Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Toán lớp 2: 8 cộng với một số: 8 + 5

Lớp: Lớp 2
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Toán lớp 2: 8 cộng với một số: 8 + 5 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện. Chắc chắn tài liệu này sẽ đem lại hiệu quả học tập tốt hơn cho các em học sinh.

I. Lý thuyết 8 cộng với một số: 8 + 5

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

8 cộng với một số: 8 + 5

- Bảng cộng 8 với một số.

- Áp dụng vào giải toán đố bằng một phép cộng.

- Trong một phép cộng, nếu đổi vị trí của hai số thì kết quả của phép tính đó không thay đổi.

II. Các dạng Toán 8 cộng với một số: 8 + 5

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 8 + 7

Vậy giá trị cần tìm là 15

Dạng 2: Tính nhẩm

- Tính tổng các số có giá trị bằng 10

- Tính toán với các số còn lại.

Ví dụ: 8 + 3 + 2

Giải:

8 + 3 + 2 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13

Giá trị cần tìm là 13

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một người nông dân nuôi 8 con gà mái và 3 con gà trống. Hỏi người nông dân đó có tất cả bao nhiêu con gà?

Giải:

Người nông dân đó có tất cả số con gà là:

8 + 3 = 11 (con)

Đáp số: 11 con.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính nhẩm:

8 + 2 =

8 + 4 =

8 + 6 =

8 + 3 =

8 + 5 =

8 + 9 =

8 + 6 =

8 + 7 =

8 + 8 =

Bài 2: Tính (theo mẫu)

M: 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13

8 + 4 = ……………………………………………………………………

8 + 9 = ……………………………………………………………………

8 + 6 = ……………………………………………………………………

8 + 8 = ……………………………………………………………………

Bài 3: Một lọ có 8 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu viên bi trong lọ?

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Bài 4: Tính (theo mẫu)

M: 8 + 3 + 3 = 11 + 3 = 14

8 + 4 + 6 = ………………………………………………………………

8 + 2 + 5 = ………………………………………………………………

8 + 7 + 2 = ………………………………………………………………

Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án

Tham khảo:

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán lớp 2

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm