Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 62
Giáo án môn Hóa học lớp 9
Giáo án môn Hóa học lớp 9 bài 62: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Hóa học 9 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức cơ bản về rượu etylic, axit axetic, và chất béo. glucozơ, Polime
- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học.
II. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Các sơ đồ câm.
2. Học sinh: Nghiên cứu lại kiến thức
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bài tập
Hoạt động của GV Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất khí sau: CH4 , C2H4 , CO2 Câu 3: Cho 10,5 (g) hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Người ta thu được 2,24 lít khí (ĐKTC). a.Viết phương trình hoá học b.Tính khối luợng còn lại sau phản ứng Câu 4: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O a.Hỏi trong A có những nguyên tố nào b.Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối hơi của A so với Hiđro là 23 GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 2. HS làm việc cá nhân. GV gọi HS lên bảng | Hoạt động của HS -Cho các khí sục vào dung dịch nước vôi trong: + Nếu khí nào làm vẩn đục nước vôi trong thì khí đó là CO2 - Cho hai khí còn lại là CH4 và C2H4 tác dụng với dung dịch Brom dư: + Nếu khí nào làm mất mầu dung dịch Brom. khí đó là C2H4 + Khí còn lại là CH4 Chỉ có Zn phản ứng với dung dịch axit, đồng không phản ứng. PT: Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2 Chất rắn còn lại sau phản ứng là: Cu Ta có: Theo pt: nZn = nH2 = 0,1 (mol) mZn = n. M = 0,1 . 65 = 6.5 (g) Khối lượng đồng còn lại sau phản ứng là: mCu= mhh - mZn = 10,5 - 6,5 = 4 (g) Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa C, H và có thể có O Theo đề bài, ta có : mO = mA - mC - mH mO = 23 - 12 - 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C, H, O. Gọi công thức chung của A là: CxHyOz Theo đề bài, ta có: MA 2 = 23, vậy M = 23 . 2 = 46 Cứ 23 gam A có 12 gam Cacbon 46 gam A có 12 x gam Cacbon Cứ 23 gam A có 3 gam Hiđro 46 gam A có y gam Hiđro Cứ 23 gam A có 8 gam Oxi 46 gam A có 16 z gam Oxi Vậy công thức của A là : C2H6O Bài tập 2: CH3COOC2H5 + H2O →ddHCl CH3COOH +C2H5OH CH3COOC2H5 +NaOH→ CH3COONa +C2H5OH Bài tập 3: 2C2H5OH (dd) + 2Na →ddHCl 2C2H5ONa (r) + H2 (k) C2H5OH(dd) + 3O2 (k) t→ CO2 (k) + H2O (l) Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) → 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k) CH3COOH(dd) +KOH(dd) →CH3COONa(dd)+H2O(l) 2CH3COOH(dd)+2Na →CH3COONa(dd) + H2 (k) Bài tập 7: Na2CO3 (r) + 2CH3COOH(dd) → 2CH3COONa (dd) + H2O (l) + CO2 (k) a. Khối lượng CH3COOH có trong 100g dd m CH3COOH = 12g n CH3COOH = 12: 60 = 0,2 mol Theo PT: n Na2CO3 = n CH3COOH = 0,2 mol 16,8 m dd Na2CO3 = . 100 = 200g 8,4 b. DD sau phản ứng có muối CH3COONa Theo PT: n CO2 = n CH3COOH = n CH3COONa = 0,2mol m CH3COOH = 0,2 . 82 = 16,4g m dd sau p/ư = 200 + 100 – 0,2 . 44 = 291,2g |