Bộ đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 10
Bộ đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều được VnDoc.com tổng hợp gồm có 5 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 2 phần đọc hiểu và làm văn. Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi giữa kì 2 lớp 10 nhé.
1. Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Cánh diều - Đề 1
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
GƯƠNG BÁU KHUYÊN RĂN (Bài 43)
Rồi hóng mát thuở ngày trường
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Nguyễn Trãi)
Câu 1 (0,5 điểm). Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” gợi điều gì về nhân vật trữ tình?
A. Con người bon chen, tất bật
B. Con người nhàn nhã thư thái
C. Con người vất vả mệt mỏi
D. Con người buồn bã, đau khổ
Câu 2 (1,0 điểm). Xác định các loài hoa và màu sắc đặc trưng của từng loài? Cảnh ngày hè được miêu tả như thế nào?
Câu 3 (1,0 điểm). Câu thơ: Lao xao chợ cá làng ngư phủ sử dụng biện pháp tu từ nào? Tác dụng của biện pháp đó?
Câu 4 (0,5 điểm). Từ láy “lao xao” có tác dụng biểu hiện cuộc sống như thế nào?
Câu 5 (1,0 điểm). Nội dung chủ đạo mà anh/chị cảm nhận được từ bài thơ Cảnh ngày hè là gì?
Câu 6 (2,0 điểm). Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ bài học lấy dân làm gốc trong cuộc sống hôm nay từ văn bản trên.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận về lí tưởng sống của thanh niên ngày nay.
2. Đề thi giữa kì 2 Văn 10 Cánh diều - Đề 2
Phần I: ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Ngôn chí bài 3
Am trúc hiên mai ngày tháng qua,
Thị phi nào đến cõi yên hà.
Bữa ăn dù có dưa muối,
Áo mặc nài chi gấm là.
Nước dưỡng cho thanh trì thưởng nguyệt,
Ðất cày ngõ ải luống ương hoa.
Trong khi hứng động vừa đêm tuyết,
Ngâm được câu thần dắng dắng ca.
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976)
Câu 1 (0.5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Miêu tả
Câu 2 (0.5 điểm): Hãy xác định thể thơ của văn bản:
A. Thơ tự do
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn
D. Thơ bảy chữ
Câu 3 (0.5 điểm): Phép đối được sử dụng trong những câu thơ nào?
A. Hai câu thực
B. Hai câu luận
C. Hai câu đề và hai câu thực
D. Hai câu thực và hai câu luận
Câu 4 (0.5 điểm): Đâu là các dòng thơ lục ngôn trong văn bản trên?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Câu 5 (0.5 điểm): Đâu không phải từ ngữ thể hiện lối sống giản dị của nhà thơ:
A. Thị phi
B. Dưa muối
C. Am trúc hiên mai
D. Đất cày ngõ ải
Câu 6 (0.5 điểm): Câu nào dưới đây xác định nội dung của hai câu đề?
A. Sự thanh bạch, giản dị trong cách ăn mặc
B. Những thú vui tinh thần
C. Cuộc sống ẩn dật yên bình chốn thốn quê
D. Nguyễn Trãi cất bút làm thơ
Câu 7 (0.5 điểm): Câu thơ “Ðất cày ngõ ải luống ương hoa” gợi suy nghĩ gì về con người nhà thơ Nguyễn Trãi?
Câu 8 (0.5 điểm): Khái quát ngắn gọn đặc điểm nghệ thuật của bài thơ
Câu 9 (1.0 điểm): Anh/chị hãy viết đoạn văn (5-7 câu) nêu cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi được thể hiện trong bài thơ.
Phần II: LÀM VĂN (5.0 điểm)
Phân tích và đánh giá nhân vật dì Mây trong truyện ngắn “Người ở bến sông Châu” của Sương Nguyệt Minh.
Mời các bạn cùng tải về bản ZIP để xem đầy đủ nội dung bộ đề nhé