Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập các số đến 100

Lớp: Lớp 2
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập các số đến 100 bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 hệ thống lại kiến thức đã học một cách chính xác và dễ dàng.

I. Lý thuyết về Ôn tập các số đến 100

1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 100.

- Nhận biết các số có một chữ số; số lớn nhất; số bé nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số có một chữ số, số có hai chữ số, số liền trước, số liền sau….

Lý thuyết về Ôn tập các số đến 100

II. CÁC DẠNG TOÁN về Ôn tập các số đến 100

Dạng 1: Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 100

- Đọc các số lần lượt từ hàng chục (với các số khác) ghép với từ mươi rồi đến chữ số hàng đơn vị.

- Từ cách đọc, viết các chữ số tương ứng với mỗi hàng rồi ghép lại để được số có hai chữ số.

Ví dụ:

Lý thuyết về Ôn tập các số đến 100

Dạng 2: Đặc điểm của các số trong phạm vi 100

Cần ghi nhớ một số các đặc điểm sau:

a) Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0đến ...

b) Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100

c) Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99.

d) Các số có hai chữ số giống nhau là số….

Ví dụ: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là………..

Giải:

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.

Số cần điền vào chỗ chấm là 90

Dạng 3: Số liền trước, liền sau.

- Số liền trước của một số a bất kì thì kém số a một đơn vị.

- Số liền sau của một số a bất kì thì hơn số a một đơn vị.

Lý thuyết về Ôn tập các số đến 100

Ví dụ:

  • Số liền trước của số 14 là số 13, (14 - 1)
  • Số liền sau của số 14 là số 15, (14 + 1).

III. Một số bài tự luyện

Bài 1: Đọc các số sau:

- 36: …………………………….

- 41: …………………………….

- 70: …………………………….

- 18: ………………………………

- 55: ………………………………

- 100: ……………………………..

Bài 2: Viết các số sau:

- Hai mươi hai: ………

- Năm mươi tư: ………

- Chín mươi: ………

- Sáu mươi bảy: ………

- Ba mươi mốt: ………

- Bảy mươi hai: ………

Bài 3: Điền tiếp vào dãy số các số còn thiếu:

a) 8; 9; ……; ……; ……; ……; 14; 15

b) ……; ……; 98; 97; ……; ……; 94

c) 51; 52; ……; ……; 55; ……; ……; 58

Bài 4: Điền vào chỗ trống:

Số liền trước Số đã cho Số
  11  
  38  
  99  

Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung tài liệu

Tham khảo:

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán lớp 2

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm