Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngân hàng câu hỏi Hóa học lớp 9 năm học 2014 - 2015

Ngân hàng câu hỏi lớp 9 môn Hóa học

Ngân hàng câu hỏi Hóa học lớp 9 năm học 2014 - 2015 có đáp án kèm theo là tài liệu môn Hóa lớp 9 hay, giúp các bạn học sinh tự ôn tập kiến thức, làm quen với dạng đề thi, nhằm đạt kết quả tốt trong các bài thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo

Đề thi HSG môn Hóa học lớp 9 huyện Hoằng Hóa, Thanh Hóa năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Hóa học lớp 9 trường THCS Văn Miếu, Thanh Sơn năm 2014 - 2015

Bài tập hóa học lớp 9 - Chương 1

NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 9 NĂM HỌC 2014 - 2015

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Mức độ nhận biết:

Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CaO; K2SO4; Ca(OH)2 B. NaOH; CaO; H2O

C. Ca(OH)2; H2O; BaCl2 D. NaCl; H2O; CaO

Đáp án: B

Câu 2: Mức độ nhận biết:

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A. Na2O, SO3, CO2. B. K2O, P2O5, CaO.

C. BaO, SO3, P2O5. D. CaO, BaO, Na2O.

Đáp án: D

Câu 3: Mức độ nhận biết

Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Zn, ZnO, Zn(OH)2. B. Cu, CuO, Cu(OH)2.

C. Na2O, NaOH, Na2CO3. D. MgO, MgCO3, Mg(OH)2.

Đáp án: B

Câu 4: Mức độ nhận biết

Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:

A. ZnO, BaCl2 B. CuO, BaCl2

C. BaCl2, Ba(NO3)2 D. Ba(OH)2, ZnO

Đáp án: C

Câu 5: Mức độ nhận biết

Natricacbonat tác dụng được với chất nào:

A. CaO B. NaOH C. Ca(OH)2 D. NaCl

Đáp án: C

Câu 6: Mức độ nhận biết

2. Dãy gồm các muối đều tan trong nước là

A - CaCO3, BaCO3, Na2CO3, Mg(HCO3)2

B - BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Mg(HCO3)2

C - CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3

D - Na2CO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2

Đáp án: D

Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Mức độ thông hiểu

Dãy chất gồm các oxit bazơ:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Đáp án: B.

Câu 2: Mức độ thông hiểu

Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.

B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.

D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

Đáp án: C

Câu 3: Mức độ thông hiểu:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2

C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4 D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4

Đáp án: D

Câu 4: Mức độ thông hiểu

Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:

A. Al, Zn, Fe

B. Zn, Pb, Au

C. Mg, Fe, Ag

D. Na, Mg, Al

Đáp án: A

Câu 5: Mức độ thông hiểu:

Hoàn thành chuỗi sau:

Si →SiO2→ Na2SiO3

→CaSiO3

Đáp án: B.

Si + O2 →SiO2

SiO2 + 2NaOH→ Na2SiO3 + H2O

SiO2 + CaO→ CaSiO3

Câu 6: Mức độ thông hiểu:

CH4 + ?→ CO2 + 2H2O

CH4 + Cl2→a/s? + HCl

? + 2H2O→xt,to CO2+ 4H2

Đáp án:

CH4 + 2O2→ CO2 + 2H2O

CH4 + Cl2→a/s CH3Cl + HCl

CH4 + 2H2O→xt,toCO2+ 4H2

Câu hỏi vận dụng

Câu1: Mức độ vận dụng

Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong bình kín dư oxi. Sau phản ứng cho 750ml dung dịch NaOH 1M vào bình.

a) Hãy viết phương trình phản ứng

b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Đáp án

a) Viết đúng mỗi phương trình phản ứng: 0,5 điểm. (1,5 điểm)

C + O2→to CO2. (1)

CO2 + NaOH→ NaHCO3 (2)

NaHCO3 + NaOH→ Na2CO3 + H2O (3)

a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng

b) Tính đúng số mol mỗi muối là 0,25 mol (1,5 điểm)

C) CM(NAHCO3) = CM(NAHCO3) =0,33 M

Câu 2: Mức độ vận dụng

Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?

A. Tăng so với ban đầu

B. Giảm so với ban đầu

C. Không tăng, không giảm so với ban đầu

D. Tăng gấp đôi so với ban đầu

Đáp án: B

Câu 3: Mức độ vận dụng

Cho một bản nhôm có khối lượng 70g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là:

A. 19,2g B. 10,6g C. 16,2g D. 9,6g

Đáp án: D

PT: 2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3 + 3Cu

KL thanh nhôm tăng lên là 64x-27x = 6,9 x= 0,1 mol. Vậy KL đồng b tạo ra = 0,1x1,5x64 = 9,6 gam

Câu 4: Mức độ vận dụng

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :

A/ 32,33% B/ 31,81% C/ 46,67% D/ 63,64%

Đáp án: C

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm