Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 2 trang 119, 120, 121, 122, 123, 124 Ôn tập phép cộng và phép trừ

Toán lớp 2 trang 119, 120, 121, 122, 123, 124 Ôn tập phép cộng và phép trừ sách Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án chi tiết trong SGK Toán 2 sách mới, giúp các em học sinh củng cố kiến thức Chân trời sáng tạo phần Ôn tập học kì 1.

>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 115, 116, 117, 118 Ôn tập các số trong phạm vi 100

Bài 1 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)

Tính nhẩm.

a)

8 + 3

5 + 8

7 + 6

9 + 4

12 – 5

16 – 8

11 – 3

13 – 7

b)

40 + 50

60 – 30

70 – 20

80 + 20

90 – 50

10 + 70

Hướng dẫn giải:

Tính nhẩm các phép tính theo các cách tính đã được học.

Đáp án:

a)

8 + 3 = 11

5 + 8 = 13

7 + 6 = 13

9 + 4 = 13

12 – 5 = 7

16 – 8 = 8

11 – 3 = 8

13 – 7 = 6

b)

40 + 50 = 90

60 – 30 = 30

70 – 20 = 50

80 + 20 = 100

90 – 50 = 40

10 + 70 = 80

Bài 2 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)

Đặt tính rồi tính.

80 + 18

54 + 27

30 + 70

30 – 13

32 – 15

100 – 50

Hướng dẫn giải:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái

Đáp án:

\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,98}\end{array}\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,98}\end{array}\)\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,81}\end{array}\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,81}\end{array}\)\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,100}\end{array}\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,100}\end{array}\)
\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\)\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,17}\end{array}\)\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,50}\end{array}\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,50}\end{array}\)

Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)

Mỗi con vật che số nào?

Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để viết các phép tính thỏa mãn đề bài, từ đó tìm được số mà mỗi con vật che.

Đáp án:

Ta có:

• 9 + 7 = 16, do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 7.

• 14 – 6 = 8 , do đó chú bọ rùa màu xanh lá cây che số 14.

• 80 – 60 = 20, do đó chú bọ rùa màu tím che số 60.

• 40 + 10 = 50, do đó chú bọ rùa màu xanh da trời che số 40.

Thử thách (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)

Chọn ba số rồi viết các phép tính (theo mẫu).

Thử thách (trang 119 SGK Toán 2 tập 1)

Mẫu:

23 + 27 = 50                                   50 – 27 = 23

27 + 23 = 50                                   50 – 23 = 27

Hướng dẫn giải:

Tính nhẩm tổng của hai số rồi viết các phép cộng, phép trừ tương tự mẫu đã cho.

Đáp án

34 + 26 = 60                                 60 – 34 = 26

26 + 34 = 60                                 60 – 26 = 34

28 + 12 = 40                                 40 – 28 = 12

12 + 28 = 40                                 40 – 12 = 28

Bài 4 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Số?

Bài 4 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Ta thấy tổng của hai số theo cột dọc bằng 50, do đó để tìm số còn thiếu ở hàng dưới ta lấy 50 trừ đi số tương ứng ở hàng bên trên.

Đáp án:

Ta có:

50 – 30 = 20

50 – 25 = 25

50 – 12 = 38

50 – 6 = 44

50 – 36 = 14.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 4 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Số?

Cho biết ba số cạnh nhau theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 20.

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15” để tìm các số còn thiếu.

Đáp án:

Ta đánh số các cột như sau:

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (1):

Ta có: ? + 10 + 4 = 20, hay ? + 14 = 20, do đó ? = 6.

- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng dưới cùng ở cột (3):

Ta có: 11 + 6 + ? = 20, hay 17 + ? = 20, do đó ? = 3.

- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng trên cùng ở cột (4):

Ta có: 15 + 5 + ? = 20, hay 20 + ? = 20, do đó ? = 0.

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (5):

Ta có: 4 + ? + 10 = 20, hay 14 + ? = 20, do đó ? = 6.

Khi đó ta có:

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

- Tìm số cần điền vào dấu ? hàng trên cùng ở cột (2):

Ta có: 6 + 8 + ? = 20, hay 14 + ? = 20, do đó ? = 6.

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (3):

Ta có: 15 + ? + 3 = 20, hay 18 + ? = 20, do đó ? = 2.

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (4):

Ta có: 0 + ? + 4 = 20, hay 4 + ? = 20, do đó ? = 16.

Khi đó ta có:

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (2):

Ta có: 6 + ? + 11 = 20, hay 17 + ? = 20, do đó ? = 3.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 6 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định số con đom đóm bay ra ngoài và số con đom đóm còn lại trong bình, từ đó hoàn thành được tóm tắt.

- Để tìm số con đom đóm lúc đầu có trong bình ta lấy số con đom đóm bay ra ngoài cộng với số con đom đóm còn lại trong bình.

Đáp án:

Tóm tắt

Bay ra ngoài: 7 con

Trong bình: 5 con

Lúc đầu: ... con?

Lời giải

Lúc đầu trong bình có số con đom đóm là:

7 + 5 = 12 ( con)

Đáp số: 12 con.

Bài 7 (trang 121 SGK Toán 2 tập 1)

Mỗi con vật cho dấu phép tính nào (+, – ) ?

Bài 7 (trang 121 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào kết quả của các phép tính để điền dấu phép tính.

Đáp án:

a) 76 + 20 = 96                                 b) 0 + 51 = 51

76 – 20 = 56                                        83 – 83 = 0

42 - 0 = 42

c) 35 + 19 = 19 + 35

Vui học (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)

Giúp bạn Kiến tìm đường về nhà.

Vui học (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Xác định các phép tính có nhớ, từ đó tìm được đường về nhà cho bạn Kiến.

Đáp án:

Vui học (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 8 (trang 122 SGK Toán 2 tập 1)

Viết phép tính tìm số con bọ rùa được hỏi ở mỗi hình vẽ sau.

Bài 8 (trang 122 SGK Toán 2 tập 1)

Toán lớp 2

Hướng dẫn giải:

a) Để tìm tổng số con bọ rùa ta làm phép tính cộng.

b, c) Để tìm số con bọ trong ô trống ta làm phép tính trừ, tức là lấy tổng trừ đi số con bọ rùa đã biết.

Đáp án:

Toán lớp 2 CTST

Toán lớp 2 CTST

Bài 9 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)

Số?

Bài 9 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)

a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai .?. hạt đậu.

b) Bạn trai có ít hơn bạn gái .?. hạt đậu.

Hướng dẫn giải:

- Quan sát hình vẽ để tìm số hạt đậu mỗi bạn có.

- Thực hiện phép trừ 12 – 8, từ đó tìm được số hạt đậu bạn gái có nhiều hơn bạn trai và số hạt đậu bạn trai có ít hơn bạn gái.

Đáp án:

Quan sát ta thấy bạn gái có 12 hạt đậu, bạn trai có 8 hạt đậu.

Ta có: 12 – 8 = 4.

Vậy:

a) Bạn gái có nhiều hơn bạn trai 4 hạt đậu.

b) Bạn trai có ít hơn bạn gái 4 hạt đậu.

Bài 10 (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)

Bạn trai có 15 hạt đậu. Bạn gái có ít hơn bạn trai 7 hạt đậu. Hỏi bạn gái có bao nhiêu hạt đậu?

Bài 10 (trang 112 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định số hạt đậu bạn trai có và số hạt đậu bạn gái có ít hơn bạn trai, từ đó hoàn thành được tóm tắt.

- Để tìm số hạt đậu bạn gái có ta lấy số hạt đậu bạn trai có trừ đi số hạt đậu bạn gái có ít hơn bạn trai.

Đáp án:

Tóm tắt

Bạn trai: 15 hạt đậu

Bạn gái có ít hơn bạn trai: 7 hạt đậu

Bạn gái: ... hạt đậu ?

Lời giải

Bạn gái có số hạt đậu là:

15 – 7 = 8 ( hạt đậu)

Đáp số: 8 hạt đậu.

Bài 11 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Bạn gái: 15 hạt đậu

Bạn trai nhiều hơn bạn gái: 5 hạt đậu

Bạn trai: ... hạt đậu ?

Bài 11 (trang 123 SGK Toán 2 tập 1)

Hướng dẫn giải:

Để tìm số hạt đậu bạn trai có ta lấy số hạt đậu bạn gái có cộng với số hạt đậu bạn trai có nhiều hơn bạn gái.

Đáp án:

Bạn trai có số hạt đậu là:

15 + 5 = 20 ( hạt)

Đáp số: 20 hạt đậu.

Bài 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)

Quan sát hình vẽ các con bọ rùa.

Câu 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)

a) Số?

• Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm .?. loại.

• Có .?. con bọ rùa màu đỏ.

Có .?. con bọ rùa màu vàng.

Có .?. con bọ rùa màu xanh.

Có .?. con bọ rùa màu tím.

b) Đặt  Câu 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)vào bảng (mỗi Câu 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1) thể hiện một con).

Câu 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)

• Bọ rùa màu gì nhiều nhất? Bọ rùa màu gì ít nhất?

• Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng bao nhiêu con?

Hướng dẫn giải:

- Quan sát kĩ hình vẽ, đếm số bọ rùa mỗi màu rồi điền vào chỗ chấm.

- So sánh để tìm bọ rùa có nhiều nhất, bọ rùa có ít nhất.

- Để tìm số con bọ rùa màu đỏ nhiều hơn bọ rùa màu vàng ta lấy số con bọ rùa màu đỏ trừ đi số con bọ rùa màu vàng.

Đáp án:

• Theo màu sắc, số bọ rùa trên gồm 4 loại.

• Có 18 con bọ rùa màu đỏ.

9 con bọ rùa màu vàng.

14 con bọ rùa màu xanh.

11 con bọ rùa màu tím.

b)

Câu 12 (trang 124 SGK Toán 2 tập 1)

Ta có: 9 < 11 < 14 < 18.

Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng số con là:

18 – 9 = 9 (con)

Vậy:

  • Bọ rùa màu đỏ nhiều nhất, bọ rùa màu vàng ít nhất.
  • Bọ rùa màu đỏ nhiều hơn màu vàng 9 con.

........................

Trên đây là Toán lớp 2 trang 119, 120, 121, 122, 123, 124 Ôn tập phép cộng và phép trừ trong phần ôn tập học kì 1. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 sách Chân trời, đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 2 Chân trời

    Xem thêm