Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là số nào?
Chúng tôi xin giới thiệu bài Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là số nào? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Toán 2. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là số nào?
Câu hỏi: Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là số nào?
Lời giải:
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là: 990
1. Các dạng bài tập về số tròn chục
Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.
Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.
Dạng 2: So sánh các số tròn chục
+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.
Ví dụ: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
100...110
Giải:
Số 100 và số 110 đều là số có 3 chữ số; chữ số hàng trăm là 1; chữ số hàng chục có 0<1.
Vậy 100 < 110
Dấu cần điền vào chỗ chấm là “<”.
Dạng 3: Thứ tự các số tròn chục.
Ghi nhớ thứ tự các số tròn chục trong phạm vi từ 110 đến 200 là: 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
130; 140;.....;160
Giải
Ta có: 130; 140; 150; 160
Số cần điền vào chỗ chấm là 150.
2. Bài tập
Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 130 được đọc là:
A. Mười ba không
B. Một trăm ba mươi
C. Một ba không
D. Một trăm linh ba mươi
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: “Một trăm hai mươi được viết là…” là
A. 12
B. 102
C. 120
D. 100 20
Câu 3: Cho các số: 110, 130, 190, 180, 120. Số lớn nhất trong các số kể trên là
A. 120
B. 130
C. 180
D. 190
Câu 4: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 150 … 170 là
A. <
B. >
C. =
Câu 5: Số tròn chục điền vào chỗ chấm 120 < … < 140 là
A. 120
B. 140
C. 150
D. 130
Bài tập tự luận
Bài 1 : Đọc các số tròn chục sau:
a, 120
b, 160
c, 130
d, 200
e, 170
Bài 2 : Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm
a, 120 … 130
b, 130 … 110
c, 200 … 160
d, 140 … 160
e, 150 … 150
f, 170 … 180
Bài 3: Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 200, 190, 150, 140, 160, 120
b, 180, 170, 110, 130
Bài 4: Viết các số sau thành tổng mỗi hàng:
170 = ………………………………… 230 = ………………………………… 590 = ………………………………… |
380 = ………………………………… 460 = ………………………………… 550 = ………………………………… |
Bài 5: Viết các số tròn chục sau:
- Một trăm chín mươi: ………………………………………………………………
- Bảy trăm sáu mươi: ………………………………….……………………………
- Năm trăm bốn mươi: ………………………………………………………………
- Ba trăm tám mươi: ………………………………………………………………...
Bài 6: Nối số tròn chục với tổng đúng:
Bài tập nâng cao
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Một đàn kiến vận chuyển các túi gạo từ tổ cũ sang tổ mới, mỗi túi có 100 hạt gạo.
a, Thứ bảy:
Ngày thứ bảy đàn kiến vận chuyển được ………. hạt gạo
b, Chủ nhật:
Ngày thứ chủ nhật đàn kiến vận chuyển được ………. hạt gạo
Đáp án
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án
--------------
Xem thêm: