Bài tập Toán lớp 3: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Bài tập Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
Bài tập Toán lớp 3: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) là tài liệu ôn tập Chương 1 với các bài tập Toán lớp 3 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 3 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
A. Lý thuyết cần nhớ khi cộng, trừ các số có ba chữ số
Để cộng, trừ các số có ba chữ số ta thực hiện:
+ Đặt tính: đạt các chữ số cùng một hàng sao cho các chữ số thẳng cột với nhau
+ Tính: Thực hiện phép tính từ phải qua trái
B. Bài tập vận dụng về cộng, trừ các số có ba chữ số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 631 + 142 là:
A. 773 | B. 774 | C. 764 | D. 761 |
Câu 2: Tìm X, biết: X + 163 = 789
A. X = 468 | B. X = 626 | C. X = 791 | D. X = 187 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 927 – 524 là:
A. 439 | B.498 | C. 403 | D. 462 |
Câu 4: Tìm X, biết X – 164 = 625
A. X = 725 | B. X = 789 | C. X = 739 | D. X = 731 |
Câu 5: Khối lớp 1 có 348 học sinh, khối lớp 2 có nhiều hơn khối lớp 1 20 học sinh. Hỏi khối lớp 2 có bao nhiêu học sinh?
A. 368 học sinh | B. 378 học sinh | C. 381 học sinh | D. 338 học sinh |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
267 + 132 | 826 – 211 | 728 - 413 | 138 + 161 |
Bài 2: Với ba số 812, 301 và 511 và các dấu +, -, =; em hãy lập các phép tính đúng
Bài 3: Tìm X, biết:
X + 162 = 485 | X - 512 = 135 | X + 124 = 765 | 889 – X = 516 |
Bài 4: Một trường tiểu học có 675 bạn học sinh, trong đó có 312 bạn học sinh nữ. Hỏi trường đó có bao nhiêu bạn học sinh nam?
C. Lời giải bài tập về cộng, trừ các số có ba chữ số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | B | C | B | A |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
267 + 132 = 399 | 826 – 211 = 615 | 728 – 413 = 315 | 138 + 161 = 299 |
Bài 2:
Các phép tính đúng lập được là:
812 – 301 = 511
812 – 511 = 301
301 + 511 = 812
Bài 3:
X = 323 | X = 647 | X = 641 | X = 373 |
Bài 4:
Trường đó có số bạn học sinh nam là:
675 – 312 = 363 (học sinh)
Đáp số: 363 học sinh nam
--------
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 3: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.