Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 có đáp án
Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 là gồm 6 đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 môn Toán và 14 đề kiểm tra Tiếng Việt có đáp án và lời giải dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt cho kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt sắp tới.
Nội dung: Bộ đề thi học kì 2 lớp 2
- Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 1
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 1
- Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 2
- Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 2
- Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 3
- Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 3
- Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 4
- Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 4
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 1
- Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 1
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
- Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 3
- Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 3
Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989; 199; 879; 950 là:
A. 989
B. 199
C. 879
D. 950
2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 =?
A. 969
B. 959
C. 559.
D. 569
3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
A. 40
B. 32
C. 9
D. 8
4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 100
B. 111
C. 999
D. 1000
5: (1 điểm) 1km = …m?
A. 10m
B. 20m
C. 100m
D. 1000m
6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:
A.15cm
B. 10cm
C. 11cm
D. 12cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
532 + 245
…………….
…………….
…………….
351+ 46
…………….
…………….
…………….
972 – 430
…………….
…………….
…………….
589 – 35
…………….
…………….
…………….
8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
1: (1 điểm) Số lớn nhất trong các số: 989 ; 199 ; 879 ; 950 là:
A. 989
2: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 243 + 716 = ?
B. 959
3: (1 điểm) Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:
C. 9
4: (1 điểm) Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là:
D. 1000
5: (1 điểm) 1km = …m?
D. 1000m
6: (1 điểm) Hình tứ giác bên có chu vi là:
A. 15cm
II/ Phần tự luận: (4 điểm)
7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
8: (2 điểm). Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn?
Bài giải
Số bạn mỗi tổ có là: (0,5đ)
32 : 4 = 8 (bạn) (1đ)
Đáp số: 8 bạn (0.5đ)
Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 2
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất:
1. Kết quả của phép tính 4 x 5 =
A. 9
B. 20
C. 25
D. 15 (mức 1)
2. Kết quả của phép tính 0 x 2 =
A. x = 1
B. x = 2
C. x = 0
D. x = 4 (mức 1)
3. Hình tam giác có độ dài các cạnh là: AB = 300 cm, BC = 200 cm, AC = 400cm. Chu vi của hình tam giác là:
A. 900 cm
B. 600cm
C. 700cm
D. 800cm (mức 2)
4. Kết quả của phép tính: 30 + 4 x 5 =
A. 16
B. 26
C. 50
D. 30 (mức 3)
5. Số 203 đọc là:
A. Hai không ba
B. Hai mươi ba
C. Hai trăm linh ba
D. Ba không hai (mức 1)
6: Số? (M2)
1m = …..cm
A. 10
B. 20
C. 100
D. 1000
II. Tự luận: (6 điểm) Hoàn thành các bài tập sau:
7. Đặt tính rồi tính:
a) 27 + 44
b) 503 + 456
c) 40 – 23
d) 961 – 650 (mức 2)
8. Tìm x:
a) 5 x X = 25
b) x: 4 = 4 (mức 2)
9. Cuộn dây điện xanh dài 325 m, cuộn dây điện đỏ ngắn hơn dây điện xanh 112 m. Hỏi cuộn dây điện màu đỏ dài bao nhiêu mét?
10: Nam có 20 chiếc kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy cái kẹo?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 2
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng nhất:
1B; 2C; 3A; 4C; 5C; 6C;
II. Tự luận:
7. Đặt tính rồi tính:
a) 27 + 44
b) 503 + 456
c) 40 – 23
d) 961 – 650
8. Tìm x:
a) 5 x x = 25 b) x : 4 = 4
X = 25 : 5 x = 4 x 4
X = 5 x = 16
9. Cuộn dây điện màu đỏ dài là:
325 – 112 = 213 (m)
Đáp số: 213 m
10. Số chiếc kẹọ mỗi người có là:
20 : 5 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo.
Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Khoanh vào đáp án
1. Số 456 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: ( 1 điểm)
a. 400 + 60 + 5
b. 400 + 50 + 6
c. 500 + 40
2: Chọn dấu >,<,= điền vào ô trống cho phù hợp: (1 điểm)
631…….642
372……299
3: Kết quả đúng của phép nhân : 3 x 9 là: 1 điểm
a. 25
b. 26
c. 27
4: Kết quả của phép tính : 256 – 144 là (1 điểm )
a. 112
b. 113
c. 114
5: Số liền trước của 100 là: ( 1 điểm )
a. 97
b. 98
c. 99
6: Đồng hồ chỉ mấy giờ? ( 1điểm)
a. 12 giờ 2 phút
b. 10 giờ 10 phút
c. 11 giờ 10 phút
II. TỰ LUẬN ( 4 điểm )
7. Đặt tính rồi tính: (1 điểm )
a. 27 + 35
b. 503 + 304
8: (1 điểm) Cho hình tứ giác như hình vẽ
Tính chu vi của hình tứ giác ABCD.
9: (1,5 điểm) Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5 m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu mét ?
10: Mảnh vải màu xanh dài 20 cm. Mảnh vải màu đỏ dài 3dm. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu xăng – ti mét ?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 3
TT | ĐÁP ÁN | ĐIỂM | |
I. TRẮC NGHIỆM | Câu 1 | b | 1 điểm |
Câu 2 | Điền đúng mỗi dấu 0,5 điểm | 1điểm | |
Câu 3 | c | 1 điểm | |
Câu 4 | a | 1 điểm | |
Câu 5 | c | 1 điểm | |
Câu 6 | b | 1 điểm | |
II.TỰ LUẬN | Câu 7 | Đặt tính và tình đúng mỗi PT 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 8 | Đúng lời giải 0,25điểm, phép tính 0,5điểm, đáp số 0,25điểm. | 1 điểm | |
Câu 9 | Đúng lời giải 0,5điểm, phép tính , đáp số 1điểm | 1,5 điểm | |
Câu 10 | Kết quả 50 cm | 0,5 điểm |
Đề bài Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 4
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
87; 88; 89; ……….; ……….; ………..; …………; 94; 95
82; 84; 86;………..;………..;…………;…………; 97; 98
2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
Đọc số | Viết số |
Chín mươi sáu. | ………………………….. |
……………………………. | 84 |
3. Tính nhẩm: (1 điểm)
a. 9 + 8 = …..
b. 14 – 6 = ….
c. 2 + 9 =……
d. 17 – 8 =……
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)
a. 8 + 9 = 16 □
b. 5 + 7 = 12 □
5. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 57 + 26
b. 39 + 6
c. 81 – 35
d. 90 – 58
6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
a. 8 dm + 10 dm = …….. dm
A. 18 dm
B. 28 dm
C. 38 dm
b. Tìm x biết: x + 10 = 10
A. x = 10
B. x = 0
C. x = 20
7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
a. Có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 1 hình
B. 2 hình
C. 3 hình
b. Có bao nhiêu hình tam giác?
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
8. a. Nhà bạn Mai nuôi 44 con gà. Nhà bạn Hà nuôi ít hơn nhà bạn Mai 13 con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm)
b. Em hái được 20 bông hoa, chị hái được nhiều hơn em 5 bông hoa. Hỏi chị hái được mấy bông hoa? (1 điểm)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề 4
3. Tính nhẩm: (1 điểm)
a. 9 + 8 = 17
b. 14 – 6 = 8
c. 2 + 9 = 11
d. 17 – 8 = 9
4.
a. S
b. Đ
6.
a. A
b. B.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Quả tim khỉ (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 50)
– Đọc đoạn 1 và 2.
– Trả lời câu hỏi: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Gấu trắng là chúa tò mò (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 53)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Hình dáng của gấu trắng như thế nào?
a. Nhỏ, thấp.
b. To, khỏe,
c. Nhanh nhẹn.
d. Hung dữ.
2. Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt?
a. Rất tò mò.
b. Rất chậm chạp,
c. Rất khôn.
d. Tất cả các ý trên.
3. Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ?
a. Chạy thật nhanh.
b. Sử dụng vũ khí.
c. Lần lượt ném mũ, găng tay, khăn, áo choàng để gấu dừng lại, tò mò xem xét và không đuổi kịp người thủy thủ.
d. Trốn trên cây cao.
4. Dòng nào nêu đúng nghĩa từ “khiếp đảm”?
a. Rất nhanh nhẹn.
b. Rất dũng cảm.
c. Rất khôn ngoan.
d. Rất sợ hãi.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Voi nhà (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 57)
(Đoạn viết: Từ: Con voi lúc lắc vòi… đến hướng bản Tun).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về một loài cá mà em biết.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu1: b
Câu 2: a
Câu 3: c
Câu 4: d
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về một loài cá mà em biết.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
– Em tả loài cá gì?
– Hình dáng, màu sắc của chúng ra sao?
– Chúng có đặc điểm gì nổi bật nhất.
Bài tham khảo:
Cá chép là loài cá nước ngọt mà em thích nhất. Cá chép mình dài, toàn thân có lớp vẩy sáng lóng lánh. Đôi mắt chúng tròn xoe, trong xanh. Nhìn chú cá chép lượn lờ dưới làn nước trong vắt thì không gì đẹp bằng. Bởi thế, cá chép đã đi vào các tác phẩm của các nhà hội họa. Ước gì em có một chú cá chép để nuôi làm cảnh.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Tôm Càng và Cá Con (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 68)
– Đọc đoạn 1.
– Trả lời câu hỏi: Khi tập bơi, Tôm Càng gặp chuyện gì?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Sông Hương (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Bao trùm lên bức tranh của sông Hương là màu sắc gì?
a. Màu đỏ ối của hoa phượng.
b. Màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
c. Màu vàng của nắng.
d. Màu tím của bóng núi.
2. Vào mùa hè, màu sắc ở bên bờ sông Hương là màu gì?
a. Màu xanh non của lá.
b. Màu đỏ rực của hoa phượng.
c. Màu xanh đậm của bãi ngô.
d. Màu vàng của ánh trăng lung linh.
3. Sông Hương đã đem lại lợi ích gì cho thành phố Huế?
a. Làm cho không khí thành phố trở nên trong lành.
b. Làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa.
c. Tạo cho thành phố một vẻ êm đềm và nên thơ.
d. Tất cả các ý trên.
4. Những từ nào chỉ màu sắc cảnh vật ở sông Hương?
a. Xanh thẳm, xanh biếc.
b. Đỏ rực, ửng hồng,
c. Xanh, xanh non.
d. Tất cả các ý trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Con Vện
Mỗi khi nó chạy
Cái đuôi cong lên
Đuôi như bánh lái
Định hướng cho thuyền
Rời nhà xa ngõ
Đuôi quắp dọc đường
Đuôi buông ủ rũ
Là khi nó buồn
Nhưng mà ngộ nhất
Là lúc nó vui
Chẳng hề nhếch mép
Nó cười bằng… đuôi
Nguyễn Hoàng Sơn
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả một con vật gần gũi với em nhất.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: b
Câu 2: b
Câu 3: d
Câu 4: d
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả một con vật gần gũi với em nhất.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
– Con vật nuôi em tả là con gì?
– Hình dáng của nó ra sao? Có đặc điểm gì nổi bật?
Bài tham khảo:
Nhà em có nuôi một số con vật, nhưng chú mèo Mun là con vật gần gũi với em nhất. Mèo Mun thân hình nhỏ nhắn, bộ lông mịn như nhung, đen tuyền. Cái đuôi dài đuồn đuột. Em thích nhất là cặp mắt sáng trong và tròn xoe của chú. Cặp mắt ấy như sáng rực hơn mỗi khi chú tìm thấy chuột. Chú thường quấn quýt bên chân em, chú thích được vuốt ve, được cho ăn ngon, được cho nằm vào bếp tro ấm áp. Chú thật đáng yêu!
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 3
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bài đọc: Kho báu (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 83)
– Đọc đoạn 1.
– Trả lời câu hỏi: Tìm hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Bài đọc: Cây dừa (SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 88)
Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):
1. Các bộ phận nào của cây dừa có hình ảnh so sánh?
a. Tàu dừa và quả dừa.
b. Thân dừa và gốc dừa.
c. Rễ dừa.
d. Tất cả các ý trên.
2. Cây dừa gắn bó với những cảnh vật nào?
a. Trăng, sao.
b. Nắng, gió.
c. Đàn cò, trời, đất.
d. Các ý trên đều đúng.
3. Cây dừa có những ích lợi gì?
a. Quả dừa có nước ngọt, nước lành.
b. Bóng dừa làm dịu nắng trưa.
c. Cây dừa làm tăng vẻ đẹp của vườn nhà.
d. Các ý trên đều đúng.
4. Kể tên các bộ phận của cây dừa.
a. Rễ.
b. Thân, lá.
c. Hoa, quả.
d. Tất cả các ý trên.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)
Bài viết: Quả măng cụt
Quả măng cụt tròn như quả cam, to bằng nắm tay trẻ con, toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ. Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
Tách nửa vỏ trên, ruột măng cụt sẽ hiện ra trắng muốt như hoa bưởi. Có đến bốn, năm múi to không đều nhau, ăn vào ngọt trong miệng và tỏa hương thoang thoảng.
Theo Phạm Hữu Tùng
Ii. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về con gà trống mà em biết.
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề 3
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: a
Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: d
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Viết đoạn văn tả ngắn về con gà trống mà em biết.
Gợi ý làm bài tập làm văn:
– Con gà trống có những đặc điểm gì?
– Đầu, mào, đuôi, chân, thân hình của nó có những gì đặc biệt?
– Đặc điểm nào của gà trống làm em yêu thích nhất?
Bài tham khảo:
Một ngày mới bắt đầu, ánh ban mai rải nhẹ xuống sân nhà em. Đàn gà lục tục kéo nhau đi tìm mồi. Nổi bật trong đàn gà là chú gà trống gáy.
Chú gà trống gáy có thân hình chắc nịch, Chú mặc chiếc áo lông nhiều màu sắc sặc sỡ. Trên đầu có đội chiếc vương miện đỏ chót, cái đuôi thật dài, đôi chân vàng óng, trông chú mới đẹp mã làm sao!
Em rất thích nhìn chú gáy. Mỗi lần gáy, chú ưỡn ngực, rướn cổ gáy vang trông như người nghệ sĩ thổi kèn đổng.
Chú thật có ích cho mọi người. Chú như chiếc đồng hồ báo giờ giấc cho gia đình và cho cả xóm em. ôi! Chú gà trống thật đáng yêu!
Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 và bài tập nâng cao Toán 2 mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt.