Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 23/3 - 28/3)

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 23/3 - 28/3) giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà của tuần 4 tháng 3 này.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

I. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 23/3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Phần 1: Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Tổng của 47 856 và 35 687 là:

A. 83433

B. 82443

C. 83543

D. 82543

Câu 2. Cho A = a5c6 + 4b7d và B = abcd + 4567. Hãy so sánh A với B

A. A = B

B. A > B

C. B > A

D. A < B

Câu 3. Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, …

A. 100

B. 85

C. 16

D. 90

Câu 4. Mai có 7 viên bi, Hồng có 15 viên bi. Hỏi Hồng phải cho Mai bao nhiêu viên bi để số bi của hai bạn bằng nhau.

A. 3 viên

B. 5 viên

C. 4 viên

D. 6 viên

Câu 5.

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Hình trên có số đoạn thẳng là:

A. 13 đoạn

B. 16 đoạn

C. 15 đoạn

D. 18 đoạn

Câu 6. 9m 4cm= … cm

A. 94 cm

B. 940 cm

C. 904cm

D. 9004 cm

Câu 7.

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

AB = 5cm, BD= 13cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là:

A. 36 cm²

B. 20 cm²

C. 65 cm²

D. 45 cm

Câu 8. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu m đường (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau)?

A. 720m

B. 640m

C. 800m

D. 900m

Phần 2: Làm các bài tập sau:

1) Đặt tính rồi tính:

a) 1375 + 4567

b) 767 – 98

c) 234 x 6

d) 2568 : 3

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

2) Tính giá trị của biểu thức sau:

a) 6783 – 342 x 3

b) 98 x (345 - 325) + 2987
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

3) Một gia đình nuôi 100 con gà, ngan và vịt. Trong đó có 21 con gà. Số vịt nhiều gấp 3 lần số gà, còn lại là ngan. Hỏi gia đình đó nuôi bao nhiêu con ngan?

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Phần 1: Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Tổng của 47 856 và 35 687 là:

C. 83543

Câu 2. Cho A = a5c6 + 4b7d và B = abcd + 4567. Hãy so sánh A với B

B. A > B

Câu 3. Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, …

D. 90

Câu 4. Mai có 7 viên bi, Hồng có 15 viên bi. Hỏi Hồng phải cho Mai bao nhiêu viên bi để số bi của hai bạn bằng nhau.

C. 4 viên

Câu 5.

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Hình trên có số đoạn thẳng là:

B. 16 đoạn

Câu 6. 9m 4cm= … cm

C. 904cm

Câu 7.

AB = 5cm, BD= 13cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC là:

C. 65 cm²

Câu 8. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu m đường (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau)?

A. 720m

Phần 2: Làm các bài tập sau:

1) Đặt tính rồi tính:

a) 5942 b) 669 c) 1404 d) 856

2) Tính giá trị của biểu thức sau:

a) 6783 – 342 x 3

= 6783 – 1026

= 5757

b) 98 x (345 - 325) + 2987

= 98 x 20 + 2987

= 1960 + 2987

= 4947

3, Một gia đình nuôi 100 con gà, ngan và vịt. Trong đó có 21 con gà. Số vịt nhiều gấp 3 lần số gà, còn lại là ngan. Hỏi gia đình đó nuôi bao nhiêu con ngan?

Số con vịt có là: 21 x 3 = 63(con)

Gia đình đó nuôi số con ngan là : 100 – (21 + 63) = 16 (con)

Đáp số : 16 con

3. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra Viết

I. Chính tả:

1. Nghe viết: Hai Bà Trưng (đoạn 2) trang 4, Sách TV lớp 3, tập 2.

2. Điền vào chỗ trống l hay n?

......ăm gian.....ều cỏ thấp le te

Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè

.....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt

.....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe.

(Nguyễn Khuyến).

II. Tập làm văn:

Em hãy viết một bức thư ngắn từ 7 đến 10 câu cho một người bạn, kể những điều em biết về một vùng quê nơi em đang sinh sống theo gợi ý sau:

a. Em viết thư cho bạn tên là gì?

+ Học sinh trường nào?

b. Tự giới thiệu em tên là gì? ở đâu? Học sinh lớp mấy, trường nào?.

c. Em viết thư gửi bạn để làm gì?

d. Hỏi thăm sức khỏe bạn.

e. Kể cho bạn biết những điều em biết về một vùng quê nơi em đang sinh sống:

+ Kể vài cảnh đẹp; con người, sự vật mà em yêu quý quê em.

g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên.

B. Kiểm tra đọc

I. Đọc tiếng: Đọc lại các bài tập đọc từ tuần 19 và trả lời các câu hỏi trong bài, nêu nội dung bài.

II. Đọc hiểu:

- Đọc thầm bài thơ:

Đồng hồ báo thức

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì

Đi từng bước, từng bước.

Bé kim giây tinh nghịch

Chạy vút lên trước hàng

Ba kim cùng tới đích

Rung một hồi chuông vang.

(Hoài Khánh)

Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên?

- Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng:

A. Có 2 sự vật

B. Có 3 sự vật

C. Có 4 sự vật

D. Có 5 sự vật

- Hãy kể tên những sự vật đó:.............................................................................

Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu?

A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.

B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li.

C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước.

Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?

Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau:

- Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng.

Câu 5: Tìm trong bài các từ:

a) chỉ hoạt động

b) chỉ đặc điểm, tính chất.

II. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 24/3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo các yêu cầu sau:

Câu 1. Hôm nay là thứ năm. Hỏi 100 ngày sau là thứ mấy trong tuần?

A. Thứ tư.

B. Thứ sáu.

C. Thứ năm.

D. Thứ bẩy.

Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 1011

B. 1001

C. 1000

D. 1111

Câu 3. Từ 5 chữ số: 1, 2, 3, 4, 0 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau

A. 20 số

B. 16 số

C. 12 số

D. 10 số

Câu 4. Số lẻ liền sau số 2007 là:

A. 2008

B. 2009

C. 2017

D. 2005

Câu 5. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn 1/3 số gà là 2 con. Hỏi nhà em có bao nhiêu con vịt?

A. 8 con

B. 10 con

C. 12 con

D. 22 con

Câu 6. Mẹ sinh con khi mẹ 25 tuổi. Hỏi khi con lên 9 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi

A. 33 tuổi

B. 35 tuổi

C. 34 tuổi

D. 25 tuổi

Câu 7. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?

A. 3 cm

B. 12 cm

C. 4 cm

D. 36 cm

Câu 8. Sắp xếp các số: 23456; 23546; 23654; 23564; 23465 theo thứ tự lớn dần như sau:

A. 23456; 23546; 23654; 23564; 23465

B. 23456; 23465; 23546; 23564; 23654

C. 23456; 23465; 23546; 23654; 23564

D. 23546; 23654; 23564; 23465; 23456

Câu 9. 3kg : 3 …… 135g + 55g; dấu thích hợp điền vào ô trống là:

A. >

B. <

C. =

D. Không dấu nào

II. Giải các bài tập sau:

1. Tính giá giá trị của biểu thức:

a) 6235 + 405 : 3 b) 482 : 2 x 3

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 dam 7 m = …... m c) 87 m = …. dam ….. m

b) 6 m 8 cm = …… m d) 409 m = …...m…..cm

3. An có hai túi bi, mỗi túi có 16 viên bi. An lấy 8 viên bi ở túi thứ nhất bỏ sang túi thứ hai thì số bi ở túi thứ hai gấp mấy lần số bi ở túi thứ nhất?

Bài giải

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

4. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 234 x 4 + 234 x 7 - 234 b) 123 x 15 – 123 x 3 – 2 x 123

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo các yêu cầu sau:

Câu 1. Hôm nay là thứ năm. Hỏi 100 ngày sau là thứ mấy trong tuần?

D. Thứ bẩy.

Câu 2. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:

C. 1000

Câu 3. Từ 5 chữ số: 1, 2, 3, 4, 0 có thể viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau

B. 16 số

Câu 4. Số lẻ liền sau số 2007 là:

B. 2009

Câu 5.

B. 10 con

Câu 6. Mẹ sinh con khi mẹ 25 tuổi. Hỏi khi con lên 9 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi

C. 34 tuổi

Câu 7. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu?

B. 12 cm

Câu 8. Sắp xếp các số: 23456; 23546; 23654; 23564; 23465 theo thứ tự lớn dần như sau:

B. 23456; 23465; 23546; 23564; 23654

Câu 9. 3kg : 3 …… 135g + 55g; dấu thích hợp điền vào ô trống là:

A. >

II. Giải các bài tập sau:

1. Tính giá giá trị của biểu thức:

a) 6235 + 405 : 3 b) 482 : 2 x 3

= 6235 + 135 = 241 x 3

= 6370 = 723

2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

c) 5 dam 7 m = 57m c) 87 m = 8 dam 7 m

d) 6 m 8 cm = 608 m d) 409 cm = 4m 9cm

3. An có hai túi bi, mỗi túi có 16 viên bi. An lấy 8 viên bi ở túi thứ nhất bỏ sang túi thứ hai thì số bi ở túi thứ hai gấp mâý lần số bi ở túi thứ nhất?

Giải:

  • Túi thứ nhất sau khi chuyển đi 8 viên bi thì còn lại là: 16 – 8 = 8(viên bi)
  • Túi thứ hai sau khi thêm 8 viên bi có là : 16 + 8 = 24(viên bi)
  • Túi thứ hai gấp tối thứ nhất số viên bi là: 24 : 8 = 3 (lần)

Đáp số: 3 lần

4. Tính bằng cách thuận tiện:

b) 234 x 4 + 234 x 7 - 234 b) 123 x 15 – 123 x 3 – 2 x 123

= 234 x (4 + 7 – 1) = 123 x (15 – 3 – 2)

= 234 x 10 = 123 x 10

= 2340 = 1230

3. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

A. Kiểm tra Viết

I. Chính tả:

1. Nghe viết: Trần Bình Trọng, trang 11, Sách TV lớp 3, tập 2.

2. Làm bài tập 2b, trang 12, Sách TV lớp 3, tập 2.

II. Tập làm văn:

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu, kể về việc học tập của em trong học kỳ I năm học này 2019-2020. Gợi ý sau:

a . Đầu năm học 2019-2020, em được lên lớp, đang học lớp nào?

b. Thầy cô giáo chủ nhiệm họ tên là gì?

c. Em được học tập những môn học nào? Em thích học môn nào nhất và kết quả ra sao?

d. Các bạn trong lớp học tập ra sao? So với các bạn em có học giỏi hay không?

e. Hướng phấn đấu học tập trong học kỳ II ra sao?

B. Kiểm tra Đọc

I. Đọc tiếng: Đọc lại các bài tập đọc từ tuần 20 và trả lời các câu hỏi trong bài, nêu nội dung bài.

II. Tìm hiểu kiến thức tiếng Việt:

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. (Cái ô, mái nhà, cái lá)

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao , mặt trời)

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh.

A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.

B. Những chú gà con chạy rất nhanh.

C. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’thế nào’’

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 7. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ‘’thế nào’’

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 8. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? d. Cái gì thế nào?

Câu 10: Câu Em còn giặt bít tất thuộc mẫu câu

a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. a, b đều đúng d. a, b đều sai

III. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 - Ngày 25/3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Một hình chữ nhật có chiều dài là 3 dm, chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.

A. 108

B. 108 cm

C. 180 dm

D. 18 dm

2. Chiều dài thửa ruộng là 183 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi thửa ruộng đó.

A. 244 m

B. 422 m

C. 488 m

D. 186 m

3. Chu vi miếng bìa hình chữ nhật là 180 cm, chiều rộng 34 cm. Tính chiều dài miếng bìa.

A. 124 cm

B. 248 cm

C. 66 cm

D. 56 cm

4. Một tờ giấy hình vuông có chu vi là 1m. Tính cạnh của hình vuông đó.

A. 25 m

B. 25 cm

C. 50 cm

D. 100cm

5. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 36 m, chiều rộng là 9 m. Hỏi chiều dài gấp mấy lần chiều rộng?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

6. Giá trị của biểu thức 337 + (800 – 235) : 5 là:

A. 565

B. 65

C. 113

D. 450

Phần 2: Hoàn thành các bài tập sau

Bài 1: Đặt tính rồi tính

756 + 1568 6267 - 2835 848 : 8 673 x 4

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Bài 2: Tìm y

a. y x 7 – 267 = 629 b. 567 – y : 3 = 234

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Bài 3: Một thùng dầu có 180l, người ta bán 6 lần, mỗi lần 28l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 34 thì bằng 43 cộng với 58.

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

2. Đáp án Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. B. 108 cm

2. C. 488 m

3. D. 56 cm

4. Tự tính

5. B. 3 lần

6. D. 450

Phần 2: Hoàn thành các bài tập sau

Bài 1: Đặt tính rồi tính

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Bài 2: Tìm

a. y x 7 – 267 = 629 b. 567 – y : 3 = 234

y x 7 = 629 + 267 y : 3 = 567 – 234

y x 7 = 896 y : 3 = 333

y = 896 : 7 y = 333 x 3

y = 128 y = 999

Bài 3:

6 lần bán số lít dầu là:

28 x 6 = 168 (lít dầu)

Số lít dầu còn lại là :

180 – 168 = 12 (lít dầu)

Đáp số: 12 lít dầu

Bài 4: Số cần tìm là : 101 + 34 = 135

3. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

Câu 1: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai là gì?

..............................................................................................................

Câu 2: Tìm và ghi lại các từ chỉ hoạt động trong câu “Cây gạo gọi từng đàn sáo đến quây quần.”

Câu 3. Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Châu Chấu nhảy lên gò đất, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng”.

Câu 4: Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:

a. Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn.

b. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.

Câu 5. Đặt câu có hình ảnh nhân hóa

……………………………………………………………………………….

Các bài tập ở nhà khác

Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 năm 2019 - 2020

Các thầy cô và phụ huynh nên khích lệ, động viên các em học thật tốt, điều này rất tốt cho việc hỗ trợ các em trở thành một học sinh khá, giỏi, khiến các em cảm thấy thoải mái và dễ tiếp thu môn học hơn nhiều.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 3 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 23/3 - 28/3). Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
123
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập ở nhà lớp 3

    Xem thêm