Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200
Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 ôn luyện và làm các bài tập từ dễ đến khó một cách hiệu quả nhất.
Lý thuyết Toán lớp 2: Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Thứ tự các số tròn chục từ 110 đến 200;
- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.

II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số.
- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
- Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.
Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số 0.
Ví dụ:

Dạng 2: So sánh các số tròn chục
+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.
Ví dụ: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
100...110
Giải:
Số 100 và số 110 đều là số có 3 chữ số; chữ số hàng trăm là 1; chữ số hàng chục có 0<1.
Vậy 100 < 110
Dấu cần điền vào chỗ chấm là “<”.
Dạng 3: Thứ tự các số tròn chục.
Ghi nhớ thứ tự các số tròn chục trong phạm vi từ 110 đến 200 là:
110;120;130;140;150;160;170;180;190;200.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
130;140;.....;160
Giải
Ta có: 130;140;150;160
Số cần điền vào chỗ chấm là 150.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Đọc, viết các số sau:
| Hàng | Viết số | Đọc số | ||
| Trăm | Chục | Đơn vị | ||
| 1 | 3 | 0 | ||
| Một trăm hai mươi | ||||
| Một trăm sáu mươi | ||||
| 190 | ||||
Bài 2: So sánh và điền dấu > < = thích hợp:
|
20 … 120 140 … 140 180 … 150 |
190 … 90 110 … 140 170 … 170 |
190 … 180 130 … 120 150 … 160 |
Bài 3: Điền tiếp vào dãy số:
a) 100; 110; 120; ……; ……; ……; ……; ……
c) 200; 190; 180; ……; ……; ……; ……; ……
Bài 4: Viết các số:
a) Các số tròn chục lớn hơn 140 là: .……………………………………………
b) Các số tròn chục từ 110 đến 150: ……………………………………………
Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án
-----------
Tham khảo: