Lý thuyết Toán lớp 2: Ki-lô-gam
Lý thuyết Toán lớp 2: Ki-lô-gam bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả nhất.
Lý thuyết Ki-lô-gam Toán lớp 2
1. Lý thuyết về Ki - lô - gam
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:

2. Các dạng Toán Ki - lô - gam
Dạng 1: Đọc và viết đơn vị khối lượng.
Đơn vị “kg” đọc là “Ki – lô – gam”
- Cách đọc: Đọc số rồi ghép với cách đọc của tên đơn vị là “ki-lô-gam”
- Cách viết: Viết số và ghép với kí hiệu của đơn vị là “kg”
Ví dụ: 7kg được đọc là……………
Giải:
7kg được đọc là: Bảy ki-lô-gam.
Dạng 2: Thực hiện phép tính với đơn vị khối lượng
- Em thực hiện phép tính với các số.
- Giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.
Lưu ý: Các số liệu trong một phép tính cần đưa về cùng một đơn vị đo.
Ví dụ: 5kg + 3kg =?
Giải
5kg + 3kg = 8kg
Số cần điền thay cho dấu ? là 8kg
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích kĩ đề, xác định số đã biết, số chưa biết.
- Tìm cách giải cho bài toán, chú ý cách giải của dạng toán “nhiều hơn”; “ít hơn” vừa học.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Mẹ em mua 17kg gạo nếp và 18kg gạo tẻ. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ?
Giải:
Mẹ đã mua tất cả số ki-lô-gam gạo nếp và gạo tẻ là:
17 + 18 = 35(kg)
Đáp số: 35kg.
III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Khoanh vào đáp án đúng:
- a) 5kg đọc đúng là:
|
A. Năm ki-gam |
B. Năm ki-lô-gam |
C. 5 kí |
- b) “Ba mươi tám ki-lô-gam” viết là:
|
A. 38 klg |
B. 38g |
C. 38kg |
Bài 2: Tính:
|
4 kg + 8 kg = … 9 kg + 12 kg = … 48 kg + 10 kg – 55 kg = … |
45 kg – 13 kg = … 100 kg – 70 kg = … 90 kg – 50 kg + 60 kg = … |
Bài 3: Một cửa hàng ngày hôm đầu nhập về 34 kg gạo tẻ và 27 kg gạo nếp. Ngày thứ hai, sửa hàng đó nhập về thêm 2 chục ki-lô-gam gạo tẻ và 3 chục ki-lô-gam gạo nếp. Hỏi ở ngày thứ hai, cửa hàng đó có nhiều gạo tử hơn hay nhiều gạo nếp hơn?
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án
Tham khảo: