Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 2 trang 25, 26 Bảng chia 5 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 2 trang 25, 26 Bảng chia 5 Chân trời sáng tạo tập 2 gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập nằm trong chủ đề 4 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 2 sách Chân trời sáng tạo.

>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 23, 24 Bảng chia 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành trang 25 SGK Toán lớp 2 Tập 2

Bài 1 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2)

Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5.

Mẫu:

Bài 1 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Học sinh xem lại bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học rồi đọc các phép nhân, phép chia trong 2 bảng đó.

Đáp án:

Bảng nhân 5

5 × 1 = 5

5 × 2 = 10

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

5 × 9 = 45

5 × 10 = 50

Bảng chia 5

5 : 5 = 1

10 : 5 = 2

15 : 5 = 3

20 : 5 = 4

25 : 5 = 5

30 : 5 = 6

35 : 5 = 7

40 : 5 = 8

45 : 5 = 9

50 : 5 = 10

Bài 2 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2)

Đố bạn tìm các thương trong bảng chia 5.

Mẫu:

Bài 2 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Tìm các thương trong bảng chia 5 dựa vào bảng chia 5 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng.

Đáp án:

Ví dụ mẫu:

• Bạn A đố: 15 : 5 = ?

Bạn B trả lời: 15 : 5 = 3 (vì 5 × 3 = 15).

• Bạn B đố lại: 40 : 5 = ?

Bạn A trả lời: 40 : 5 = 8 (vì 5 × 8 = 40).

Luyện tập trang 26 SGK Toán lớp 2 Tập 2

Bài 1 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)

20 : 5

15 : 5

45 : 5

10 : 5

5 : 5

30 : 5

25 : 5

35 : 5

50 : 5

40 : 5

Hướng dẫn giải:

Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng.

Đáp án:

20 : 5 = 4

15 : 5 = 3

45 : 5 = 9

10 : 5 = 2

5 : 5 = 1

30 : 5 = 6

25 : 5 = 5

35 : 5 = 7

50 : 5 = 10

40 : 5 = 8

Bài 2 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)

Số?

.?. : 5 = 5

.?. : 5 = 7

.?. : 5 = 10

.?. : 5 = 8

.?. : 5 = 6

.?. : 5 = 4

.?. : 5 = 9

.?. : 5 = 3

Hướng dẫn giải:

Dựa vào bảng chia 5 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng để tìm các số còn thiếu để điền vào dấu “.?.”.

Đáp án:

25 : 5 = 5

35 : 5 = 7

50 : 5 = 10

40 : 5 = 8

30 : 5 = 6

20 : 5 = 4

45 : 5 = 9

15 : 5 = 3

Bài 3 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)

Mỗi hình ảnh thể hiện một số. Em hãy tìm các số đó.

Bài 3 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Học sinh dựa vào các bảng nhân và bảng chia đã học để tìm các số bị che bới các con vật.

Đáp án:

Quan sát hình ảnh, em thấy

a) Mỗi con vật giống nhau thể hiện cùng một số.

- Phép tính đầu là phép chia 50 cho một số được kết quả bằng 10.

Dựa vào bảng chia 5, em thấy 50 : 5 = 10.

Em thay vị trí của con mèo là số 5.

- Ở phép nhân, em thấy thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là con vịt, tích là 10.

Dựa vào bảng nhân 5, em thấy: 5 × 2 = 10.

Em thay vị trí con vịt là số 2

- Ở phép chia thứ 3, số bị chia là con gà, số chia là 2, thương là 10.

Dựa vào bảng chia 2, em thấy 20 : 2 = 10

Em thay vị trí con gà là số 20.

b) Hai con cú có tổng là 10, em thấy 5 + 5 = 10.

Em thay vị trí con cú là số 5.

- Phép tính số 2, số bị chia là 30, số chia là 5, thương là con công.

Số ứng với con công là 30 : 5 = 6.

- Phép tính số 3, số bị chia là 6, số chia là con ong, thương là 3.

Dựa vào bảng chia 2, em thấy 6 : 2 = 3.

Vậy vị trí con ong là số 2.

Em điền kết quả như sau:

a) 50 : 5 = 10                        b) 5 + 5 = 10

5 × 2 = 10                                30 : 5 = 6

20 : 2 = 10                                6 : 2 = 3

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 27, 28, 29, 30 Giờ, phút, xem đồng hồ Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Bảng chia 5 tập 2

Dạng 1: Thực hiện phép tính chia một số cho 5

- Muốn tính giá trị của phép chia, em cần nhẩm lại bảng chia vừa học hoặc nhẩm theo phép nhân.

Ví dụ: 15 : 5 =?

Ta nhẩm: 5 x 3 = 15 nên 15 : 5 = 3

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Dạng toán cho biết giá trị của nhiều nhóm, số nhóm và biết giá trị mỗi nhóm là như nhau, yêu cầu tìm giá trị của mỗi nhóm.

- Tìm cách giải: Em lấy giá trị của nhiều nhóm đã cho chia cho số nhóm.

- Trình bày bài.

- Kiểm tra lại lời giải của bài toán và mở rộng bài toán (nếu có)

Ví dụ: Năm bạn nhỏ có 20 cái kẹo. Biết số kẹo của mỗi bạn đều bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo ?

Giải:

Mỗi bạn có số cái kẹo là:

20:5 = 4 (cái)

Đáp số: 4 cái.

Dạng 3: Điền số vào bảng: Số bị chia, số chia và thương.

Điền vào bảng các giá trị thương còn thiếu bằng cách lấy số bị chia chia cho số chia.

Ví dụ:

Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5

Giải:

Ta có: 10:5 = 2

Số cần điền vào bảng là 2.

>> Xem thêm: Lý thuyết Toán lớp 2: Bảng chia 5

Trên đây là Toán lớp 2 trang 25, 26 Bảng chia 5 Chân trời sáng tạo trong chủ đề 4: Phép nhân, phép chia. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 sách Chân trời, đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 2 Chân trời

    Xem thêm