Lý thuyết Toán lớp 2: Tìm một số hạng trong một tổng
Lý thuyết Toán lớp 2: Tìm một số hạng trong một tổng bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả nhất.
Lý thuyết Toán lớp 2: Tìm một số hạng trong một tổng
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ví dụ 1: x + 5 = 10. Giá trị của x là bao nhiêu?
Giải:
Vậy giá trị của x cần tìm là 5
Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) ... + 15 = 20
b) 30 + ... = 50
Giải:
a) ... + 15 = 20
Tính: 20 - 15 = 5. Vậy số cần điền là 5
5 + 15 = 20
b) 30 + ... = 50
Tính: 50 - 30 = 20. Vậy số cần điền là 20
30 + 20 = 50
Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng
- Muốn tìm tổng thì em cộng các số hạng đã cho.
- Muốn tìm số hạng thì em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào các ô trống:
| Số hạng | 12 | 9 |
| Số hạng | 6 | |
| Tổng | 10 |
Giải:
Em điền các số vào bảng như sau:
| Số hạng | 12 | 9 |
| Số hạng | 6 | 1 |
| Tổng | 18 | 10 |
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề bài.
- Tìm cách giải của bài toán: Nếu muốn tìm một số hạng, bộ phận hoặc thành phần còn thiếu thì em lấy tổng thể trừ đi các số hạng đã biết.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ 1: Cả hai người làm được 16 sản phẩm. Người thứ nhất làm được 10 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu sản phẩm?
Giải:
Áp dụng: Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia:
Người thứ hai làm được số sản phẩm là:
16 - 10 = 6 (sản phẩm)
Đáp số: 6 sản phẩm.
Ví dụ 2: Lớp 2A dự định trồng 46 cây hoa. Biết lớp 2A đã trồng được 22 cây hoa.Hỏi số cây còn lại lớp 2A cần phải trồng là bao nhiêu?
Giải:
Áp dụng: Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia:
Số cây còn lại là:
46 - 22 = 24 (cây)
Đáp số: 24 cây
C. MỘT SỐ BÀI LUYỆN TẬP
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
| Số hạng | 15 | 26 | 5 | |
| Số hạng | 13 | 37 | ||
| Tổng | 48 | 99 | 66 |
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
|
a) ... + 54 = 96 c) ... + 43 = 85 |
b) 7 + ... = 29 d) 18 + ... = 58 |
Bài 3: Nhà bà Năm nuôi 24 con gà trong đó có 11 con gà trống. Nhà bà Năm nuôi bao nhiêu con gà mái?
Bài 4: Lớp 2C có 38 học sinh, trong đó có 15 bạn nam. Số bạn nam nhiều hơn hay ít hơn bạn nữ bao nhiêu bạn?
--------------
Tham khảo: