Giáo án Văn 8: Đáp án kiểm tra học kì 2 theo Công văn 5512

Giáo án Văn 8 Đáp án kiểm tra học kì 2

Giáo án Văn 8: Đáp án kiểm tra học kì 2 theo Công văn 5512 được VnDoc sưu tầm và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy. Tài liệu Kiểm tra học kì 2 này nhằm cung cấp cho các thầy cô tài liệu tham khảo cho quá trình xây dựng bài dạy bộ môn, với nội dung chi tiết trình bày khoa học giúp học sinh nhanh chóng nắm bắt được trọng tâm bài học.

Bài 34-Tiết 140:

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

- Kiến thức chung:

+ Củng cố lại các kiến thức Ngữ văn đã học.

+ Tự đánh giá kiến thức, trình độ của mình và so sánh với các bạn trong lớp.

- Kiến thức trọng tâm: Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài thi.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực tạo lập văn bản.

3. Phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc nhìn nhận và sửa những lỗi sai.b. Về kĩ năng

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn bài, chấm bài.

b. Chuẩn bị của học sinh: xem lại đáp án bài mình đã làm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra

3. Bài mới

Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra cuối học kì II cho các em, để các em thấy được kết quả và cách đánh giá kiến thức kĩ năng vận dụng trình bày để giải quyết yêu cầu mà bài kiểm tra đưa ra. Đồng thời các em cũng sẽ nhận thấy những mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc phục.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

GV y/c HS nhắc lại ND câu hỏi ở trong bài KT cuối học kì II

? Xác định mục đích của từng câu hỏi và cách trả lời?

Gọi HS trả lời lại các câu hỏi

GV chữa bài theo đáp án tiết 137, 138.

GV nhận xét mặt mạnh, yếu trong bài viết của HS

HS đọc bài điểm giỏi:

HS đọc 1 bài điểm khá:

HS đọc 1 bài điểm yếu:

GV thống kê một số lỗi trong bài văn của HS và gọi HS sửa

HS khác lắng nghe và tự nhận ra sai sót trong bài mình để rút kinh nghiệm cho bài sau.

I. Đề bài

II. Đáp án và biểu điểm

Phần III: Đáp án, biểu điểm.

Phần I: Đọc hiểu: (3 điểm)

1. Đoạn văn trên trích từ văn bản "Hịch tướng sĩ" (0,25 điểm), tác giả Trần Quốc Tuấn (0,25 điểm). Hoàn cảnh sáng tác: khoảng trước cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ 2 (1285) (0,25 điểm).

2. Nội dung của đoạn trích trên: thể hiện lòng yêu nước căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn: đau xót trước cảnh tình đất nước, quên ăn, mất ngủ chỉ căm tức, uất ức vì chưa trả được thù, sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước. (1 điểm).

3. - Hai câu trong đoạn văn trên thuộc kiểu câu trần thuật(0,5 điểm), thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc (0,5 điểm).

4. * HS có thể rút ra một số bài học sau(0,5 điểm):

- Phải biết trân trọng cuộc sống đang có…

- Phải biết ơn những người đã hi sinh để cho mình có cuộc sống như ngày nay…

- Phải sống có ý nghĩa, biết mơ ước, biết phấn đấu, hi sinh vì mọi người, vì đất nước…

* Viết đúng yêu cầu một đoạn văn, diễn đạt đúng, lưu loát,… (0,25 điểm).

Phần II: Làm văn (7 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

1. Yêu cầu kỹ năng(0,5 điểm): Biết cách làm đoạn văn trình bày cảm nghĩ. Bố cục rõ ràng, biết vận dụng, phối hợp nhiều thao tác nghị luận. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, thuyết phục. Không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp, chính tả.

2. Yêu cầu về kiến thức(1,5 điểm):

- Nêu được các suy nghĩ về lòng yêu nước ngày nay, trong thời bình được thể hiện như thế nào…(0,75 điểm)

- Những việc làm thể hiện lòng yêu nước của mình……(0,75 điểm):

Câu 2:(5,0 điểm).

1. Yêu cầu về kĩ năng (0,5 điểm):

- Viết thành một bài văn hoàn chỉnh.

- Diễn đạt: rõ ràng, lưu loát.

- Dùng từ, dùng dấu câu phù hợp và chính xác.

- Viết đúng chính tả.

- Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp.

- Đảm bảo bố cục 3 phần.

- Nắm vững các thao tác làm bài văn nghị luận

2. Yêu cầu về nội dung (4,5 điểm):

a. Mở bài: (0,5 điểm)

- GT vấn đề cần nghị luận.

b. Thân bài: (3,5 điểm)

*Giải thích: Ma túy là 1 loại thuốc kích thích gây hưng phấn, noc khiến con người phụ thuộc vào nó và trở thành con nghiện... ( 0,5 điểm)

Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc

Đánh giá bài viết
2 545
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 8

    Xem thêm