Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 5

Giáo án môn Hóa học lớp 9

Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 5: Một số axit quan trọng được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được những tính chất hóa học của axit H2SO4có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Viết đúng PTHH minh họa cho mỗi tính chất.

2. Kỹ năng: Vận dụng những tính chất của H2SO4 để làm bài tập định tính và định lượng.

3. Giáo dục: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành hóa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên

  • Hóa chất: dd HCl; quì tím; Zn; Al; Fe; Cu(OH)2; CuO; Fe2O3
  • Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, phễu và giấy lọc, tranh ảnh về ứng dụng của axit.

2. Học sinh: Nghiên cứu bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

?Nêu ứng dụng của axit, viết PTHH minh họa?

? Làm bài tập số 3

Bài mới:

A – AXIT CLOHIDRIC

- Gv: Hướng dẫn học sinh để hs nắm được kiến thức chung về axit

B - AXIT SUNFURIC

Hoạt động 1: Tính chất vật lý (6 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4

? Hãy nêu tính chất vật lý của H2SO4

K-G:? muốn pha loãng H2SO4 cần phải làm như thế nào?

Rót từ từ dd axit đặc vào nước

- Là chất lỏng, sánh không màu, nặng gấp 2 lần nước, tan dễ dàng trong nước, tỏa nhiều nhiệt.

Hoạt động 2: Tính chất hóa học (20 phút)

? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?

Viết PTHH minh họa với H2SO4

GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm chứng minh dd HCl là một axit mạnh

- Làm đổi màu chất chỉ thị

- Tác dụng kim loại: Sắt t/d HCl

- Tác dụng với bazơ: HCl t/d Cu(OH)2

- Tác dụng với oxit bazơ: HCl t/d CuO

HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, viết PTHH

GV: Ngoài ra còn tác dụng với muối

GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:

- Lọ 1: đồng tác dụng với H2SO4 loãng

- Lọ 2: Đồng tác dụng với ddH2SO4 đặc

? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét

GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm

? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?

1. Axit sufuric loãng có những tính chất hóa học của một axit:

- Làm đổi màu quì tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2

Zn(r) + H2SO4(dd) →ZnSO4 (dd) + H2 (k)

- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước

2H2SO4(dd)+NaOH(dd) → Na2SO4(dd)+2H2O(l)

- tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

H2SO4 (dd) + CuO(r) → CuSO4 (dd) +H2O(l)

2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng

a. Tác dụng với kim loại:

H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và không giải phóng H2

Cu(r) + 2H2SO4(dd) → CuSO4(dd) + SO2(k0 +H2O(l)

b. Tính háo nước:

H2SO4đặc

C12H22O11 →11H2O + 12C

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Hóa học lớp 9

    Xem thêm