số nhiều

Số ít

Số nhiều

book

books

is

are

notebook

notebooks

school bag

School bags

rubber

rubbers

pencil

pencils

this

these

sharpener

sharpeners

that

those

pen

pens

D. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Đạo Đức

I. Phần trắc nghiệm: Em hãy khoanh vào đáp án đúng trong các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng, điều thứ hai là:

a) Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

b) Học tập tốt, lao động tốt.

c) Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.

Câu 2: Bác Hồ quê ở đâu?

a) Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

b) Huyện Cao Bằng, tỉnh Lạng Sơn.

c) Huyện Từ Liêm, Hà Nội.

Câu 3: Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

a) Nguyễn Tất Thành.

b) Nguyễn Ái Quốc.

c) Cả hai tên gọi trên đều đúng

Câu 4: Hành vi nào đúng khi biết giữ lời hứa:

a) Em xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, em vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui.

b) Quý hứa với em bé sau khi học xong bài sẽ chơi cùng em. Nhưng khi học xong trên tivi có phim hoạt hình, thế là Quý xem phim, bỏ mặc em chơi một mình.

Câu 5: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.

b) Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không không quan trọng.

c) Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.

Câu 6: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra sự việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì?

a) Vẫn thực hiện lời hứa.

b) Không làm việc đó và cũng không nói gì với bạn.

c) Không làm, giải thích lý do và khuyên bạn cũng không nên làm điều sai trái.

Câu 7: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Trẻ em có quyền tự quyết định mọi công việc của mình.

b) Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những công việc có liên quan đến mình

c) Chỉ cần tự làm lấy những việc mà mình yêu thích.

Câu 8: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc.

b) Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

c) Trẻ em còn nhỏ không cần quan tâm đến mọi người trong gia đình.

Câu 9: Khoanh tròn trước đáp án đúng:

a) Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những việc có liên quan đến mình.

b) Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc.

c) Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 10: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Niềm vui và nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ cùng ai.

b) Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ.

c) Không cần phải quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của người khác.

Câu 11: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Thờ ơ cười khi bạn đang có chuyện buồn.

b) Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình.

c) Chúc mừng bạn khi bạn đạt điểm 10 trong học tập.

Câu 12: Khi bạn có chuyện vui, em sẽ?

a) Chúc mừng, chia vui với bạn.

b) Không quan tâm vì đó là việc riêng của bạn.

c) Ghen tị với bạn.

Câu 13: Khi bạn có chuyện buồn, em sẽ?

a) Mặc bạn, không quan tâm.

b) Trêu chọc, chế giễu bạn.

c) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn phù hợp với khả năng của mình.

Câu 14: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện tình làng, nghĩa xóm.

b) Trẻ em không cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

c) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây nên làm?

a) Đánh nhau với trẻ em hàng xóm.

b) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

c) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.

Câu 16: Để góp phần bảo vệ ngôi trường xanh, sạch, đẹp em đã có những hành động nào ?

a) Tham gia chăm sóc cây xanh trong vườn trường.

b) Bẻ trộm hoa trên các bồn hoa.

c ) Bẻ các cành cây trong sân trường.

Câu 17: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

a) Tham gia việc lớp, việc trường mang lại cho em niềm vui.

b) Việc lớp, việc trường không liên quan đến mình.

c) Chỉ cần làm các việc lớp, việc trường đã được phân công.

Câu 18: Bà Năm ở cạnh nhà em là mẹ liệt sĩ, mấy hôm nay bà bị ốm nặng. Em sẽ làm gì?

a) Cùng mẹ đến chăm sóc bà.

b) Mặc kệ bà, không liên quan gì đến mình.

c) Không quan tâm đến việc của bà.

Câu 19: Đi học về gần đến nhà, gặp chú thương binh đang đi tìm nhà người quen. Em sẽ làm gì?

a) Vẫn đi tiếp về nhà.

b) Giúp đỡ chú tìm nhà người quen.

c) Mặc kệ chú, không liên quan gì đến mình.

Câu 20: Những việc làm thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế?

a) Mỉm cười thân thiện, vẫy tay chào hỏi các bạn thiếu nhi nước ngoài khi gặp mặt.

b) Xấu hổ, lảng tránh khi các bạn thiếu nhi quốc tế đến thăm trường mình.

c) Tỏ thái độ không thân thiện khi gặp các bạn thiếu nhi quốc tế.

Câu 21: Hoa anh đào là loài hoa biểu trưng của đất nước nào?

a) Nhật Bản.

b) Lào.

c) Thái Lan.

Câu 22: Loài hoa nào là biểu trưng của đất nước Việt Nam?

a) Hoa phong lan tím.

b) Hoa Tuy-lip.

c) Hoa sen.

Câu 23: Tháp Ep- phen là công trình kiến trúc nổi tiếng của đất nước nào?

a) Nhật Bản.

b) Trung Quốc.

c) Pháp.

Câu 24: Nước Nga có công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

a) Vạn lí trường thành

b) Cung điện Mùa Đông.

c) Núi Phú Sĩ.

Câu 25: Vịnh Hạ long là cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước nào?

a) Việt Nam.

b) Lào.

c) Thái Lan.

II/ Phần tự luận

Câu 1: Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

Câu 2: Em đã thực hiện được những điều nào trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng?Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?

Câu 3: Hằng có quyển truyện tranh mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện.

Theo em, Thanh nên làm gì? Vì sao?

Câu 4: Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao?

Câu 5: Hãy điền những từ tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp:

a) Tự làm lấy việc của mình là ……….……...làm lấy công việc của ……..…..……. mà không …………….. vào người khác.

b) Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau ………………………. và không …………………… người khác.

Câu 6: Hãy liên hệ việc tự làm lấy công việc của mình:

- Em tự mình làm những việc gì?

- Em tự làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?

Câu 7: Em hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với em.

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Bài 8. Điền các từ ngữ: thân yêu, chăm sóc, bổn phận, hòa thuận vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau sao cho thích hợp:

Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người........................................ nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm,............................................ và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại, em cũng có.......................................... quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm.......................................... đầm ấm, hạnh phúc.

Câu 9: Hãy vẽ hoặc kể về các món quà em muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em vào dịp sinh nhật.

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

Câu 10: Em đã biết chia sẻ buồn vui với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?

….…………………………………………………………………………………

….…………………………………………………………………………………

E. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 môn Tự nhiên

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài được gọi là gì?

A. Cơ quan tuần hoàn

B. Cơ quan thần kinh

C. Cơ quan hô hấp

Câu 2: Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

A. Mũi, khí quản, phế quản.

B. Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.

C. Khí quản, phế quản và hai lá phổi.

Câu 3: Cơ quan hô hấp có chức năng gì?

A. Lọc máu, lấy ra các chất thải độc rồi thải ra ngoài.

B. Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

C. Cung cấp khí ô-xi cho cơ thể, thải khí các-bô-níc ra ngoài.

Câu 4: Bệnh nào dưới đây thuộc bệnh đường hô hấp?

A. Viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản.

B. Viêm mũi, viêm phổi, đau mắt.

C. Viêm họng, viêm tai, viêm phế quản.

Câu 5: Khi bị viêm đường hô hấp, cơ thể thường có những biêu hiện gì?

A. Sốt, đau bụng, đau họng.

B. Nhức mắt, sốt.

C. Ho, đau họng.

Câu 6: Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến bệnh lao phổi?

A. Do bị nhiễm lạnh

B. Do một loại vi khuẩn gây ra

C. Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi,...)

Câu 7: Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?

A. Đường hô hấp

B. Đường tiêu hóa

C. Đường máu

Câu 8:Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là:

A. Cơ quan thần kinh

B. Cơ quan tuần hoàn

C. Cơ quan hô hấp

Câu 9: Tim có chức năng gì?

A. Bơm không khí trong cơ thể

B. Bơm máu đi khắp cơ thể

C. Chỉ bơm máu đến các bắp cơ

Câu 10: Các mạch máu trong cơ thể có chức năng gì?

A. Chứa các thức ăn ăn vào

B. Vận chuyển máu từ tim đi khắp cơ thể và từ các bộ phận của cơ thể về tim

C. Chứa không khí hít vào

Câu 11: Hoạt động nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?

A. Vui chơi quá sức

B. Làm việc nặng

C. Tập thể dục vừa sức

Câu 12: Những trạng thái nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?

A. Quá hồi hộp hoặc xúc động mạnh

B. Tức giận

C. Bình tĩnh, vui vẻ, thư thái

Câu 13: Việc làm nào dưới đây không có lợi cho tim mạch?

A. Tập thể dục hằng ngày

B. Ít vận động

C. Ăn uống theo chế độ lành mạnh

Câu 14: Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu gồm:

A. Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

B. Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái.

C. Hai quả thận, một ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Câu 15: Thận làm nhiệm vụ gì?

A. Lọc máu

B. Lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu

C. Dẫn nước tiểu

Câu 16: Bệnh nào dưới đây không phải là bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu?

A. Nhiễm trùng ống đái

B. Sỏi thận

C. Thấp tim

Câu 17: Để tránh nhiễm trùng cơ quan bài tiết nước tiểu, chúng ta cần làm gì?

A. Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, không nhịn tiểu

B. Thường xuyên nhịn tiểu

C. Uống ít nước

Câu 18: Cơ quan thần kinh gồm các bộ phận:

A. Não, tủy sống

B. Não, tủy sống, các dây thần kinh

C. Tủy sống và các mạch máu

Bộ phiếu bài tập ở nhà lớp 3

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2019 - 2020

................................................................................

Bài tập về nhà cho học sinh là một nội dung quan trọng mà nhiều phụ huynh thắc mắc, tuy nhiên cần ra như thế nào cho chính xác không phải là một câu hỏi dễ trả lời. Các bậc phụ huynh chỉ cần tải các bài tập trên về cho các con làm trong thời gian ở nhà, bởi lẽ các bài tập trên được VnDoc sưu tầm trên cả nước từ các đề của các trường tiểu học, được bám sát với chương trình học.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 đầy đủ các môn. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
213
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 3

    Xem thêm