Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán nghỉ dịch Covid - 19 số 3

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán nghỉ dịch Covid - 19 số 3 bao gồm đáp án chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà để các em không bị quên kiến thức đã được học.

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán nghỉ dịch Covid - 19 số 3

Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Câu 1. Số bé là 8, số lớn là 32. Số lớn gấp số bé số lần là:

A. 4

B. 24

C. 8

D. 40

Câu 2. 5m 6dm = … dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 5600

B. 56

C. 506

D. 560

Câu 3. Giá trị biểu thức: 128 + 64: 8 là:

A. 24

B. 136

C. 146

D. 163

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm và chiều dài 24 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

A. 24

B. 64

C. 32

D. 50

Câu 5. Mẹ có 40 quả bưởi. Sau khi đã bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi?

A. 36 quả

B. 10 quả

C. 4 quả

D. 44 quả

Câu 6: Kết quả tính: 634 + 148 là:

A. 782

B. 772

C. 882

D. 783

Câu 7. Có 120 bạn chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn?

A. 16 bạn

B. 30 bạn

C. 10 bạn

D. 12 bạn

Câu 8. Kết quả của phép nhân 189 x 5 là:

A. 945

B. 905

C. 505

D. 545

Câu 9. Tìm y, biết: 840 : y = 7

A. y = 12

B. y = 140

C. y = 56

D. y = 120

Câu 10: Mảnh vải đỏ dài 12 m, mảnh vải xanh dài hơn mảnh vải đỏ 5m. Hỏi cả hai mảnh dài bao nhiêu mét?

A. 17m

B. 29m

C. 22m

D. 34 m

Câu 11. Số lớn nhất trong các số: 745; 754; 697; 679 là:

A. 745

B. 754

C. 697

D. 679

Câu 12. Tìm một số, biết rằng số đó giảm đi 4 lần thì được 5.

A. 20

B. 10

C. 11

D. 40

Câu 13. Một hình vuông có chu vi là 5dm 6cm. Hỏi cạnh của hình vuông dài bao nhiêu xăng ti mét?

A. 14 cm

B. 41 cm

C. 28cm

D. 224cm

Câu 14. Một quyển truyện dày 128 trang. Minh đã đọc được \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số trang đó. Hỏi Minh đã đọc được bao nhiêu trang?

A. 32 trang

B. 124 trang

C. 132 trang

D. 96 trang

Câu 15.\frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) giờ = …. phút. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 10

B. 14

C. 12

D. 55

Câu 16. Số liền trước của 970 là:

A. 971

B. 971

C. 960

D. 969

Câu 17. Lớp 3A có 35 học sinh, lớp 3B có 29 học sinh. Số học sinh của 2 lớp xếp đều vào 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Câu 18. Bình có 18 viên bi, số bi của Dũng bằng nửa số bi của Bình, số bi của Dũng kém số bi của An 3 viên. Hỏi 3 bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài giải

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

Đáp án Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Phòng..............

Toán lớp 3

Câu

Đáp án

Điểm

Tổng điểm

1

A

0,5

8,0

2

B

0,5

3

B

0,5

4

B

0,5

5

B

0,5

6

A

0,5

7

B

0,5

8

A

0,5

9

D

0,5

10

B

0,5

11

B

0,5

12

A

0,5

13

A

0,5

14

A

0,5

15

C

0,5

16

D

0,5

17

Bài giải

Tổng số học sinh của lớp 3A và lớp 3B là:

35 + 29 = 64 (học sinh)

Mỗi hàng có số học sinh là:

64 : 8 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh

0,25

0,25

0,20

0,15

0,15

1,0

18

Bài giải

Số bi của Dũng là:

18: 2 = 9 (viên bi)

Số bi của An là:

9 + 3 = 12 (viên bi )

Số bi của 3 bạn là:

18 + 9 + 12 = 39 (viên bi)

Đáp sô: 39 viên bi

0,15

0,20

0,15

0,20

0,15

0,15

1,0

Lưu ý: Câu 17, 18: câu lời giải đúng kết hợp phép tính đúng bản chất mới cho điểm; phép tính kết quả sai cho \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) số điểm.

- Học sinh giải bằng cách khác đúng cho điểm tối đa.

- Điểm toàn bài là một số nguyên, làm tròn 0,5 trở lên thành 1.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Đề ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán nghỉ dịch Covid - 19 số 3. Ngoài Bài tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập ở nhà lớp 3

    Xem thêm