Bài tập Toán lớp 2: Phép nhân

Bài tập Toán lớp 2: Phép nhân là bài tập dành cho học sinh giỏi luyện tập, nhằm củng cố kiến thức và luyện thi môn Toán về bảng nhân trong chương trình Toán 2. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

A. Lý thuyết Toán lớp 2: Phép nhân

Dạng 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân

- Xác định giá trị của từng số hạng.

- Xác định số lượng số hạng bằng nhau trong tổng cho trước.

- Lấy hai số vừa tìm được nhân với nhau.

Ví dụ:

2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4

Dạng 2: Tính giá trị của phép nhân

- Em nhẩm theo phép cộng các số giống nhau để tìm được giá trị của phép nhân cần tìm.

Ví dụ:

2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2 = 8

Vậy 2 x 4 = 8

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Bài toán thường cho giá trị các số giống nhau, yêu cầu tìm giá trị của một số nhóm.

- Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm giá trị của một số nhóm, ta thường lấy giá trị của một số hạng nhân với số nhóm.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Ví dụ:

Mỗi con gà có 2 chân. Năm con gà như vậy sẽ có mấy chân?

Cách giải:

Năm con gà như vậy có số chân là:

2 x 5 = 10 (chân)

Đáp số: 10 chân.

B. Bài tập Toán lớp 2: Phép nhân

Bài 1: Thay các biểu thức sau thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả:

a) 4 x 5 + 4 = ………………………………………………………………

b) 5 x 3 + 5 = ……………………………………………………………….

Bài 2: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích hai thừa số:

a) 6 x 2 + 6 x 5 = ………………………………………………………………..

b) 3 x 2 + 3 x 4 = ………………………………………………………………..

Bài 3: Tính:

4 x 5 + 18 4 x 6 + 70 3 x 4 - 8 4 x 7 - 3 x 3

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Bài 4: Viết các phép cộng sau thành phép nhân:

a) 3 + 3 + … + 3 = …………………..

Có 9 số hạng

b) 8 + 8 + … + 8 + 8 = ……………..

Có 9 số hạng

c) a + a + … + a + a = ……………..

Có 7 số hạng

d) b + b + … + b + b = ……………..

Có n số hạng

Bài 5: An, Bình mỗi bạn viết thư­ cho 4 bạn: Hồng, Lan, Cúc, Huệ. Hỏi tất cả có bao nhiêu bức thư­?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Bài 6: Có ba bạn, mỗi bạn mua 1 viên bi đỏ, 1 viên bi xanh. Hỏi 3 bạn mua bao nhiêu viên bi?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Bài 7 : Tìm 2 số có tích bằng 9 và có hiệu bằng 0.

- Ta có: …………………………………………………………………………….

- Mà: ………………………………………………………………………………..

- Vậy 2 số cần tìm là:…………………………………………………………….

Bài 8: Viết các số sau thành tích của 2 số:

6 = ………………….. 10 = ………………….. 12 = ……….. . ……………

8 = ………………….. 24 = …………………. 30 = …………. …………....

C. Một số bài tập về phép nhân, bảng nhân 2, 3, 4, 5

Câu 1: Viết các tổng sau thành tích:

a. 2 + 2 + 2 +2 + 2

b. 4 + 4 + 4 + 4

c. 5 + 5 + 5 + 5 + 5

Câu 2: Viết các tích dưới dạng tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

a. 2 x 6

b. 8 x 3

c. 7 x 4

Câu 3: Thay các biểu thức dưới đây thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.

a. 4 x 3 + 4

b. 3 x 4 + 3

c. 5 x 2 + 5

Câu 4: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích của hai thừa số:

a. 4 x 3 + 4 x 2

b. 3 x 5 + 3 x 3

Câu 5: Không tính kết quả của mỗi biểu thức. Hãy điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống.

a. 4 x 3…….4 + 4 + 4 + 4

b. 2 x 4…….2 + 2 + 2 + 2

c. 5 x 4…….5 + 5 + 5

Câu 6: Tính:

a. 3 x 4 + 15

b. 5 x 6 + 28

c. 4 x 8 – 17

Câu 7: Điền Số thích hợp và ô trống.

30 < 4 x ……… < 35

Đáp án

Câu 1:

a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5

b. 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4

c. 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5

Câu 2:

a. 2 x 6 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12

b. 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24

c. 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28

Câu 3:

a. 4 x 3 + 4 = 4 + 4 + 4 + 4 = 16

b. 3 x 4+3 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15

c. 5 x 2 = 5 + 5 + 5= 15

Câu 4:

a. 4 x 3 + 4 x 2 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 5

b. 3 x 5 + 3 x 3 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 8

Câu 5:

a. 4 x 3 < 4 + 4 + 4 + 4

b. 2 x 4 = 2 + 2 + 2 + 2

c. 5 x 4 > 5 + 5 + 5

Câu 6:

a. 3 x 4 + 15

= 12 + 15

= 27

b. 5 x 6 + 28

= 30 + 28

= 58

c. 4 x 8 – 17

= 32 – 17

= 15

Câu 7:

30 < 4 x 8 < 35

.....................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cả Lý thuyết và bài tập Phép nhân bao gồm chi tiết các bài tập, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả nhất. Bên cạnh những bài toán tính nhẩm về phép nhân, các em hãy luyện thành thạo các bài toán lớp 2 có giải lời văn. Ở lớp 2, các em sẽ làm quen với toán có lời văn ngay từ lớp học, đặc biệt ở lớp 2 yêu cầu các em viết lời giải cho phép tính. Các em cần tìm hiểu đề toán, tóm tắt đề, đặt câu lời giải, phép tính, đáp số … Và nhất là khi nào dùng phép tính nhân, khi nào dùng phép tính chia để không bị nhầm lẫn nhé.

Xem thêm:

VnDoc.com đã giới thiệu tới các em Bài tập Toán lớp 2: Phép nhân. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Việt 2giải toán lớp 2 để học tốt hơn các chương trình của lớp 2.

Đánh giá bài viết
240 161.685
Sắp xếp theo

    Toán lớp 2 Kết nối

    Xem thêm