Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Vật lý 10 bài 25 KNTT

Lý thuyết Vật lý lớp 10 bài 25: Động năng, thế năng được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 10 sách Kết nối tri thức. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Vật lý 10 bài 25

1. Động năng

a. Khái niệm động năng

- Chúng ta đã biết động năng của một vật là năng lượng mà vật có được do chuyển động.

- Một vật có khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v thì động năng là: {{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}m{v^2}\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}m{v^2}\)      (25.1)

- Trong hệ đơn vị SI, đơn vị động năng là jun (J)

- Qua các ví dụ về năng lượng sóng, chuyển động của thiên thạch, chuyển động của mũi tên trong phần câu hỏi bên, ta thấy vật đang chuyển động có khả năng thực hiện công. Ta nói rằng vật đó mang năng lượng dưới dạng động năng.

Bài tập ví dụ 1

Một vận động viên quần vợt thực hiện cú giao bóng kỉ lục, quả bóng đạt tới tốc độ 196 km/h. Biết khối lượng quả bóng là 60 g. Tính động năng của quả bóng.

Giải

Động năng của quả bóng được tính theo công thức:

{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}m{v^2}\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Thay số :

{{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}.0,06.{\left( {196.1000.\frac{1}{{3600}}} \right)^2} \approx 89J\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}.0,06.{\left( {196.1000.\frac{1}{{3600}}} \right)^2} \approx 89J\)

b. Liên hệ giữa động năng và công của lực

- Xét một vật khối lượng m chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a từ trạng thái đứng bên dưới tác dụng của lực không đổi F. Sau khi đi được quãng đường , vật đạt tốc độ v thì: v2 = 2.a.s.

- Vì a = \frac{F}{m}\(a = \frac{F}{m}\)  nên {v^2} = \frac{{2.F.s}}{m}\({v^2} = \frac{{2.F.s}}{m}\)\frac{1}{2}.m.{v^2} = F.s \to {{\rm{W}}_d} = A\(\frac{1}{2}.m.{v^2} = F.s \to {{\rm{W}}_d} = A\)    (25.2)

- Như vậy, nếu ban đầu vật đứng yên thì động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.

Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động: Wđ =\frac{1}{2}.m.{v^2}\(\frac{1}{2}.m.{v^2}\) có giá trị bằng công của lực làm cho vật chuyển động từ trạng thái đứng yên đến khi đạt được vận tốc đó. 

2. Thế năng

a. Khái niệm thế năng trọng trường

- Chúng ta đã biết một vật đặt ở độ cao h so với mặt đất thì lưu trữ năng lượng dưới dạng thế năng. Vì thế năng này liên quan đến trọng lực nên được gọi là thế năng trọng trường (thường được gọi tắt là thế năng), với độ lớn được tính bằng công thức: Wt = Ph= m.g.h.

- Đơn vị thế năng trọng trường là jun (J).

- Độ lớn của thế năng trọng trường phụ thuộc vào việc chọn mốc tính độ cao. Thường người ta tính độ cao của các vật so với mặt đất được coi là có độ cao bằng 0.

Bài tập ví dụ 2

Máy đóng cọc có đầu búa nặng 0,5 tấn, được nâng lên độ cao 10 m so với mặt đất. Tính thế năng của đầu búa. Lấy g = 9,8 m/s2.

Giải

- Thế năng của đầu búa được tính theo công thức: Wt = m.g.h= 500.9,8.10 = 49 000 J = 49 kJ

- Vì độ cao h phụ thuộc vào vị trí được chọn làm mốc liên thế năng cũng phụ thuộc vào vị trí được chọn làm mốc.

- Trong trọng trường, hiệu thế năng giữa hai điểm chỉ phụ thuộc vào chênh lệch độ cao theo phương thẳng đứng mà không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điểm.

b. Liên hệ giữa thế năng và công của lực thế

- Muốn đưa một vật có khối lượng m từ mặt đất lên một độ cao h, ta phải tác dụng vào vật lực nâng F có độ lớn bằng trọng lượng P của vật. Công mà lực nâng F thực hiện là: A = F.s = P.h = m.g.h = Wt

- Vậy thế năng của vật ở độ cao h có độ lớn bằng công của lực dùng để nâng vật lên độ cao này.

Thế năng của vật trong trường trọng lực là năng lượng lưu trữ trong vật do độ cao của vật so với gốc thế năng: Wt = m.g.h, có giá trị bằng công của lực để đưa vật từ gốc thế năng đến độ cao đó.

B. Bài tập minh họa

Bài 1: Hãy mô tả hoạt động của tàu lượn. Tại sao khi tàu lượn ở vị trí cao nhất của đường ray thì tốc độ của nó lại chậm nhất và ngược lại?

Hướng dẫn giải

- Hoạt động của tàu lượn: Tàu bắt đầu chuyển động từ vị trí thấp nhất và tăng tốc dần dần, khi đi lên vị trí cao nhất thì vận tốc của tàu nhỏ nhất và khi đi từ vị trí cao nhất xuống dưới thì tàu lại tăng tốc.

- Khi ở vị trí cao nhất của đường ray thì tốc độ của tàu lại nhỏ nhất để tránh trường hợp tàu bị văng ra khỏi đường ray.

Bài 2: Khi nào động năng của vật

a. Biến thiên?

b. Tăng lên?

c. Giảm đi?

Hướng dẫn giải

- Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương (A > 0) thì động năng của vật tăng lên (Wđ2 > Wđ1).

- Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm (A < 0) thì động năng của vật giảm đi (Wđ2< Wđ1).

- Nói chung, khi lực sinh công thì động năng của vật biến thiên.

Bài 3: Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Do thùng hàng được ném ra phía sau ngược chiều bay của máy bay nên theo công thức cộng vận tốc, vận tốc của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất bằng 50–5=45m/s

Do đó, động năng của thùng hàng đối với người đứng trên mặt đất là:  {{\rm{W}}_d} = \frac{{{{10.45}^2}}}{2} = 10125J\({{\rm{W}}_d} = \frac{{{{10.45}^2}}}{2} = 10125J\)

Bài 4: Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m sau đó lại tiếp tục tới một trạm khác ở độ cao 1300m. Lấy mốc thế năng tại tại chạm dừng thứ nhất, thế năng trọng trường của vật tại điểm xuất phát và tại các trạm dừng là?

Hướng dẫn giải

Chọn trạm dừng thứ nhất làm mức O.

{{\rm{W}}_t} = mgz = 800.9,8.z = 7840zJ\({{\rm{W}}_t} = mgz = 800.9,8.z = 7840zJ\)

+ Tại vị trí xuất phát: 

z_0\(z_0'=-540m\to W_{t_0'}=-4233600J\)

+ Tại trạm dừng thứ nhất: 

z_1\(z_1'=0 \to W_{t_1'}=0J\)

+ Tại trạm dừng thứ hai:

z_2\(z_2'=750m\to W_{t_2'}=5880000J\)

C. Trắc nghiệm Vật lý 10 bài 25

------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Lý thuyết Vật lý 10 bài 22: Động năng, thế năng KNTT. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Vật lý 10 Cánh Diều, Hóa học 10 Cánh DiềuToán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bé Gạo
    Bé Gạo

    🤟🤟🤟🤟

    Thích Phản hồi 18/04/23
  • Kim Ngưu
    Kim Ngưu

    🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 18/04/23
  • Song Tử
    Song Tử

    😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 18/04/23
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Lý thuyết Vật lí 10 Kết nối

Xem thêm