Giải vở bài tập Toán 2 bài 79 + 80 + 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Giải vở bài tập Toán 2 bài 79 + 80 + 81
Giải vở bài tập Toán 2 bài 79 + 80 + 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ giúp các em học sinh biết cách cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính, cộng trừ viết có nhớ một lần, củng cố các dạng bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Giải vở bài tập Toán 2 bài 79: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 86
Câu 1. Tính nhẩm:
8 + 9 =..…
9 + 8 =..…
17 − 8 =..…
17 − 9 =..…
5 + 7 =..…
7 + 5 =..…
12 − 5 =.....
12 − 7 =..…
3 + 8 =..…
8 + 3 =..…
11 − 3 =..…
11 − 8 =..…
4 + 9=..…
9 + 4 =..…
13 − 4 =..…
13 − 9 =..…
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
26 + 18 92 - 45
33 + 49 81 - 66
Câu 3. Số
9 + 6 =
6 + 5 =
c)
8 + 7 =..…
8 + 2 + 5 =..…
d)
7 + 5 =..…
7 + 3 + 2 =.…
Câu 4. Lan vót được 34 que tính, Hoa vót được nhiều hơn Lan 18 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính?
Câu 5. Số
Bài giải
Câu 1.
8 + 9 = 17
9 + 8 = 17
17 − 8 = 9
17 − 9 = 8
5 + 7 = 12
7 + 5 = 12
12 − 5 = 7
12 − 7 = 5
3 + 8 = 11
8 + 3 = 11
11 − 3 = 8
11 − 8 = 3
4 + 9= 13
9 + 4 = 13
13 − 4 = 9
13 − 9 = 4
Câu 2.
Câu 3.
c)
8 + 7 = 15
8 + 2 + 5 = 15
d)
7 + 5 = 12
7 + 3 + 2 = 12
Câu 4.
Tóm tắt
Lan vót: 34 que tính
Hoa vót nhiều hơn: 18 que tính
Hoa vót được:….que tính?
Bài giải
Số que tính Hoa vót được là:
34 + 18 = 52 (que tính)
Đáp số: 52 que tính.
Câu 5.
Giải vở bài tập Toán 2 bài 80: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 87
Câu 1. Tính nhẩm:
14 − 9 =..…
16 − 7 =..…
12 − 8 =..…
6 + 9 =..…
8 + 8 =..…
11 − 5 =..…
13 − 6 =..…
18 − 9 =..…
8 + 8 =..…
14 − 6 =..…
17 − 8 =..…
12 − 5 =..…
3 + 9 =..…
9 + 4 =..…
11 − 9 =..…
3 + 8 =..…
16 − 8 =..…
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
47 + 36 100 - 22
90 - 58 35 + 65
Câu 3. Số
12 - 6
14 - 8
c)
17 − 9 =..…
17 − 7 − 2 =..…
d)
15 − 7 =..…
15 − 5 − 2 =..…
Câu 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 64l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 18l nước mắm. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Câu 5. Đố vui: Viết ba phép trừ có hiệu bằng số bị trừ:
Bài Giải vở bài tập Toán 2:
Câu 1.
14 − 9 = 5
16 − 7 = 9
12 − 8 = 4
6 + 9 = 15
8 + 8 = 16
11 − 5 = 6
13 − 6 = 7
18 − 9 = 9
8 + 8 = 16
14 − 6 = 8
17 − 8 = 9
12 − 5 = 7
3 + 9 = 12
9 + 4 = 13
11 − 9 = 2
3 + 8 = 11
16 − 8 = 8
Câu 2.
Câu 3.
12 - 6 = 6
14 - 8 = 6
c)
17 − 9 = 8
17 − 7 − 2 = 8
d)
15 − 7 = 8
15 − 5 − 2 =8
Câu 4.
Tóm tắt
Bài Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
64 – 18 = 46 (lít)
Đáp số: 46 lít.
Câu 5.
10 – 0 = 10; 14 – 0 = 14; 5 – 0 = 5; …
Giải vở bài tập Toán 2 bài 81: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 88
Câu 1. Tính nhẩm:
a)
7 + 5 =..…
5 + 7 =..…
4 + 9 =..…
9 + 4 =..…
8 + 7 =..…
7 + 8 =..…
2 + 9 =..…
9 + 2 =..…
b)
16 − 8 =..…
14 − 7 =..…
11 − 9 =..…
17 − 9 =..…
12 − 5 =..…
16 − 9 =..…
13 − 6 =..…
15 − 8 =..…
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 39 + 25 100 - 88
44 + 55 100 - 4
b) 83 - 27 56 - 49
36 + 38 71 - 53
Câu 3. Tìm x:
a) x + 17 = 45
b) x – 26 = 34
c) 60 – x = 20
Câu 4. Bao xi măng cân nặng 50 kg, thùng sơn nhẹ hơn bao xi măng 28kg. Hỏi thùng sơn cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Số hình tứ giác trong hình bên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài Giải vở bài tập Toán 2:
Câu 1.
7 + 5 = 12
5 + 7 = 12
4 + 9 = 13
9 + 4 = 13
8 + 7 = 15
7 + 8 = 15
2 + 9 = 11
9 + 2 = 11
b)
16 − 8 = 8
14 − 7 = 7
11 − 9 = 2
17 − 9 = 8
12 − 5 = 7
16 − 9 = 7
13 − 6 = 7
15 − 8 = 7
Câu 2.
Câu 3.
a) x + 17 = 45
x = 45 – 17
x = 28
b) x – 26 = 34
x = 34 + 26
x = 60
c) 60 – x = 20
x = 60 – 20
x = 40
Câu 4. Tóm tắt:
Bài giải
Thùng sơn cân nặng:
50 – 28 = 22 (kg)
Đáp số: 22 kg.
Câu 5.
Chọn đáp án C
Ngoài các bài giải Vở bài tập Toán lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.