Giải bài tập trang 81 SGK Toán 2: Luyện tập chung
Giải bài tập trang 81 SGK Toán 2: Luyện tập chung
Giải bài tập trang 81 SGK Toán 2: Luyện tập chung với lời giải chi tiết rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 3, các bài giải tương ứng với từng bài bài hoc trong SGK giúp các em ônn tập củng cố về cách xác định thời gian ngày giờ và ngày tháng. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.
Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán 2: Ngày, tháng. Thực hành xem lịch
Hướng dẫn giải bài Luyện tập (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 2 trang 81)
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau?
a) Em tưới cây lúc 5 giờ chiều.
b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng
c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều
d) Em đi ngủ lúc 21 giờ
Hướng dẫn giải
- Đồng hồ A ứng với câu b
- Đồng hồ B ứng với câu d
- Đồng hồ C ứng với câu c
- Đồng hồ D ứng với câu a
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5:
Tháng 5 có 31 ngày.
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào?
Hướng dẫn giải
a.
- Hàng thứ hai điền vào các ô trống lần lượt là: 3, 4, 9.
- Hàng thứ ba điền vào các ô trống lần lượt là: 10, 13, 14, 15.
- Hàng thứ tư điền vào các ô trống lần lượt là: 18, 19, 20, 21.
- Hàng thứ năm điền vào các ô trống lần lượt là: 24, 25, 28, 29.
b.
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy
- Ngày thứ bảy trong tháng 5 là các ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29
- Thứ ba tuần trước là ngày 4 tháng 5, thứ ba tuấn sau là ngày 18 tháng 5
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Quay mặt kim trên đồng hồ để đồng hồ chỉ:
8 giờ sáng; 2 giờ chiều; 9 giờ tối
20 giờ; 21 giờ; 14 giờ.
Hướng dẫn giải
8 giờ sáng và 20 giờ: quay kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12.
2 giờ chiều hay 14 giờ: kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12.
9 giờ tối hay 21 giờ: kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12.
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 81 SGK Toán 2: Ôn tập về phép cộng và phép trừ