Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 23/3 đến 28/3)
Bài tập ôn tập Toán lớp 3
Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 3 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:
- Đề cương ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán - Nghỉ do dịch Corona
- Đề cương ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt - Nghỉ do dịch Corona
- Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Corona
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 23/3 đến 28/3)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 30/3 đến 4/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 6/4 đến 11/4)
- Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 13/4 đến 18/4)
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được học. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 3 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.
Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 3
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hiệu của 8 và 4 là
A. 2 B. 4 C. 12 D. 32
Câu 2: Có 10 đứa trẻ đang chơi tròn trốn tìm, đã tìm được 5 đứa trẻ. Hỏi còn bao nhiêu đứa trẻ đang trốn?
A. 5 B. 9 C. 4 D. 10
Câu 3: Số tròn chục nhỏ nhất là số:
A. 0 B. 1 C. 10 D. 100
Câu 4: Có 5 người ăn 5 quả táo trong 5 phút. Hỏi có 20 người ăn 20 quả táo hết bao nhiêu phút?
A. 20 B. 5 C. 100 D. 200
Câu 5: Lan gấp được 9 chiếc thuyền. Như vậy số thuyền Lan gấp được ít hơn số thuyền Hoa gấp được là 3 chiếc. Vậy số thuyền Hoa gấp được là:
A. 3 chiếc B. 6 chiếc C. 12 chiếc D. 27 chiếc
Câu 6: Cho tích 126 x X. Nếu tăng X thêm 3 đơn vị thì tích tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
A. 126 B. 315 C. 421 D. 378
II. Tự luận
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3 x 6 = ..... 40 : 5 = ..… 34 + 8 = ..… 53 –7 = ...…
18 = 23 –..... 24 -..... = 18 + 3 4 x 7 x ..... = 0 123 + 4 = ..... + 123
2 x 6 >..... >50 : 5
Bài 2: Tìm Y, biết:
a) Y + Y+ Y= 16 + 8 b) 57 < Y - 2 < 59
Bài 3: Năm nay mẹ 34 tuổi, hai năm về trước tuổi con sẽ bằng 1/4 tuổi mẹ.
a) Hai năm về trước mẹ bao nhiêu tuổi?
b) Hiện nay con bao nhiêu tuổi ?
Bài 4: Hình bên có:
a,…..hình tam giác
b,….hình chữ nhật
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:
A. 900 B. 901 C. 989 D. 801
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: 5 x 10 - 28 =?
A. 22 B. 78 C. 50 D. 32
Câu 3: Mỗi bạn có 5 bút chì, 7 bạn có số bút chì là:
A. 35 bút B. 45 bút C. 40 bút D. 12 bút
Câu 4: Với ba chữ số 2; 4; 6 có thể viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 5: Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán 1/9 số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
A. 4 máy bơm B. 32 máy bơm C. 9 máy bơm D. 36 máy bơm
Câu 6: X là số lớn nhất có 4 chữ số; Y là số bé nhất có 4 chữ số. Vậy X - Y = ?
A. 8999 B. 9999 C. 1000 D. 9000
II. Tự luận
Bài 1: Tính nhanh: 236 + 372 + 453 -253 -172 -36
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 612 -342 : 9 + (102 –68 )
Bài 3: Tìm số tự nhiên X, biết:
a, 1003 ´2 < X< 6027 : 3 b, 48 : X: 2 = 4
Bài 4: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng 1/4 số que tính đó, chia cho Huệ 1/3 số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?
Bài 5: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 3
Bài 1: Tính nhanh:
a, 37 x 18-9 x 74 + 100 b, 52 –42 + 37 -28 + 38 + 63
Bài 2: Tìm số tự nhiên X, biết
a, 85: X= 9(dư 4) b, 52: X= 4 (dư 4)
Bài 3: Hùng có 16 que tính, Minh có nhiều hơn Hùng 7que tính nhưng ít hơn Hải 3 que tính. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu que tính ?
Bài 4: Năm nay, mẹ tôi 38 tuổi. Sang năm, tuổi anh tôi bằng 1/3 tuổi mẹ tôi. Hỏi mẹ tôi sinh anh tôi năm mẹ tôi bao nhiêu tuổi ?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 4
Bài 1: Tính nhanh:
a, 15 x 2 + 15 x3 + 15 x5 –100
b, 60 + 65 + 70 + 75 + 80 + 85 + 90 + 95
Bài 2: Tìm số tự nhiên X, biết: ( X + 37) + 19 = 65
Bài 3: An có 27 quyển truyên tranh, Bình có19 quyển truyện tranh, Dũng có nhiều hơn Bình 12 quyển truyện tranh. Hỏi Dũng có nhiều hơn An bao nhiêu quyển truyện tranh ?
Bài 4: Có 4 thùng kẹo, mỗi thùng có 6 hộp kẹo, mỗi hộp kẹo có 28 viên kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
Bài 5: Cho hình vuông có cạnh dài 3 cm. Tính chu vi hình vuông, diện tích hình vuông?
Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 5
Bài 1: Tìm số tự nhiên X, biết:
a, X + 175 = 1482 - 1225 b, X - 855 = 1050 - 855
c, 999 - X = 999 - 923
Bài 2: Lấy ba chữ số 5; 2; 1 làm chữ số hàng chục và lấy hai chữ số 4; 6 làm chữ số hàng đơn vị. Hỏi có bao nhiêu số có hai chữ số như vậy?
Bài 3:
a, Gấp đôi một nửa của 48 là bao nhiêu?
b, Láy một nửa của 12 đôi đũa thì được mấy chiếc đũa?
Bài 4: Tìm chu vi hình tứ giác ABCD, biết cạnh AB = 16cm, BC = 10cm, cạnh CD bằng nửa tổng AB và BC. Cạnh AD gấp đôi hiệu của AB và BC.
Bài 5: An, Bình, Hoa được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoa 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Lời giải bài tập nâng cao môn Toán lớp 3
Đề số 1
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | A | C | B | C | D |
II. Tự luận
Bài 1: Học sinh tự giải
Bài 2:
a, Y x 3 = 16 + 8 b, 57 < Y -2 < 59
Y x 3 = 24 Y –2 = 58
Y = 24: 3 Y = 58 + 2
Y = 8 Y = 60
Bài 3:
a, Hai năm về trước tuổi mẹ là: 34 –2 = 32 (tuổi)
b, Tuổi con hai năm trước là: 32: 4 = 8 (tuổi)
Tuổi con hiện giờ là: 8 + 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: a) 32tuổi; b) 10 tuổi
Bài 4:
a, 9 hình tam giác b, 7 hình chữ nhật
Đề số 2
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | A | D | B | A |
II. Tự luận
Bài 1:
236+ 372 + 453 –253 –172 –36
= (236 –36) + (372 –172 ) + (453 –253)
= 200 + 200 + 200
= 200 x 3
= 600
Bài 2:
612 –342: 9 + (102 –68)
= 612 –324 : 9 +34
= 612 –38+ 34
= 612 –4
= 608
Bài 3:
a, 2006 < X< 2009
Vì X là số tự nhiên mà số tự nhiên lớn hơn 2006 và nhỏ hơn 2009 là 2007 và 2008 nên X = 2007 hoặc X = 2008
b, 48 : X= 4 x 2
48 : X= 8
X= 48 : 8
Bài 4:
Số que tính Lan chia cho Hồng
56 : 4 = 14 (que tính)
Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho Hồng là:
56 –14 = 42 (que tính)
Số que tính Lan chia cho Huệ là:
42: 3 = 14 (que tính)
Số que tính Lan còn lại sau khi chia cho hai bạn là:
56 –(14 + 14) = 28 (que tính)
ĐS: 28 que tính
Bài 5:
Nửa chu vi đám ruộng đó là:
48 : 2 = 24 (m)
(Học sinh tự vẽ sơ đồ)
Ta thấy nửa chu vi gấp 4 lần chiều rộng
Vậy chiều rộng đám ruộng đó là:
24 : 4 = 6 (m)
Chiều dài đám ruộng đó là:
24 –6 = 18 (m)
ĐS: 6m ; 18m
Đề số 3
Bài 1:
a, 37 x 18-9 x 74 + 100
= 37 x 2 x 9 - 9 x 74 + 100
= 74 x 9 - 74 x 9 + 100
=100
b, 52 – 42 + 37 -28 + 38 + 63
= 10 + 9 + 101
= 120
Bài 2:
a, 85: X= 9(dư 4)
(85 - 4) : X =9
81 : X = 9
X = 81 : 9
X = 9
b, 52: X= 4 (dư 4)
(52 - 4) : X = 4
48 : X = 4
X = 48 : 4
X = 12
Bài 3: 59 que tính
Bài 4: 26 tuổi
Đề số 4
Bài 1: Tính nhanh:
a, 15 x 2 + 15 x3 + 15 x5 –100
= 15 x (2 + 3 +5) - 100
= 15 x 10 - 100
= 150 - 100
= 50
b, 60 + 65 + 70 + 75 + 80 + 85 + 90 + 95
= (60 + 70) + (65 + 75) + (80 + 90) + (85 + 95)
= 130 + 140 + 170 + 180
= 130 + 170 + 140 + 180
= 300 + 320
= 620
Bài 2:
(X + 37) + 19 = 65
X + 37 = 65 - 19
X + 37 = 46
X = 46 - 37
X = 9
Bài 3: 4 quyển truyện tranh
Bài 4: 672 viên kẹo
Bài 5: Chu vi hình vuông: 12 cm
Diện tích hình vuông 9cm²
Đề số 5
Bài 1:
a, X + 175 = 1482 - 1225 b, X - 855 = 1050 - 855
X + 175 = 257 X = 1050
X = 257 - 175
X = 82
c, 999 - X = 999 - 923
X = 923
Bài 2:
Chữ số hàng chục có 3 cách chọn
Chữ số hàng đơn vị có 2 cách chọn
Số có 2 chữ số như vậy là 3 x 2 = 6 số
Đáp số: 6 số
Bài 3:
a, Một nửa của 48 là 48 : 2 = 24
Gấp đôi một nửa của 48 được 24 x 2 = 48
b, 1 nửa của 12 đôi đũa là 12 : 2 = 6 (đôi)
6 đôi đũa có 6 x 2 = 12 (chiếc đũa)
Bài 4:
Độ dài cạnh CD là (16 + 10): 2 =13 (cm)
Độ dài cạnh AD là (16 - 10) x 2 = 12 (cm)
Chu vi tứ giác ABCD là 16 + 10 + 13 + 12 = 51 (cm)
Đáp số: 51 cm
Bài 5:
Lúc đầu Hoa có số nhãn vở là 12 - 4 = 8 (cái)
Số nhãn vở của Bình lúc đầu là 12 + 4 - 6 = 10 (cái)
Số nhãn vở của An lúc đầu là 12 + 6 = 18 (cái)
(Mời tải về đề xem trọn bộ 5 đề bài tập nâng cao Toán lớp 3)
------------------------------
Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 như
hay các bài tập học sinh giỏi môn Toán lớp 3 như
được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!