Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

Glucozo ra ancol etylic

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và được tổng hợp biên soạn giúp các bạn trả lời câu hỏi liên quan Lên men glucozo một cách dễ hiểu nhất, bên cạnh đó đưa ra các dạng bài tập vận dụng tương tự để các bạn củng cố luyện tập. Mời các bạn tham khảo.

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

A. C2H5OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. HCOOH.

Đáp án hướng dẫn giải bài tập 

Đáp án A

Khi cho men rượu vào dung dịch glucozo ở nhiệt độ thích hợp (30-35oC), glucozo sẽ chuyển dần thành rượu etylic theo phương trình phản ứng hóa học sau:

C6H12O6 \overset{men, 30-35^{o} C}{\rightarrow}2C2H5OH + 2CO2

Tính chất hóa học glucozơ

Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH nằm liền kề và 1 nhóm CHO nên glucozơ có các phản ứng của ancol đa chức và của anđehit.

1. Các phản ứng của ancol đa chức

Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức:

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

2. Các phản ứng của anđehit

a. Tác dụng với H2 tạo thành ancol sobitol (sobit):

CH2OH(CHOH)4CHO + H2 \overset{Ni, t^{\circ } }{\rightarrow} CH2OH(CHOH)4CH2OH 

b. Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag (phản ứng tráng gương)

CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

c. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao:

CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O

d. Phản ứng làm mất màu dung dịch Brom:

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

3. Phản ứng lên men Glucozo

C6H12O6 \overset{men,t^{\circ } }{\rightarrow} 2CO2 + 2C2H5OH

4. Phản ứng với CH3OH/HCl tạo metylglicozit

Chỉ có nhóm OH hemiaxetal tham gia phản ứng.

→ Phản ứng này chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng.

Sau phản ứng nhóm metylglicozit không chuyển trở lại nhóm CHO nên không tráng gương được.
Ngoài ra khi khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch 6C thẳng.

Câu hỏi bài tập tương tự 

Câu 1. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Tráng gương, tráng phích.

B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC

C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic.

D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 2. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100% thì khối lượng ancol eytlic thu được là:

A. 92 gam

B. 184 gam

C. 138 gam

D. 276 gam

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng

A. giấy quỳ tím và Na

B. Na và dung dịch AgNO3/NH3

C. Na và dung dịch HCl

D. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

A. (C6H10O5)n.

B. C6H12O6.

C. C12H22O11.

D. C2H4O2.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozo

B. Saccarozơ

C. Fructozơ

D. Mantozơ

Xem đáp án
Đáp án A

.............................

Ngoài Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 1.138
Sắp xếp theo

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm