Tìm từ chỉ hoạt động không cùng nhóm với các từ còn lại.
bơi lội, chạy nhảy, leo trèo, ngâm thơ
bơi lội, chạy nhảy, leo trèo, ngâm thơ
Bộ đề bao gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Luyện từ và câu được học từ Tuần 1 đến Tuần 8 trong chương trình Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo.
HS đọc lại các nội dung trước khi làm bài tập:
Tìm từ chỉ hoạt động không cùng nhóm với các từ còn lại.
bơi lội, chạy nhảy, leo trèo, ngâm thơ
bơi lội, chạy nhảy, leo trèo, ngâm thơ
Chọn từ ngữ về trường học thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu sau:
Chiều nay trời đột ngột có mưa dông, nên các bạn học sinh được nghỉ tiết ✿ (tin học, tiếng việt, thể dục).
Chiều nay trời đột ngột có mưa dông, nên các bạn học sinh được nghỉ tiết ✿ (tin học, tiếng việt, thể dục).
Chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Mỗi (giờ học, buổi học, môn học) ở trường đều có điều hấp dẫn và các kiến thức bổ ích riêng. Nên chúng ta cần học đều và chăm chỉ tất cả các môn.
Mỗi (giờ học, buổi học, môn học) ở trường đều có điều hấp dẫn và các kiến thức bổ ích riêng. Nên chúng ta cần học đều và chăm chỉ tất cả các môn.
Nối đúng để tạo thành câu kể có nghĩa:
Tìm những sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn sau và điền vào bảng:
Những ngày lộng gió, từ bờ tre làng, tôi nhìn thấy những cánh buồm căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm suốt tháng, bất kể ngày đêm.
| Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
| những cánh buồm | căng phòng | như | ngực người khổng lồ |
Những ngày lộng gió, từ bờ tre làng, tôi nhìn thấy những cánh buồm căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm suốt tháng, bất kể ngày đêm.
| Sự vật 1 | Đặc điểm | Từ so sánh | Sự vật 2 |
| những cánh buồm | căng phòng | như | ngực người khổng lồ |
Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động học tập của trẻ em. (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu có nghĩa nêu hoạt động của học sinh khi ở trường:
Tìm từ chỉ sự vật trong câu sau:
Sau ve sầu, gà trống đĩnh đạc bước lên, kiêu hãnh ngẩng đầu với cái mũ đỏ chói.
Sau ve sầu, gà trống đĩnh đạc bước lên, kiêu hãnh ngẩng đầu với cái mũ đỏ chói.
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động học tập của trẻ em trong câu sau:
Sau bữa cơm, cả nhà cùng tập trung lại để dạy cu Tí tập đi.
Sau bữa cơm, cả nhà cùng tập trung lại để dạy cu Tí tập đi.
Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn sau:
Bộ ria mọc hai bên mép cũng trắng như cước.
Bộ ria mọc hai bên mép cũng trắng như cước.
Chọn từ ngữ thích hợp để thay thế cho bông hoa trong câu sau:
Để ✿ (chăm chỉ, giữ gìn, học hỏi) thói quen dậy sớm đã có trong năm học, dù đang nghỉ hè, Hà vẫn dậy từ 6h sáng để chạy bộ ở công viên.
Để ✿ (chăm chỉ, giữ gìn, học hỏi) thói quen dậy sớm đã có trong năm học, dù đang nghỉ hè, Hà vẫn dậy từ 6h sáng để chạy bộ ở công viên.
Sắp xếp các từ ngữ sao theo trình tự hợp lí để tạo thành câu có nghĩa:
Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh:
(...) giống như những tiên nữ đang giáng xuống trần.
Từ in đậm nào trong câu sau là từ chỉ đặc điểm?
Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xoà ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: