Giáo án Văn 8: Trả bài Viết bài tập làm văn số 7 theo Công văn 5512

Giáo án Văn 8 Trả bài Viết bài tập làm văn số 7

Giáo án Văn 8: Trả bài Viết bài tập làm văn số 7 theo Công văn 5512 được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Giáo án điện tử bài ôn tập về luận điểm này nhằm cung cấp cho các thầy cô tài liệu tham khảo cho quá trình xây dựng bài dạy bộ môn, với nội dung chi tiết trình bày khoa học giúp học sinh nhanh chóng nắm bắt được trọng tâm bài học.

Bài 32. Tiết 131

TRẢ BÀI LUYỆN TẬP VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 7

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

+ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn nghị luận: cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm

+ Thông qua tiết trả bài kiểm tra các em nhận biết khả năng của mình từ kết quả đạt được, từ đó các em điều chỉnh phương pháp học cho phù hợp

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

3. Phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

- Giáo dục học sinh tính trung thực, tự giác khi làm bài

- Giáo dục HS ý thức vươn lên trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Bài Tập làm văn đã chấm

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: KT sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

? Đọc thuộc lòng khổ thơ 1 và 4? Hình ảnh con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú

3. Bài mới

Hoạt động

Nội dung

GV ghi đề bài lên bảng

Hoạt động 1: Xây dựng dàn ý cho đề bài

1. Mục tiêu:

- Tìm lí lẽ dẫn chứng làm sang tỏ đề bài

- Rèn kĩ năng trình bày

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cặp đôi.

- Hoạt động cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động

- Trình bày miệng

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ 1:

Hoạt động cặp đôi.

? Xây dựng dàn ý cho đề văn

- Học sinh tiếp nhận

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh:tiếp nhận và thực hiện nhiêm vụ

- Giáo viên:quan sát, giúp đỡ và định hướng cho hs khi cần thiết

- Dự kiến sản phẩm:

Như đáp án tiết 113

*Báo cáo kết quả

-Gv: gọi đại diện các cặp đôi trả lời

-Hs:trả lời

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

Hoạt động 2: GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của học sinh

1. Ưu điểm:

- Nhìn chung HS đã xác định yêu cầu của đề bài văn, ND và thể loại

- Đã nắm được phương pháp làm bài văn nghị luận

- Phần lớn HS có ý thức chuẩn bị bài ở nhà

- Một số HS viết tốt, nắm chắc PP, luận điểm Þ luận cứ rõ ràng, nội dung tương đối đầy đủ.

2. Nhược điểm:

- Nhiều em diễn đạt lủng củng, luận điểm luận cứ chưa rõ ràng,mạch lạc, lộn xộn giữa các luận điểm.

- Nd còn sơ sài:

- Lỗi diễn đạt còn rất nhiều:

- Một số học sinh bài làm bài quá kém, ý thức chuẩn bị chưa chú đáo

Hoạt động 3: GV trả bài, học sinh chữa lỗi vào bài.

Gọi HS mắc các lỗi lên bảng chữa

1. Lỗi chính tả

2. Lỗi dung từ.

3. Lỗi câu:

Đọc một số bài viết tốt, bài viết yếu để HS cùng tham khảo

Đề bài: “Tuổi trẻ và tương lai đất nước” (Gợi ý: Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập, Bác Hồ có viết: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu hay không, chính là nhờ một phần lớn vào công học tập của các cháu” Lời dạy của Bác giúp em hiểu đề bài trên như thế nào?

I. Dàn ý + Biểu điểm

a. MB: (1đ)

- Giới thiệu vấn để cần làm sáng tỏ

b. TB: (6đ)

* Giải thích và nêu ý nghĩa lời dạy của Bác (1,5đ)

* Vai trò, nhiệm vụ, tầm quan trọng trong việc học tập của học sinh đối với tương lai đất nước. (1,5đ)

* Dẫn chứng các tấm gương tiêu biểu (1,5đ)

* Nhiệm vụ của chúng ta trong việc thực hiện lời dạy của Bác. (1,5đ)

c. Kết bài (1đ)

- Khẳng định lại ý nghĩa lời dạy của Bác

- Liên hệ bản thân học sinh.

2. Hình thức: (2 điểm)

- Bài viết rõ ràng bố cục gồm 3 phần, đúng kiểu bài (thể loại). (0,5đ)

- Phải có sự kết hợp các yếu tố: miêu tả, tự sự, biểu cảm vào trong bài văn chứng minh. (0,5đ)

- Bài viết không mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, lỗi lôgic, lỗi chính tả. (0,5đ)

- Trình bày sạch rõ ràng(0,5đ)

II. Nhận xét

III. Trả bài, chữa lỗi

Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung

Bài tiếp theo: Giáo án Văn 8 tiết 32: Tổng kết phần văn theo Công văn 5512

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc

Đánh giá bài viết
1 94
Sắp xếp theo

    Giáo án Ngữ văn lớp 8

    Xem thêm