Một số bài toán tính ngược lớp 2
Một số bài toán tính ngược lớp 2
Một số bài toán tính ngược lớp 2 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích để các em luyện tập và củng cố kiến thức môn Toán. Chúc các em học tốt!
Đề bài
Bài toán 1: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 12 được bao nhiêu trừ đi 21 thì kết quả là 42.
Bài toán 2: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 15 được bao nhiêu trừ đi 21 thì kết quả là 60.
Bài toán 3: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 15 được bao nhiêu trừ đi 21 thì kết quả là 42.
Bài toán 4: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 12 được bao nhiêu trừ đi 13 thì kết quả là 75.
Bài toán 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 19 được bao nhiêu cộng với 18 thì kết quả là 68.
Bài toán 6: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 10 được bao nhiêu cộng với 21 thì kết quả là 56.
Bài toán 7: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 được bao nhiêu cộng với 12 thì kết quả là 52.
Bài toán 8: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đótrừ đi 15 được bao nhiêu cộng với 5 thì kết quả là 10.
Bài toán 9: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 5 được bao nhiêu cộng với 12 thì kết quả là 20.
Bài toán 10: Một người đi bán trứng, lần thứ nhất bán nửa số trứng, lần thứ hai bán được 7 quả thì trong rổ còn 3 quả người đó đem về.
a) Người đó mang bao nhiêu trứng đi bán?
b) Người đó đã bán bao nhiêu trứng?
Bài toán 11: Tìm ba số hạng bằng nhau có tổng bằng 9:
Bài toán 12: Tìm một số biết rằng số đó nhân với 2 thì bằng 20 trừ đi 2.
Bài toán 13. Có ba chiếc nhẫn bề ngoài trông giống nhau, nhưng có một chiếc nhẫn giả nhẹ hơn hai chiếc nhẫn còn lại. Làm thế nào qua một lần cân tìm thấy ngay chiếc nhẫn giả?
Bài toán 14: Tìm một số biết rằng lấy 15 chia cho số đó thì được kết quả là số lẻ liền sau số 1
Bài toán 15: Tìm một số biết rằng nếu lấy tổng của số lớn nhất có 1 chữ số với số tròn chục nhỏ nhất có 2 chữ số trừ đi số đó thì được kết quả là số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau
Bài toán 16: Tìm một số biết rằng số đó là tổng của 45 với hiệu của 93 và 50.
Bài toán 17: Hai số có tổng là 100 số thứ nhất là hiệu của số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau với 38. Tìm số thứ hai?
Bài toán 18: Mai có một số nhãn vở. Mai cho Nga 12 nhãn vở và cho Tùng 10 nhãn vở thì Mai còn lại 11 nhãn vở. Hỏi:
a) Mai cho Nga và Tùng tất cả bao nhiêu nhãn vở?
b) Lúc đầu Mai có bao nhiêu nhãn vở?
Bài toán 19: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a)
|
5 |
+ |
|
- |
|
+ |
10 |
= |
16 |
b)
|
|
+ |
10 |
- |
|
+ |
21 |
= |
29 |
Bài toán 20: Nam có một số viên bi, Nam cho Bình 20 viên bi và cho Đông 26 viên bi, sau đó Nam mua thêm 10 viên bi nữa. Lúc này Nam có 14 viên bi. Hỏi lúc đầu Nam có bao nhiêu viên bi?
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án
Tham khảo: