Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Tuần 34 Thứ 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Đọc hiểu văn bản và Luyện từ và câu được học ở Tuần 34 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo.

HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:

  1. Văn bản: Bồ câu hiếu khách
  2. Luyện từ và câu:
    • Ôn tập về Từ chỉ sự vật; Từ chỉ hoạt động; Từ chỉ đặc điểm, tính chất
    • Ôn tập về Câu khiến, Câu hỏi
  • Thời gian làm: 25 phút
  • Số câu hỏi: 19 câu
  • Số điểm tối đa: 19 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Nước sông dâng lên long lanh như một tấm gương (khổng lồ, nhỏ xíu, bao la).

    Đáp án là:

    Nước sông dâng lên long lanh như một tấm gương (khổng lồ, nhỏ xíu, bao la).

  • Câu 2: Vận dụng

    Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu sau:

    Cây sồi già ✿ (nhảy nhót, đung đưa) cành lá.

    Đáp án là:

    Cây sồi già ✿ (nhảy nhót, đung đưa) cành lá.

  • Câu 3: Vận dụng

    Chọn từ chỉ sự vật thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Những con (đường phèn, đường phố, đường làng) đầy rơm vàng óng ánh.

    Đáp án là:

    Những con (đường phèn, đường phố, đường làng) đầy rơm vàng óng ánh.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Tìm câu khiến có trong đoạn văn sau:

    Ông ngoại dịu dàng:

    - Ngủ đi con! Đèn bàn của ông đấy mà.

    My tỉnh hẳn. Cô bé nhìn chiếc đèn được che cẩn thận. Hoá ra ông đang khâu lại cái quần của cu Bin bị rách.

    Đáp án là:

    Ông ngoại dịu dàng:

    - Ngủ đi con! Đèn bàn của ông đấy mà.

    My tỉnh hẳn. Cô bé nhìn chiếc đèn được che cẩn thận. Hoá ra ông đang khâu lại cái quần của cu Bin bị rách.

  • Câu 5: Vận dụng

    Theo em, vì sao bài đọc có tên là Bồ câu hiếu khách?

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 6: Nhận biết

    Quảng trường Đu-ô-mô được mệnh danh là:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Tìm những chi tiết cho thấy bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô vô cùng dạn người trong đoạn văn sau:

    Bồ câu ở đây vô cùng dạn người. Bạn có thể dễ dàng chạm tay hoặc vuốt ve chúng. Chúng sẽ thân thiện đáp lại bạn bằng cách đậu trên tay, trên vai dừng lại xung quanh bạn như lưu luyến.

    Đáp án là:

    Bồ câu ở đây vô cùng dạn người. Bạn có thể dễ dàng chạm tay hoặc vuốt ve chúng. Chúng sẽ thân thiện đáp lại bạn bằng cách đậu trên tay, trên vai dừng lại xung quanh bạn như lưu luyến.

  • Câu 8: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

    Đáp án là:

    Bầu trời mùa đông trong xanh, sà thấp xuống như muốn ôm lấy mặt đất.

    trong xanh

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền từ để hỏi (từ nghi vấn) thích hợp vào chỗ trống:

    Tối qua, bố bảo với Nam rằng hôm nay sẽ có mưa to. Quả đúng thế thật. Hôm nay, chờ bố đi làm về, Nam liền hỏi ngay:

    - Bố ơi, vì sao||tại sao bố có thể dự báo được trời sắp có mưa to thế ạ?

    - Vì bố nhìn thấy đàn kiến bò lên bức tường để tìm chỗ trú ẩn đấy con ạ. Các loài vật có khả năng dự báo mưa lớn rất chính xác và sớm hơn chúng ta nhiều.

    Đáp án là:

    Tối qua, bố bảo với Nam rằng hôm nay sẽ có mưa to. Quả đúng thế thật. Hôm nay, chờ bố đi làm về, Nam liền hỏi ngay:

    - Bố ơi, vì sao||tại sao bố có thể dự báo được trời sắp có mưa to thế ạ?

    - Vì bố nhìn thấy đàn kiến bò lên bức tường để tìm chỗ trú ẩn đấy con ạ. Các loài vật có khả năng dự báo mưa lớn rất chính xác và sớm hơn chúng ta nhiều.

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây không phải là câu hỏi? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 11: Thông hiểu

    Tìm câu khiến có trong đoạn văn sau:

    Người cha liền bảo:

    - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

    Đáp án là:

    Người cha liền bảo:

    - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

  • Câu 12: Nhận biết

    Tác giả đã liệt kê những màu lông nào của những chú chim bồ câu ở Đu-ô-mô?

    (HS chọn đáp án Sai)

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong câu văn sau:

    Mực cứu hộ có thể luồn vào mọi ngõ ngách để cứu người bị đắm tàu.

    Đáp án là:

    Mực cứu hộ có thể luồn vào mọi ngõ ngách để cứu người bị đắm tàu.

  • Câu 14: Nhận biết

    Câu văn nào sau đây là câu hỏi? (HS có thể chọn nhiều đáp án)

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tìm từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ sau:

    chơi làm thợ nề
    Xây nên bao nhà cửa
    chơi làm thợ mỏ
    Đào lên thật nhiều than

    Đáp án là:

    chơi làm thợ nề
    Xây nên bao nhà cửa
    chơi làm thợ mỏ
    Đào lên thật nhiều than

  • Câu 16: Vận dụng

    Chọn từ chỉ sự vật thích hợp để điền vào chỗ trống:

    Hè đến, Đôi và Thu thường nằm trên (võng, nhà, sông) ôn bài, đố vui.

    Đáp án là:

    Hè đến, Đôi và Thu thường nằm trên (võng, nhà, sông) ôn bài, đố vui.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tìm từ chỉ đặc điểm không phù hợp với nội dung câu:

    Ngoài sân, hoa quỳnh đã nở thơm lừng, hương thơm nhàn nhạt bay ra tận ngoài ngõ.

    nhàn nhạt

    Đáp án là:

    Ngoài sân, hoa quỳnh đã nở thơm lừng, hương thơm nhàn nhạt bay ra tận ngoài ngõ.

    nhàn nhạt

  • Câu 18: Vận dụng

    Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu sau:

    Mấy chú lợn rừng con ✿ (ca hát, nô đùa) bên bờ suối.

    Đáp án là:

    Mấy chú lợn rừng con ✿ (ca hát, nô đùa) bên bờ suối.

  • Câu 19: Vận dụng

    Chi tiết đàn bồ câu "sẵn sàng hợp tác với du khách để cùng họ ghi lại những khoảnh khắc vô cùng ấn tượng khi dừng chân ở Mi-lan xinh đẹp" thể hiện điều gì?

    (HS có thể chọn nhiều đáp án)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Tuần 34 Thứ 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo