Bài tập 6 cộng với một số 6 + 5
Bài tập Toán lớp 2: 6 cộng với một số, 6 + 5
Bài tập Toán lớp 2: 6 cộng với một số, 6 + 5 là tài liệu do VnDoc biên soạn với các bài tập Toán lớp 2 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 2 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
A. Lý thuyết cần nhớ về phép toán 6 cộng với một số
+ Phép cộng 6 + 5
Đặt tính:
+ Bảng cộng 6 với một số
6 + 0 = 6 | 6 + 1 = 7 | 6 + 2 = 8 | 6 + 3 = 9 | 6 + 4 = 10 |
6 + 5 = 11 | 6 + 6 = 12 | 6 + 7 = 13 | 6 + 8 = 14 | 6 + 9 = 15 |
B. Bài tập vận dụng về phép toán 6 cộng với một số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 6 + 5 là:
A. 13 | B. 12 | C. 10 | D. 11 |
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6 + … = 12 là:
A. 6 | B. 7 | C. 8 | D. 9 |
Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 6 + 7 … 14 là:
A.> | B.< | C. = |
Câu 4: Phép tính nào dưới đây có tổng bằng 13?
A. 6 + 4 | B. 6 + 5 | C. 6 + 7 | D. 6 + 6 |
Câu 5: Hồng có 8 quyển vở. Minh có nhiều hơn Hồng 6 quyển vở. Số quyển vở mà Minh có là:
A. 11 quyển vở | B. 12 quyển vở | C. 13 quyển vở | D. 14 quyển vở |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Tính:
6 + 5 = … | 6 + 6 = … | 6 + 2 = … | 3 + 6 = … | 2 + 6 = … |
7 + 6 = … | 8 + 6 = … | 6 + 9 = … | 5 + 6 = …. | 4 + 6 = …. |
Bài 2: Đặt rồi tính:
6 + 7 | 8 + 6 | 6 + 9 | 5 + 6 |
Bài 3: Tính nhẩm
6 + 7 + 1 | 6 + 8 – 2 | 6 + 6 - 5 |
6 + 4 + 3 | 7 + 6 + 8 | 6 + 5 - 2 |
Bài 4: Bạn Hùng có 6 viên bi. Bạn Lâm có nhiều hơn bạn Hùng 7 viên bi. Hỏi bạn Lâm có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Bạn Cúc gấp được 14 bông hoa. Bạn Hà gấp được ít hơn bạn Cúc 6 bông hoa. Hỏi bạn Hà gấp được bao nhiêu bông hoa?
C. Lời giải bài tập về phép toán 6 cộng với một số
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | A | B | C | D |
II. Bài tập tự luận
Bài 1:
6 + 5 = 11 | 6 + 6 = 12 | 6 + 2 = 8 | 3 + 6 = 9 | 2 + 6 = 8 |
7 + 6 = 13 | 8 + 6 = 14 | 6 + 9 = 15 | 5 + 6 = 11 | 4 + 6 = 10 |
Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
6 + 7 = 13 | 8 + 6 = 14 | 6 + 9 = 15 | 5 + 6 = 11 |
Bài 3:
6 + 7 + 1 = 13 + 1 =14
6 + 8 – 2 = 14 – 2 = 12
6 + 6 – 5 = 12 – 5 = 7
6 + 4 + 3 = 10 + 3 = 13
7 + 6 + 8 = 13 + 8 = 21
6 + 5 – 2 = 11 – 2 = 9
Bài 4:
Bạn Lâm có số viên bi là:
6 + 7 = 13 (viên bi)
Đáp số: 13 viên bi
Bài 5:
Bạn Hà gấp được số bông hoa là:
14 – 6 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa
--------
Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 2: 6 cộng với một số, 6 + 5. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.