Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
_________
Số: 34/2021/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021
THÔNG
Quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức việc xác định
người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông công lập
_________
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Cán bộ, công chức Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Giáo dục Đào tạo;
Căn cứ Ngh định s 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính ph quy định về
tuyển dụng, sử dụng quản viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo Cán bộ quản giáo dục;
Bộ trưởng B Giáo dục Đào tạo ban hành Thông quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc
xét thăng hạng; nội dung, hình thức việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Thông này quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức
việc xác định người trúng tuyển trong kỳ t thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non,
phổ thông công lập.
2. Thông này áp dụng đối với viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình giáo dục mầm
non, phổ thổng (sau đây gọi chung giáo viên) trong các sở giáo dục mầm non, sở giáo dục phổ
thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên,
trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là sở giáo dục) đã được bổ nhiệm vào hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên, đăng dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
các tổ chức, nhân khác liên quan.
3. Giáo viên dự bị đại học được áp dụng Thông này để tham dự xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp sau khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự b đại học cho đến
khi quy định riêng của quan thẩm quyền quản lý.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh ngh nghiệp giáo viên
1. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh ngh nghiệp giáo viên được thực
hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản viên chức.
2. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên đăng dự xét thăng hạng phải
đủ hồ minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu c không minh chứng các văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng
dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh i liệu liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá,
nhận xét về khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu c đó, xác nhận của người đứng đầu sở giáo
dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên theo phân cấp quản của địa phương. Đối với tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo, bồi dưỡng, minh chứng bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo quy
định.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Giáo viên được đăng dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền k
khi đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. sở giáo dục nhu cầu được người đứng đầu quan thẩm quyền quản cử đi
dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Được xếp loại chất lượng mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công c liền k
trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn x kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức Luật Viên chức.
3. Đã được b nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
4. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn v năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của hạng đăng dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện
miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 khoản 7 Điều 39 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng quản
viên chức thì được xác định là đáp ng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề
nghiệp đăng dự thi hoặc t thăng hạng.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông này để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ hạng đăng
dự xét theo quy định về tiêu chuẩn chức danh ngh nghiệp giáo viên dự bị đại học do quan thẩm
quyền ban hành.
Điều 4. Hồ đăng dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. H đăng dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh ngh nghiệp được thực hiện theo quy
định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng quản viên chức.
2. Trường hợp đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, ngoài các hồ quy định tại
khoản 1 Điều này thì cần nộp c minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh ngh nghiệp đăng
dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông này.
Chương III
NỘI DUNG, HÌNH THỨC VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG
HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 5. Nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Xét thăng hạng chức danh ngh nghiệp từ giáo viên hạng II lên giáo viên hạng I:
a) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên hạng II lên giáo viên hạng I được thực
hiện thông qua việc xét, chấm điểm h đăng dự t thăng hạng kiểm tra, sát hạch theo quy
định tiêu chuẩn chức danh ngh nghiệp giáo viên hạng I của mỗi cấp học;
b) Giáo viên hạng II dự xét thăng hạng lên giáo viên hạng I được tham dự kiểm tra, sát hạch khi
điểm hồ đạt 100 điểm theo thang điểm quy định tại Điều 6 Thông này;
c) Việc kiểm tra, sát hạch được thực hiện bằng hình thức làm bài trắc nghiệm hoặc phỏng vấn:
Đối với hình thức làm bài trắc nghiệm: Thời gian thực hiện bài thi trắc nghiệm 60 phút, nội
dung gồm các câu hỏi liên quan đến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của N
nước về giáo dục nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp (theo
từng hạng chức danh ngh nghiệp của mỗi cấp học), tối đa không quá 60 câu hỏi. Bài trắc nghiệm được
chấm theo thang điểm 30 được thực hiện trên giấy hoặc trên máy tính.
Đối với hình thức phỏng vấn: Thời gian thực hiện bài phỏng vấn không quá 15 phút/01 người
dự t, nội dung phỏng vấn liên quan đến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về giáo dục nhiệm vụ của nhà giáo quy định tại tiêu chuẩn hạng chức danh ngh nghiệp
(theo từng hạng chức danh nghề nghiệp của mỗi cấp học). Bài phỏng vấn được chấm theo thang điểm
30 được thực hiện trực tiếp đối với từng người.
2. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ giáo viên hạng III lên giáo viên hạng II: Được thực
hiện thông qua việc xét chấm điểm hồ đăng dự xét thăng hạng theo quy định tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên hạng II của mỗi cấp học.
Điều 6. Cách tính điểm hồ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. H sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100, không làm tròn số khi cộng các điểm
thành phần, cụ thể:
a) Điểm chấm nhóm tiêu c về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm
b) Điểm chấm nhóm tiêu c về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 80 điểm.
2. Hướng dẫn minh chứng chấm điểm các nhóm tiêu chí được quy định tại phụ lục kèm theo
Thông này.
Điều 7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Người được xác định trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đủ
các điều kiện sau đây:
a) đủ hồ kèm các minh chứng theo quy định;
b) Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I: Điểm chấm hồ theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông này phải đạt 100 điểm điểm kiểm tra, sát hạch phải đạt từ 15 điểm trở
lên.
Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II: Điểm chấm h theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông này phải đạt 100 điểm.
2. Trường hợp số ợng hồ xét thăng hạng đáp ng yêu cầu tại khoản 1 Điều này nhiều hơn
số chỉ tiêu thăng hạng được cấp thẩm quyền giao thì thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I: Lấy điểm kiểm tra, sát hạch theo
thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng được cấp thẩm quyền giao;
b) Đối với trường hợp dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II: Sử dụng quy định về nhiệm vụ
của hạng II để làm căn cứ xét thăng hạng. Lấy điểm chấm minh chứng về các nhiệm v của hạng II
giáo viên hạng III đã thực hiện trong 06 năm liền kề trước thời điểm hết hạn nộp h đăng dự xét
thăng hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu thăng hạng được cấp thẩm quyền
giao. Hướng dẫn minh chứng chấm điểm được quy định tại phụ lục kèm theo Thông này;
c) Trường hợp từ 02 người trở lên điểm bằng nhau chỉ tiêu thăng hạng cuối cùng thì
việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: giáo viên nữ, giáo viên
người n tộc thiểu số, giáo viên nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh), giáo viên thời gian
công c nhiều hơn. Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu quan, đơn v có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng có văn bản trao đổi với người đứng đầu quan thẩm quyền quản viên
chức và quyết định người trúng tuyển theo đề ngh của người đứng đầu quan thẩm quyền quản
viên chức.
3. Giáo viên không trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này không được bảo lưu kết quả cho các kỳ xét thăng hạng chức danh ngh
nghiệp lần sau.
4. Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp phải o cáo người đứng đầu quan, đơn vị thẩm quyền t chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp về kết quả xét thăng hạng; đồng thời, công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của quan, đơn vị thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp và gửi thông báo bằng n bản tới quan, đơn vị c giáo viên d xét về kết qu xét
thăng hạng để thông báo cho giáo viên được biết;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét thăng hạng, giáo viên dự xét
quyền gửi đơn đề ngh phúc khảo kết quả chấm điểm h đăng dự xét thăng hạng điểm kiểm tra,

Thông tư 34/2021

VnDoc mời các bạn cùng theo dõi nội dung Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.

Ngày 30/11/2021, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. VnDoc mời các bạn theo dõi nội dung của thông tư trong bài viết dưới đây.

Tải file về để xem bản đầy đủ kèm phụ lục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2021/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG; NỘI DUNG, HÌNH THỨC VÀ VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.

2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức làm quản lý, giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, phổ th ô ng (sau đây gọi chung là giáo viên) trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Giáo viên dự bị đại học được áp dụng Thông tư này để tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học cho đến khi có quy định riêng của cơ quan có thẩm quyền quản lý.

Điều 2. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

1. Nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

2. Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên đăng ký dự xét thăng hạng phải có đủ hồ sơ và minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó, có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng giáo viên và theo phân cấp quản lý của địa phương. Đối với tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, minh chứng là bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo quy định.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THI HOẶC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

Giáo viên được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

2. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

3. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.

4. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

1. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

2. Trường hợp đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì cần nộp các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đánh giá bài viết
1 3.801
Sắp xếp theo

    Văn bản giáo dục

    Xem thêm